Luận Văn Hoàn thiện hệ thống thông tin cho chu trình doanh thu tại công ty cổ phần dana

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Khóa luận tốt nghiệp
    Đề tài: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THÔNG TIN CHO CHU TRÌNH DOANH THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DANA


    LỜI MỞ ĐẦU
    1. Sự cần thiết của đề tài:
    Sự phát triển của nền kinh tế t hị trường ở Việt Nam v à xu thế hội nhập kinh tế
    khu vực cũng như kinh t ế toàn cầu v à đã đang mở ra nhiều cơ hội phát triển đồng
    thời cũng đặt ra nhiều thách thứ c mới cho doanh nghi ệp. Để tồn tại và phát triển thì
    doanh nghi ệp phải luôn luôn t ìm cách nâng cao kh ả năng cạnh tranh v à hi ệu quả
    kinh doanh của mình.
    Trong kinh doanh, cho dù ở bất kỳ đơn vị nào, tổ chức dù l ớn hay nhỏ thì m ục
    đích cuối cùng v ẫn l à t ối đa hoá lợi nhu ận kinh doanh. Một yếu tố vô c ùng quan
    trọng thể hiện bộ mặt t ài chính công ty là công tác t ổ chức hạch toán kế toán. Công
    tác k ế toán tốt hay chưa tốt phụ thuộc v ào cách thức xây dựng hệ thống thông tinkế
    toán tại doanh nghiệp.
    Xuất phát từ y êu cầu tr ên,em đ ã ch ọn đề t ài “HOÀN THIỆN HỆ THỐNG
    THÔNG TIN CHO CHU TRÌNH DOANH THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
    DANA.”
    2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài :
    Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung v ề hệ thống thông tin kế toán đối
    với chu trình doanh thu.
    Phân tích, đánh giá h ệ thống thông tin kế toán đối với chu tr ình doanh thu t ại
    công ty Cổ phần Dana.
    Chỉ ra những mặt tích cực cũng như những mặt tiêu c ực hệ thống thông tin kế
    toán đ ối với chu tr ình doanh thu t ại công ty Cổ phần D ana, và nguyên nhân c ủa
    những hạn chế đó. Qua đó đưa ra một số biện pháp góp phần hệ thống thông tin kế
    toán đ ối với chu tr ình doanh thu, h ệ thống kiểm soát nội bộ tại c ông ty Cổ phần
    Dana.
    3. Phương pháp nghiên cứu:
    Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu, đề tài được tiến hành thông qua:
    - 2 -Nguồn sốliệu thu thập được từ:
    Chứng từkếtoán liên quan hoạt động bán hàng, lập hoá đơn, thu tiền
    Báo cáo tài chính.
    Sổchi tiết các tài khoản, Sổcái,
    Phân tích s ốli ệu: Phương pháp th ống kê, t ổng hợp s ốli ệu của do anh
    nghiệp thực tập, sau đó tiến hành phân tích, đánh giá.
    Ngoài ra, còn sử dụng phần mềm Visio để vẽ l ưu đồn luân chuyển chứng
    từ.
    Đồng thời, sửdụng những kiến thức đã học được tại trư ờng, tham kh ảo
    tài li ệu, sách báo, internet. Ngoài r a, tham khảo ý ki ến của một sốcán bộtrong cơ
    quan.
    4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
    Với mục tiêu trên , đề tài chủ yếu nghiên c ứu v ề hệ thống thông tin kế toán
    trong chu trình doanh thu t ại công ty Cổ phần Dana, v à các ho ạt động kiểm soát
    trong chu trình doanh thu.
    5. Nội dung của đề tài:
    Chương I :Cơ s ở lý luận về hệ thống thông ti n kế toán đối với chu tr ình
    doanh thu.
    Chương II:Thực trạng hệ thống thông tin kếtoán trong chu tr ình doanh thu
    tại công ty Cổ phần Dana.
    Chương III:Một số giải pháp góp phần ho àn thi ện hệ thống thông tin kế
    toán trong chu trình doanh thutại công ty Cổ phần Dana.


    CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
    1.1 SƠ LƯỢC VỀ HỆ THỐNG:
    1.1.1 Lí thuyết hệ thống:
    Hệ thống l à m ột tập hợp các th ành phần phối hợp nhau để c ùng thực hiện
    mục tiêu nào đó.
    Một hệ thống bất kì có ba đặc điểm sau:
     Có các thành phần bộ phận hoặc đặc điểm hữu hình
     Cách thức hay phương thức xử lí
     Mục tiêu đạt đến của hệ thống.
    1.1.2 Các kiểu hệ thống:
    1.1.2.1. Hệ thống đóng:
    Đây là dạng hệ thống hoàn toàn cô l ập với môi trường. Nó không có các nơi
    giao tiếp với bên ngoài,hệ thống chỉ tác động trong phạ m vi của nó và môi trường
    không tác động vào các quá trình xử lí của hệ thống đó. Kiểu hệ thống này chỉ mang
    tính lí thuyết vì thực tế các hệ thống đều tác động qua lại với môi tr ường theo nhiều
    cách khác nhau.
    1.1.2.2. Hệ thống đóng có quan hệ:
    Dạng hệ thống n ày có sự tương tác với môi tr ường, có cả n ơi giao ti ếp với
    bên ngoài và có sự kiểm soát ảnh h ưởng của môi trường lên quá trình xử lí, thể hiệ
    qua các đầu vào(dữ liệ đầu vào) và kết xuất của hệ thống.
    1.1.2.3. Hệ thống mở:
    Đây là dạng hệ thống chịu sự tác động của môi tr ường nhưng không hoàn
    toàn kiểm soát sự tác động n ày. Khi môi trường thay đổi, hoạt động của hệ thống
    thay đổi theo. Hệ thống th ường bị nhiễu lọan do không kiể m soát được ảnh hưởng
    của môi trường đến quá trình xử lía của nó.
    1.1.2.4. Hệ thống kiểm soát phản hồi:
    - 4 -Là dạng hệ thống chịu sự ảnh h ưởng của môi tr ường nhưng nó ki ểm soát
    được sự tác động n ày và chỉ thay đổi hoạt động của m ình khi c ần thiết. V ì vậy dù
    thay dổi hoạt động của m ình nhưng hệ thống vẫn k hông bị nhiễu loạn. Dạng hệ
    thống này có các nhập liệu có thể là kết xuất của nó.
    Một hệ thống có thể kết hợp phatrộn với các hệ thống khác.
    1.1.3. Hệ thống thông tin:
    1.1.3.1. Khái niệm hệ thống thông tin:
    Hệ thống thông tin l à hệ thống thu thập, xử lí v à cung cấp thông tin cho việc
    ra quy ết định, kiểm soát.
    Mọi quyết định v à hành động đều dựa trên cơ sở thông tin phù hợp lòa thông
    tin đã xác định dạng thức hay các tr ình bày.
    1.1.3.2. Các hệ thống thông tin tại doanh nghiệp:
    a. Các hệ thống xử lí nghiệp vụ:
    Hệ thống n ày xử lí và cung cấp thông tin chi tiết v à cơ bản về to àn bộ hoạt
    động hàng ngày của doanh nghiệp. Các hệ thống xử lí nghệp vụ cung cấp thông tin
    để phục vụ các hoạt động quản l í ở cấp điều hành hoạt động.
    Ví dụ: Hệ thống kế toán tài chính xửlí các nghệp vụ ahr hưởng đến tình hình
    tài chính,
    b. Hệ thống thông tin quản lí (hệ thống thông tin quản trị)
    Đây là hệ thống tổng hợp các thông tin của các hệ thống xử lí nghiệp vụ về
    các ho ạt động trong nội bộ doanh ngh iệp v à các thông tin thu th ập từbên ngoài
    doanh nghiệp để cung cấp thông ti ở mức độ tổng hợp hơn ccho các nhà quản lí.ư
    Hệ thống thông tin quản trị baogồm:
     Hệ thống thông tin thị trường: Hệ thống này cung cấp thông tin thị trường-là
    những thông tin về khách h àng, tiêu th ụ sản phẩm, sảm phẩm cạnh tranh
    Hệ thống này lấy thông tin từ hệ thống kế toán và thông tin bên ngoài đơn vị.
    - 5 - Hệ thống thông tin sản xuất: Cu ng cấp thông tin li ên quan hàng t ồn kho, chi
    phí sản xuất, công nghệ sản xuẩt,
     Hệ thống thông tin t ài chính: Cung cấp thông tin tình hình tài chình như: tình
    hình thanh toán, tỷ lệ lãi vay, cho vay, H ệ thống lấy thông tin từ nguồnbên
    ngoài doanh nghiệp
     Hệ thống thông tin kế toán: L à hệ thống cung cấp thông tin xử lí nghiệp vụ
    tài chính và các thông tin liên quan đến việc phân tích lập kế hoạch
     Các hệ thống thông tin n ày dều lấy thông tin từ hai nguồn là hệ thống thông
    tin kế toán tài chính và thông tin bên ngoài doanh nghi ệp
    c. Hệ thống thông tin hỗ trợ quyếtđịnh:
    Hệ thống thông tin hỗ trợ quyết định là hệ thống thông tin từ hệ thống thông
    tin quản trị đang tồn tại để cung cấ p cho ng ười quản lí một cái nh ìn tổng thể, khái
    quát.
    Các hệ thống con của hệ thống thôngtin hỗ trợ quyết định:
     Hệ thống ngôn ngữ phi thủ tục, nhờ đó ng ười dùng có thể tác động qua hệ
    thống.
     Hệ thống xử lí vấn đề, bao gồm nhiều phương tiện như bảng tính, hình ảnh
     Hệ thống kiểu thức gồm dữ liệu, hệ thống chuyên gia.
    Hệ thống thông tin hỗ trợ quyếtđịnh cung cấp thôg tin ở mức độ rất tổng hợp
    gồm cả thông tin thuộc lĩnh vựckinh tế, xã hội, văn hóa liên quan.
    Tầm quan trọng của hệ thống thông tin hỗ trợ quyết định:
    + Giúp cấp quản lí lập kế hoạch chiến l ược dài hạn hoặc thông tin giải quyết các vấn
    đề có tính chất tổng hợp.
    + Giúp cấp quản lí ra quyết định phân tích theo quy luật c ài đặt sẽ d ùng hình ảnh,
    mô hình hoặc ra quyết định khám phá sẽ dùng qui luật tình cảm, kinh nghiệm.
    d. Hệ thống thông tin chỉ đạo:
    - 6 -Là hệ thống thông tin cung cấp thôgn tin một cách rất khái quát nhưng có khả
    năng đào sâu về các cấp chi tiết hơn.
    Các chức năng của hệ hống:
     Khả năng gọi khái quát d ữ liệu từ hệ thống chính của t ổ chức như: báo cáo
    khái quát lơi nhuận trong tháng, bảng cân đối có liên quan
     Khả năng đ ào sâu vào c ấp chi tiết h ơn như: gi ảm lượng hàng tồn kho trong
    bảng cân đối kế toán
     Khả năng thao tác dữ liệu khía quát như:sắp xếp lại các định dạng
     Xây dựng các hình ảnh,lưu đồ .
     Khả năng cài đặt tạm thời dể thôgn tin từ cá c vùng khác luôn được khái quát
    trong cùng dạng thức
     Cung cấp các công cụ phân tích t ương tự như được tìm thấy trong bảng tính,
    có khả năng tính toán các tỷ số, định dạng phương hướng và phân tích những
    điều cần thiết.
    e. Hệ thống chuyên gia:
    Mục đích lưu trữ các kiến thức chuyên gia và cho phép ngư ời phi chuyên gia
    thẩm vấn một máy tính về thông t in, tìm các l ời khuyên và đề nghị quyết định kinh
    doanh.
    Cácthành phần của hệ thống chuyên gia:
     Kiến thức nền.
     Phương tiện và suy luận.
     Bộ nhớ và làm việc.
     Chương trình giải thích.
    1.2. HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN:
    1.2.1. Vai trò hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp:


    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO1. Kiểm toán –Trường đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh –Nhà xuất bản
    Thống Kê –2004.
    2. Giáo trình Hệ thống thông tin kế toán –Bộ môn kế toán –Đại học Nha
    Trang.
    3. Hệ thống thông tin kế toán –Nhà xuất bản thống kê.
    4. Giáo trình Tổ chức hạch toán kế toán –Bộ môn kế toán –Đại học Nha
    Trang.
    5. Bài giảng Kế toán 1, Kế toán2 –Bộ môn kế toán –Đại học Nha Trang
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...