Luận Văn Hoàn thiện hệ thống tiền lương và thu nhập ở ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh khán

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Khóa luận tốt nghiệp
    Đề tài: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG TIỀN LƯƠNG VÀ THU NHẬP Ở NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH KHÁNH HÒA


    Mục lục
    Mục lục i
    Lời cảm ơn v
    Lời nói đầu 1
    Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀN LƯƠNG – TIỀN THƯỞNG . 3
    1.1 Một số quan điểm về tiền l ương . 3
    1.2 Chức năng, vai tr ò và ý nghĩa . 3
    1.2.1 Chức năng 3
    1.2.2 Vai trò và ý ngh ĩa . 4
    1.3 Các nguyên t ắc cơ bản của công tác tổ chức v à hạch toán tiền l ương . 5
    1.3.1 Nguyên t ắc trả lương 5
    1.3.2 Nguyên t ắc hạch toán 6
    1.4 Chế độ lương cấp bậc và lương ch ức vụ 6
    1.4.1 Lương c ấp bậc 6
    1.4.1.1 Tiêu chu ẩn cấp bậc kỹ thuật . 6
    1.4.1.2 Thang lương . 7
    1.4.1.3 Mức lương . 8
    1.4.1.4 Phụ cấp và các khoản thu nhập có tính chất l ương . 8
    1.4.2 Lương ch ức vụ 9
    1.5 Quỹ lương và các h ình thức lương chính trong doanh nghi ệp 10
    1.5.1 Quỹ tiền lương 10
    1.5.1.1 Khái ni ệm 10
    1.5.1.2 Về nguyên tắc 11
    1.5.1.3 Phương pháp xác đ ịnh quỹ tiền l ương kế hoạch . 11
    1.5.1.4 Xác đ ịnh quỹ tiền l ương thực hiện . 12
    1.5.2 Các hình th ức tính lương . 14
    1.5.2.1 Hình th ức tiền lương theo th ời gian 14
    1.5.2.2 Hình th ức tiền lương theo s ản phẩm . 15
    1.6 Chế độ tiền th ưởng 17
    1.6.1 Khái ni ệm . 17
    1.6.2 Yêu cầu khi thực hiện chế độ th ưởng 17
    1.6.3 Điều kiện thưởng, mức thưởng và quy chế thưởng 17
    - ii -1.6.3.1 Điều kiện thưởng . 17
    1.6.3.2 Mức thưởng . 18
    1.6.3.3 Quy ch ế thưởng . 18
    1.6.4 Các hình th ức thưởng 18
    1.6.4.1 Thư ởng một chỉ ti êu . 18
    1.6.4.2 Thư ởng theo hai chỉ ti êu 19
    1.6.4.3 Thư ởng theo 3 chỉ ti êu . 19
    1.6.4.4 Thư ởng 4 chỉ tiêu . 20
    Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN L ƯƠNG VÀ THU NH ẬP
    TẠI NHNo&PTNT TỈNH KHÁNH H ÒA . 21
    2.1 Khái quát v ề NHNo&PTNT tỉnh Khánh H òa . 21
    2.1.1 Quá trình hình thành và phát tri ển . 21
    2.1.1.1 Sự ra đời 21
    2.1.1.2 Quá trình phát tri ển 22
    2.1.2 Chức năng và hoạt động chính 23
    2.1.2.1. Huy đ ộng vốn . 23
    2.1.2.3.Dịch vụ cung ứng . 24
    2.1.3. Cơ cấu tổ chức . 24
    2.1.4. Những thuận lợi, khó khăn . 32
    2.1.4.1 Thuận lợi . 32
    2.1.4.2 Khó khăn . 33
    2.1.5 Phương hư ớng phát triển trong thời gian tới 34
    2.1.5.1 Các ch ỉ tiêu phấn đấu . 34
    2.1.5.2 Các gi ải pháp cụ thể . 34
    2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT tỉnh Khánh H òa 38
    2.2.1 Môi trư ờng kinh doanh . 38
    2.2.1.1 Môi trư ờng vĩ mô . 38
    2.2.1.2 Môi trư ờng vi mô . 39
    2.2.2 Năng lực hoạt động của NHNo&PTNT tỉnh Khánh H òa . 42
    2.2.2.1 Vốn 42
    2.2.2.2 Lao đ ộng 43
    2.2.2.3 Trang thi ết bị . 45
    2.2.3 Đánh giá k ết quả kinh doanh trong thời gian qua 45
    2.2.3.1 Công tác nguồn vốn . 45
    - iii -2.2.3.2 Công tác tín d ụng . 48
    2.2.3.3 Các ho ạt động kinh doanh khác . 51
    2.2.3.4 Kết quả tài chính 54
    2.3 Tiền lương và thu nh ập ở NHNo&PTNT tỉnh Khánh H òa . 56
    2.3.1 Các nhân t ố chủ yếu ảnh hưởng đến công tác Tiền l ương và thu nh ập ở
    NHNo&PTNT tỉnh Khánh H òa . 56
    2.3.1.1 Các y ếu tố thuộc về môi tr ường bên ngoài . 56
    2.3.1.2 Các y ếu tố thuộc về môi tr ường bên trong 57
    2.3.2 Tiền lương trong h ệ thống NHNo&PTNT tỉnh Khánh H òa . 62
    2.3.2.1 Quỹ lương và sử dụng quỹ tiền l ương 62
    2.3.2.2 Phương pháp xác đ ịnh, phân phối quỹ tiền l ương, tiền lương kinh
    doanh . 64
    2.3.2.3 Các c hế tài trả lương đối với chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc của
    chi nhánh c ấp I, II 66
    2.3.2.4 Mô hình khuy ến khích t ài chính 67
    2.3.2.5 Quyền lợi cho ng ười lao động 71
    2.3.2.6 Một số hướng dẫn chuyển xếp l ương kinh doanh . 71
    2.3.3 Đánh giá chung v ề hệ thống tiền lương và thu nh ập ở NHNo&PTNT
    tỉnh Khánh H òa . 77
    2.3.3.1 Những thành tích đạt được . 77
    2.3.3.2 Những mặt còn tồn tại 78
    2.3.3.3 Một số kiến nghị 80
    Chương 3: MÔ HÌNH TIỀN LƯƠNG MỚI . 81
    3.1 Mục đích nguy ên tắc và đối tượng chi lương . 81
    3.1.1 Mục đích . 81
    3.1.2 Nguyên t ắc trả lương 81
    3.1.3 Đối tượng áp dụng trả l ương theo quy đ ịnh này 81
    3.1.4 Xác định quỹ thu nhập, quỹ l ương được chi tại đơn vị 82
    3.1.4.1 Xác đ ịnh quỹ tiền l ương . 82
    3.1.4.2 Quỹ tiền lương được chi tối đa . 82
    3.2 Xác định tiền l ương của người lao động, hình thức trả lương . 83
    3.2.1 Hình th ức trả lương . 83
    3.2.2 Xác định tiền l ương của người lao động 83
    3.2.2.1 Lương cơ b ản (V1) 83
    - iv -3.2.2.2 Lương kinh doanh V2 84
    3.2.3 Xác định hệ số mức độ hoàn thành công vi ệc của người lao động . 84
    3.2.3.1 Đối với đơn vị được giao khoán . 84
    3.2.3.2 Đối với đơn vị không đ ược chỉ tiêu giao khoán 85
    3.2.3.3 Phương pháp xác đ ịnh hệ số mức độ ho àn thành công vi ệc của BGĐ
    chi nhánh c ấp I, II, Trưởng, Phó phòng gió dịch 86
    3.2.4 Trả lương kinh doanh khác . 87
    3.2.4.1 Đối với cán bộ cử đi học tập 87
    3.2.4.2 Các trư ờng hợp cán bộ vi phạm kỷ luật 87
    3.2.4.3 Ngư ời lao động đ ược tuyển dụng v ào thử việc, được hưởng 88
    3.3 Trích lập quỹ thưởng trong lương 88
    3.3.1 Nguồn hình thành qu ỹ thưởng trong lương tại đơn vị 88
    3.3.2 Phân ph ối quỹ tiền th ưởng trong lương . 88
    3.3.3 Mức thưởng từ quỹ lương trong đơn v ị . 89
    PHỤ LỤC 90
    1. Phụ lục đánh giá mức độ ho àn thành công vi ệc 90
    2. Phụ lục thang, bảng l ương kinh doanh . 103
    3. Phụ lục tính lương cụ thể của mô h ình tiền lương cũ và mô hình m ới. . 108
    KẾT LUẬN . 112
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 113


    lời nói đầu
    1. Lý do ch ọn đề tài
    Xã hội đầy biến động; sức hút của nền kinh tế thị tr ường; sự xuất hiện của
    nhiều công ty li ên doanh; chênh l ệch thu nhập giữa c ơ quan Nhà nư ớc và công ty
    liên doanh; n ạn chảy máu chất xám trong điều kiện hiện nay để thu hút nhân
    tài cho t ổ chức mình là m ột vấn đề m à các cấp lãnh đạo đặc biệt quan tâm, đây
    là yếu tố góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh do sự đóng
    góp của đội ngũ nhân vi ên giàu năng l ực.
    Đối với doanh nghi ệp tiền lương chính là đ òn bẩy kích thích lao động, l à
    một yếu tố quan trọng trong chiến l ược cạnh tranh của doanh nghiệp. Nó có ảnh
    hưởng chất lượng sản phẩm v à tạo ra cho doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh
    trong n ền kinh tế thị tr ường. Nếu tiề n lương là ph ần thu nhập chủ yếu th ì nó s ẽ là
    động lực thúc đẩy ng ười lao động. Do vậy, để sử dụng lao động có hiệu quả th ì
    trước hết phải quan tâm đến lợi ích của ng ười lao động, nói cách khác phải có
    chế độ đãi ngộ thích đáng. Không chỉ khen th ưởng cán bộ xuất sắc, công nhân
    lao động giỏi chỉ bằng cái vỗ tay, hay lời nói. Sự kích thích vật chất hợp lý, sự
    cân đối hài hòa giữa cá nhân, tập thể v à Nhà nư ớc đã trở thành sự cần thiết
    khách quan trong cơ ch ế thị trường theo định h ướng xã hội chủ nghĩa.
    Vì vậy, tổ chức tiền l ương tiền thưởng trong các doanh nghiệp đ ã trở
    thành m ột trong những vấn đề quan trọng của công tác quản lý doanh nghiệp.
    Công tác này có quan h ệ mật thiết với hoạt động sản xuất kinh doanh, h ơn nữa
    nó thể hiện quan hệ lợi ích nh à nước, tập thể và người lao động. Để giải quyết
    mối quan hệ n ày một cách hài hòa hợp lý quả là một vấn đề hết sức khó khăn,
    đặc biệt trong c ơ chế kinh tế ng ày nay.
    Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề tr ên, em đã chọn đề tài cho khóa
    luận tốt nghiệp của em l à:
    *HOÀN THIỆN HỆ THỐNG TIỀN L ƯƠNG VÀ THU NH ẬP
    Ở NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH
    KHÁNH HÒA*
    2. Mục tiêu nghiên c ứu
    Bước đầu tiếp cận với hệ thống tiền l ương và thu nh ập của Ngân h àng
    Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Khánh H òa, đồng thời đánh giá th ực
    - 2 -trạng của nó. Từ đó đ ưa ra phương hư ớng hoàn thiện hệ thống tiền l ương tại
    Ngân hàng.
    3. Phương pháp nghiên c ứu
    Khóa luận sử dụng ph ương pháp ch ủ yếu là phân tích, t ổng hợp, thống k ê
    các tài liệu và thông tin thu th ập được. Ngoài ra còn dùn g phương pháp di ễn
    dịch và quy nạp trong cách diễn giải v à trình bày.
    4. Phạm vi nghiên cứu
    Phân tích, đánh giá mô hình cũ tiền lương và thu nh ập của cả hệ thống tiền
    lương Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Khánh H òa. Từ đó
    đề ra mô hình mới, đồng thời so sánh gi ữa hai mô hình để thấy được tính ưu việt
    của mô hình m ới.
    5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
    Chuyên đề tốt nghiệp bao gồm 3 ch ương ngoài ph ần mở đầu, kết luận v à
    phần phụ lục, t ài liệu tham khảo.
    Phần nội dung chính gồm:
    Chương1: Cơ sở lý luận về công tác tiền l ương – tiền thưởng
    Chương 2: Thực trạng công tác tiền l ương và thu nh ập tại
    Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Khánh H òa
    Chương 3: Mô hình tiền lương mới


    Chương 1
    CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CÔNG TÁC
    TIỀN LƯƠNG – TIỀN THƯỞNG
    1. 1 Một số quan điểm về tiền l ương
    Lao động là hàng hóa, ti ền lương là giá c ả tự nhiên của lao động . Giới hạn
    cao nhất của tiền l ương là mức tư liệu sinh hoạt tối thiểu để nuôi sống ng ười
    công nhân . Ủng hộ trả lương thấp; tiền lương cao thì công nhân thích u ống rượu
    hay bỏ việc, tiền l ương thấp thì công nhân ph ải tích cực l àm việc.(Wiliam Petty)
    Tiền lương là giá tr ị tư liệu sinh hoạt cần thiết để nuôi sống người công
    nhân và con cái c ủa họ để tiếp tục đ ưa ra thay th ế thị trường lao động . Nếu tiền
    lương th ấp hơn mức tối thiểu n ày, là một thảm họa cho s ự tồn tại của dân tộc.
    Ủng hộ trả lương cao; trả lương cao s ẽ tạo khả năng tăng tr ưởng kinh tế, là nhân
    tố kích thích công nhân tăng năng suất lao động .(Adam Smith)
    Tiền lương hay giá c ả thị trường của lao động đ ược xác định tr ên cơ sở giá
    cả tự nhiên hay xoay quanh nó , là giá tr ị những t ư liệu sinh hoạt để nuôi sống
    người công nhân v à gia đình của họ.(David Ricardo)
    Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận sản xuất x ã hội mà
    người lao động đ ược sử dụng để b ù đắp vào hao phí c ủa mình trong quá trình
    tham gia vào ho ạt động sản xuất kinh doanh . Tiền lương phải trả đúng với sức
    lao động, tức tiền l ương phải trả đúng cấp bậc công việc. Tiền l ương cao hay
    thấp phụ thuộc v ào kết quả sản xuất kinh củ a mỗi đơn vị. Phải gắn chặt tiền
    lương ti ền lương thực tế với tiền l ương danh ngh ĩa. Khi có sự biến đổi về giá cả
    hàng tiêu dùng thì ti ền lương cũng phải thay đổi cho ph ù hợp.(Quan đi ểm của
    Đảng và Nhà nư ớc)
    1.2 Chức năng, vai trò và ý ngh ĩa của công tác q uản trị tiền l ương
    1.2.1 Chức năng
    Tiền lương có 4 ch ức năng sau:
     Về kinh tế: Tiền l ương phải đảm bảo tính đúng chi phí để tái sản xuất sức
    lao động, đây là nhu cầu cấp thiết để nuôi sống ng ười lao động.
     Trách nhiệm lao động: Bảo đảm vai tr ò kích thích c ủa tiền lương. Vì sự
    thúc ép c ủa tiền lương bắt buộc ng ười lao động phải có trách nhiệm cao đối với
    - 4 -công việc. Tiền lương phải tạo ra đ ược niềm say m ê đối với công việc, mục đích
    làm cho ngư ời lao động v ì tiền lương tự thấy không ngừng nâng cao tr ình độ của
    bản thân, chịu khó học hỏi v à rút kinh nghi ệm trong công việc để cầu tiến.
     Đảm bảo vai tr ò điều phối của lao động của tiền l ương. Nghĩa là với tiền
    lương th ỏa đáng, ng ười lao động tự nhận mọi công việc ở đâu v à làm bất cứ việc

     Vai trò quản lí lao động tiền lương: Tiền lương không nh ững là công c ụ
    tạo ra điều kiện vật chất cho ng ười lao động m à còn thông qua vi ệc trả lương
    nhằm kiểm tra theo d õi đôn đốc người lao động l àm việc theo ý m ình đảm bảo
    tiền lương chi trả phải đem lại kết quả hiệu quả r õ rệt.
    1.2.2 Vai trò và ý ngh ĩa
    Trong việc sử dụng lao động, tr ước hết phải quan tâm đến lợi ích của
    người lao động, hay nói cách khác phải có chế độ đ ãi ngộ thích đáng.
    Nhân tố quan trọng l àm động lực thúc đẩy ng ười lao động hăng say l àm
    việc, nâng cao năng suất lao động phát huy sáng kiến v à rút kinh nghi ệm trong
    công việc , chẳng có g ì tốt hơn là tiền lương tiền thưởng. Vì vậy tiền lương
    phải thực sự trở th ành một đòn bẩy kinh tế quan trọng thúc đẩy sản xuất phát
    triển, tăng năng suất lao động mang lại hiệu quả kinh t ế cao.
    Trong quản lý Nhà nước đối với công nghiệp; tiền l ương sẽ là một trong
    những công cụ đ òn bẩy quan trọng đ ược Nhà nước sử dụng v à được thông qua
    vấn đề như sau:
     Xây dựng tiền lương đối với khu công nghiệp quốc doanh, tạo điều kiện
    môi trường hấp dẫn, giúp đỡ các doanh nghiệp các doanh nghiệp lựa chọn v à áp
    dụng hiệu quả các h ình thức trả lương thích h ợp.
     Xây dựng và kiểm tra việc thực hiện lao động v à bảo hiểm đối với lao
    động.
     Xác định tiền l ương áp dụng tối thiểu cho mỗi kỳ.
    Vai trò quan trọng của công tác tổ chức tiền l ương của doanh nghiệp thể
    hiện qua các các mặt sau:
    1.2.2.1 Về kinh tế
    Tiền lương đóng vai tr ò quyết định trong việc ổn định v à phát triển kinh tế
    gia đình. Ng ười lao động d ùng tiền lương để trang trải các khoản chi phí trong
    gia đình như : ăn, học hành, mua s ắm các vật dụng , phần c òn lại để tích lũy


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    Tài liệu chính từ NHN
    O
    &PTNT tỉnh Khánh H òa.
    Sách:
    [1] Lịch Sử Các Học Thuyết Kinh Tế
    [2] Phạm Thế Anh, Giáo Trình Quản Trị Nhân Sự, trường Đại học Nha Trang.
    [3] Nguy ễn Ngọc Duy, Giáo Trình Quản Trị Doanh Nghiệp , trường Đại học Nha
    Trang.
    [4] Phạm Thế Anh, Giáo Trình Quản Trị Rủi Ro , trường Đại học Nha Trang.
    [5] Lê Chí Công, Giáo Trình Quản Trị Chiến L ược, trường Đại học Nha Trang.
    [6] Phạm Thành Thái, Giáo Trình Quản Trị Marketing, trường Đại học Nha
    Trang.
    [7] Đồng Thanh Phương, Quản Trị Doanh Nghiệp ,
    Báo:
    Báo Ngân Hàng.
    Website:
    [email protected]
    Www.agribank.com.vn
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...