Thạc Sĩ Hoàn thiện hệ thống quản lý tài sản cố định tại viễn thông vĩnh phúc

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 29/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI VIỄN THÔNG VĨNH PHÚC

    MỤC LỤC
    LỜI CAM ðOAN .i
    LỜI CẢM ƠN . ii
    MỤC LỤC iii
    DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT vi
    DANH MỤC BẢNG BIỂU vii
    DANH MỤC SƠ ðỒ . viii
    PHẦN I: ðẶT VẤN ðỀ .1
    1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU ðỀ TÀI .1
    1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ðỀ TÀI .2
    1.2.1. Mục tiêu chung: 2
    1.2.2. Mục tiêu cụ thể: 2
    1.3. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
    1.3.1. ðối tượng nghiên cứu: .2
    1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 2
    1.4. NHỮNG ðÓNG GÓP CỦA ðỀ TÀI .3
    PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TSCð TRONG
    DOANH NGHIỆP 4
    2.1. NHỮNG VẤN ðỀ CƠ BẢN VỀ TSCð TRONG DOANH NGHIỆP 4
    2.1.1. Khái niệm TSCð 4
    2.1.2. ðặc ñiểm TSCð .5
    2.1.3. Phân loại và kết cấu TSCð 6
    2.1.4. ðánh giá TSCð 10
    2.1.5. Khấu hao và các phương pháp tính khấu hao TSCð .14
    2.2. HỆ THỐNG QUẢN LÝ TSCð TRONG DOANH NGHIỆP 17
    2.2.1. Khái niệm về hệ thống quản lý TSCð . 17
    2.2.2. Nguyên tắc quản lý TSCð .18
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    iv
    2.2.3. Nội dung cơ bản của tổ chức quản lý TSCð trong doanh nghiệp .19
    2.2.4. Sử dụng hạch toán kế toán trong quản lý TSCð .28
    2.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TSCð TRONG
    DOANH NGHIỆP 30
    2.3.1. Chỉ tiêu về kết quả 30
    2.3.2. Chỉ tiêu về hiệu quả 32
    PHẦN III: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
    NGHIÊN CỨU 34
    3.1. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU . 34
    3.1.1. Vị trí, quá trình hình thành và phát triển của Viễn thông Vĩnh Phúc 34
    3.1.2. Hệ thống bộ máy quản lý chung của Viễn thôngVĩnh Phúc .35
    3.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán của Viễn thông Vĩnh Phúc .37
    3.1.4. Tình hình lao ñộng của Viễn thông Vĩnh Phúc 38
    3.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Viễn thông Vĩnh Phúc 40
    3.1.6. Kết quả SXKD của Viễn thông Vĩnh Phúc 42
    3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .44
    3.2.1. Phương pháp quan sát 44
    3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu .44
    3.2.3. Phương pháp thống kê, ñánh giá và phân tích thực tiễn 44
    3.2.4. Phương pháp chuyên gia chuyên khảo . 44
    PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .45
    4.1. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ TSCð TẠI VIỄN THÔNG
    VĨNH PHÚC 45
    4.1.1. ðặc ñiểm TSCð tại Viễn thông Vĩnh Phúc .45
    4.1.2. Quản lý biến ñộng tăng TSCð .49
    4.1.3. Quản lý biến ñộng giảm TSCð 56
    4.1.4. Quản lý khấu hao TSCð 58
    4.1.5. Quản lý công tác nâng cấp, sửa chữa TSCð 61
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    v
    4.1.6. Quản lý công tác kiểm kê, ñánh giá lại TSCð .62
    4.1.7. Sử dụng công cụ kế toán trong quản lý TSCð 63
    4.1.8. Hiệu quả sử dụng TSCð tại Viễn thông Vĩnh Phúc 67
    4.2. ðÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TSCð TẠI VIỄN THÔNG
    VĨNH PHÚC .72
    4.2.1. Quản lý biến ñộng tăng TSCð: 72
    4.2.2. Quản lý biến ñộng giảm TSCð: .74
    4.2.4. Quản lý công tác nâng cấp, sửa chữa TSCð: 76
    4.2.5. Quản lý công tác kiểm kê, ñánh giá lại TSCð: 77
    4.2.6. Sử dụng công cụ kế toán trong quản lý TSCð: .78
    4.2.7. Phân tích nguyên nhân của hạn chế, yếu kém .81
    4.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HỆ THỐNG QUẢNLÝ
    TSCð TẠI VIỄN THÔNG VĨNH PHÚC 84
    4.5.1. Giải pháp khắc phục tồn tại 85
    4.5.2. Giải pháp ñịnh hướng thực hiện trong dài hạn 87
    PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 97
    5.1. KẾT LUẬN .97
    5.2. KIẾN NGHỊ 98
    5.2.1 Kiến nghị ñối với Nhà nước 98
    5.2.2. Kiến nghị ñối với Tập ñoàn BCVT Việt Nam .98
    5.2.3. Kiến nghị ñối với Viễn thông Vĩnh Phúc .98
    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 100
    PHỤ LỤC 101
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    vi
    DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
    BCTC Báo cáo tài chính
    BCVT Bưu chính viễn thông
    BTC Bộ tài chính
    KHCB Khấu hao cơ bản
    SXKD Sản xuất kinh doanh
    TLLð Tư liệu lao ñộng
    TSCð Tài sản cố ñịnh
    XDCB Xây dựng cơ bản
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    vii
    DANH MỤC BẢNG BIỂU
    Bảng 1: Hệ số ñiều chỉnh TSCð theo thời gian sử dụng .16
    Bảng 2: Tình hình lao ñộng của Viễn thông Vĩnh Phúc 39
    Bảng 3: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Viễn thông Vĩnh Phúc .41
    Bảng 4: Kết quả sản xuất kinh doanh của Viễn thông Vĩnh Phúc .43
    Bảng 5: Phân loại TSCð của Viễn thông Vĩnh Phúc theo hình thái biểu hiện
    (31/12/2010) 46
    Bảng 6: Phân loại TSCð của Viễn thông Vĩnh Phúc theo nguồn hình thành
    (31/12/2010) 47
    Bảng 7: Phân loại TSCð của Viễn thông Vĩnh Phúc theo tình hình sử dụng
    (31/12/2010) 47
    Bảng 8: Bảng phân tích hình thực hiện kế hoạch ñầu tư TSCð năm 2010 .55
    Bảng 9: Bảng phân tích hình thực hiện kế hoạch khấuhao TSCð năm 2010 60
    Bảng 10: Bảng tổng hợp tăng giảm TSCð năm 2010 .68
    Bảng 11: Bảng phân tích tình hình sử dụng TSCð tại Viễn thông Vĩnh Phúc71
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    viii
    DANH MỤC SƠ ðỒ
    Sơ ñồ 1: Sơ ñồ tổ chức bộ máy quản lý tại Viễn thông Vĩnh Phúc .36
    Sơ ñồ 2: Cơ cấu tổ chức phòng Kế toán thống kê tài chính .38
    Sơ ñồ 3: Quy trình hình thành TSCð từ XDCB tại Viễnthông Vĩnh Phúc 50
    Sơ ñồ 4: Quy trình mua sắm TSCð tại Viễn thông VĩnhPhúc .51
    Sơ ñồ 5: Quy trình thanh lý (nhượng bán) TSCð tại viễn thông Vĩnh Phúc 56
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    1
    PHẦN I
    ðẶT VẤN ðỀ
    1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU ðỀ TÀI
    Tài sản cố ñịnh là một bộ phận cơ bản tạo nên cơ sởvật chất kỹ thuật
    của nền kinh tế quốc dân, ñồng thời là yếu tố cơ bản nhất của vốn kinh doanh.
    TSCð giữ vai trò ñặc biệt quan trọng trong quá trình sản xuất. ðối với các
    doanh nghiệp, TSCð là ñiều kiện cần thiết ñể giảm nhẹ sức lao ñộng, nâng
    cao năng suất lao ñộng và chất lượng sản phẩm. TSCðcòn thể hiện cơ sở vật
    chất kỹ thuật, trình ñộ, công nghệ, năng lực và thếmạnh của doanh nghiệp
    trong việc phát triển sản xuất kinh doanh. Vì thế, TSCð luôn luôn gắn liền
    với mỗi thời kỳ phát triển của doanh nghiệp.
    Cùng với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật, TSCð của
    các doanh nghiệp cũng ngày càng ñược tăng cường về quy mô và chất lượng.
    Thực tế ñó ñã tạo ra khả năng thuận lợi thúc ñẩy sản xuất phát triển. Khả năng
    ấy có trở thành hiện thực hay không còn phụ thuộc vào tình hình quản lý và
    sử dụng TSCð. Muốn ñạt ñược yêu cầu nâng cao hiệu quả sử dụng TSCð rõ
    ràng phải xây dựng và vận hành một hệ thống quản lýñồng bộ và duy trì sự
    hoạt ñộng hữu hiệu của chúng. Hệ thống ñó có thể bao gồm mô hình tổ chức,
    chiến lược ñầu tư và tái ñầu tư, công tác quản trị,hoàn thiện các công cụ quản
    lý như kế toán, thống kê, hệ thống kiểm soát nội bộ,
    Việc tìm hiểu và luận giải những vấn ñề liên quan ñến quản lý, sử dụng
    TSCð trong ñiều kiện thị trường ñã và ñang ñặt ra nhiều vấn ñề hóc búa phải
    giải quyết. Thời gian qua nhiều ý kiến ñóng góp ñã ñược ñưa ra bàn luận,
    nhiều giải pháp ñã ñược nghiên cứu, vận dụng tỏ ra có hiệu quả nhất ñịnh.
    Tuy nhiên không phải ñã hết những tồn tại, vướng mắc, ñòi hỏi phải tiếp tục
    tìm ra phương hướng hoàn thiện.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    2
    Nhận thức ñược vai trò quan trọng của TSCð trong hoạt ñộng sản xuất
    kinh doanh của ñơn vị, với mong muốn ñược ñóng góp vào việc nâng cao
    nhận thức và tìm giải pháp hoàn thiện hệ thống quảnlý TSCð nhằm nâng cao
    hiệu quả sử dụng TSCð tại doanh nghiệp, tác giả ñã chọn ñề tài:
    “Hoàn thiện hệ thống quản lý tài sản cố ñịnh tại Viễn thông Vĩnh Phúc”
    1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ðỀ TÀI
    1.2.1. Mục tiêu chung:
    Góp phần nhận thức rõ những tư tưởng chủ ñạo chi phối hệ thống quản
    lý TSCð, công tác quản lý TSCð và giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý
    TSCð, nâng cao hiệu quả sử dụng TSCð tại Viễn thôngVĩnh Phúc.
    1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
    - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về hệ thống quản lý TSCð.
    - ðánh giá thực trạng hệ thống quản lý TSCð tại Viễn thông Vĩnh Phúc.
    - ðưa ra một số giải pháp và ý kiến ñề xuất nhằm hoàn thiện hệ thống quản lý
    và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCð tại Viễn thông Vĩnh Phúc.
    1.3. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
    1.3.1. ðối tượng nghiên cứu:
    - Những lý luận về hệ thống quản lý TSCð tại doanh nghiệp.
    - Nội dung chiến lược phát triển Viễn thông Vĩnh Phúc.
    - Hệ thống quản lý TSCð tại Viễn thông Vĩnh Phúc.
    1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
    - Phạm vi nội dung:
    ðề tài tập trung nghiên cứu một số nội dung chủ yếusau:
    + Hệ thống tổ chức và quản lý TSCð tại Viễn thông Vĩnh Phúc.
    + Tình hình thực hiện quản lý và sử dụng TSCð tại Viễn thông Vĩnh
    Phúc.
    + Hiệu quả sử dụng TSCð tại Viễn thông Vĩnh Phúc
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    3
    - Phạm vi không gian: tại Viễn thông Vĩnh Phúc
    ðịa chỉ: Số 2 Ngô Quyền - Thành phố Vĩnh Yên - TỉnhVĩnh Phúc.
    - Phạm vi thời gian: ðề tài ñược nghiên cứu từ 8/2010 ñến 8/2011. Do ñó, các
    dữ liệu thông tin tập trung trong khoảng thời gian từ 2008 ñến 2010.
    1.4. NHỮNG ðÓNG GÓP CỦA ðỀ TÀI
    - Hệ thống hoá và tổng kết những lý luận về quản lýTSCð với việc nâng cao
    hiệu quả sử dụng TSCð theo góc nhìn của quản trị doanh nghiệp.
    - Phân tích và ñánh giá thực trạng hệ thống quản lýTSCð và hiệu quả sử
    dụng TSCð tại Viễn thông Vĩnh Phúc.
    - ðưa ra phương hướng và giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý TSCð với
    việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCð tại Viễn thông Vĩnh Phúc.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    4
    PHẦN II
    CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TSCð TRONG
    DOANH NGHIỆP
    2.1. NHỮNG VẤN ðỀ CƠ BẢN VỀ TSCð TRONG DOANH NGHIỆP
    2.1.1. Khái niệm TSCð
    ðể tiến hành sản xuất, bao giờ cũng phải có ñầy ñủ các yếu tố: tư liệu
    lao ñộng, ñối tượng lao ñộng và sức lao ñộng. Tất cả các yếu tố này ñều quan
    trọng và không thể thiếu ñược ñối với mỗi doanh nghiệp.
    TSCð là một trong ba yếu tố cơ bản của sản xuất. TSCð chính là tư
    liệu sản xuất chủ yếu. Tuy nhiên không phải tư liệusản xuất nào cũng là
    TSCð. Vì vậy cần xác ñịnh rõ thế nào là TSCð.
    Theo Quyết ñịnh số 206/2003/Qð-BTC ngày 12 tháng 12năm 2003
    “Về việc ban hành chế ñộ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCð” ta hiểu
    về TSCð như sau:
    - TSCð hữu hình :
    Là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ ñể sử
    dụng cho hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh phù hợp vớitiêu chuẩn ghi nhận là
    TSCð hữu hình. Các tài sản ñược ghi nhận là TSCð hữu hình phải thỏa mãn
    ñồng thời tất cả bốn (4) tiêu chuẩn sau :
    (a) Chắc chắn thu ñược lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản ñó;
    (b) Nguyên giá tài sản phải ñược xác ñịnh một cách ñáng tin cậy;
    (c) Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;
    (d) Có ñủ tiêu chuẩn giá trị theo quy ñịnh hiện hành (từ 10.000.000 ñ trở lên).
    TSCð hữu hình thường là bộ phận chủ yếu trong tổng số tài sản và
    ñóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện tình hình tài chính của doanh
    nghiệp. Vì vậy, việc xác ñịnh một tài sản có ñược ghi nhận là TSCð hữu hình
    hay là một khoản chi phí SXKD trong kỳ sẽ có ảnh hưởng ñáng kể ñến báo
    cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    5
    - TSCð vô hình :
    Là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác ñịnh ñược giá
    trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp
    dịch vụ hoặc cho các ñối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận
    TSCð vô hình. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCð vô hình tương tự như tiêu chuẩn
    ghi nhận TSCð hữu hình ñã nêu ở trên.
    Những khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp ñã chi ra nhưng không
    thỏa mãn ñồng thời cả bốn tiêu chuẩn nêu trên thì ñược hạch toán trực tiếp
    hoặc ñược phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
    - TSCð thuê tài chính:
    Là những TSCð mà doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính.
    Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê ñược quyền lựachọn mua lại tài sản thuê
    hoặc tiếp tục thuê theo các ñiều kiện ñã thỏa thuậntrong hợp ñồng thuê tài
    chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy ñịnh tại hợp ñồng thuê tài chính,
    ít nhất phải tương ñương với giá trị của tài sản ñótại thời ñiểm k ý hợp ñồng.
    2.1.2. ðặc ñiểm TSCð
    TSCð là những tư liệu lao ñộng có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu
    dài, vì vậy nó có ñặc ñiểm của tư liệu lao ñộng :
    - Tham gia nhiều chu kỳ SXKD và giữ nguyên hình thái ban ñầu cho
    ñến khi hư hỏng không sử dụng ñược.
    - Khi tham gia quá trình SXKD, TSCð bị hao mòn dần và giá trị của nó
    ñược chuyển dần từng phần vào chi phí sản xuất, kinh doanh và cấu thành giá
    vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ kinh doanh.
    Phần giá trị hao mòn này ñược kết chuyển bằng cách tính khấu hao
    TSCð theo các cách tính khác nhau. Khi sản phẩm ñược tiêu thụ thì hao mòn
    này sẽ ñược chuyển thành vốn tiền tệ. Vốn này hàng tháng phải tích lũy lại
    thành nguồn vốn ñể có thể tái sản xuất lại TSCð khicần thiết.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    6
    TSCð là cơ sở vật chất chủ yếu giúp cho doanh nghiệp tổ chức SXKD.
    Vì thế phải luôn luôn chú ý ñến các ñặc ñiểm của TSCð ñể quản l ý chặt chẽ
    và nâng cao hiệu quả sử dụng trong doanh nghiệp.
    2.1.3. Phân loại và kết cấu TSCð
    TSCð có nhiều loại, nhiều thứ. Mỗi loại lại có ñặc trưng kỹ thuật, công
    dụng, yêu cầu quản lý, thời gian sử dụng khác nhau. ðể phục vụ cho công
    tác quản lý TSCð, cần phải phân loại TSCð. TSCð của các doanh nghiệp
    thường ñược phân loại theo một số tiêu thức phân loại sau : [10]
    a. Phân loại TSCð theo hình thái vật chất kết hợp với công dụng (ñặc
    trưng kỹ thuật)
    Theo cách này, TSCð ñược chia thành các loại:
    * TSCð hữu hình:là những tài sản có hình thái vật chất do ñơn vị nắm
    giữ ñể sử dụng cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, phù hợp với tiêu chuẩn
    ghi nhận TSCð hữu hình.
    TSCð hữu hình bao gồm: Nhà cửa vật kiến trúc; Thiếtbị máy móc;
    Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn; Thiết bị dụng cụ quản l ý; Vườn cây
    lâu năm, súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm; TSCð hữu hình khác.
    * TSCð vô hình:là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng
    xác ñịnh ñược giá trị và do ñơn vị nắm giữ, sử dụngtrong sản xuất, kinh
    doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các ñối tượng khácthuê phù hợp với tiêu
    chuẩn ghi nhận TSCð vô hình.
    TSCð vô hình bao gồm: Quyền sử dụng ñất, quyền pháthành, bản
    quyền bằng sáng chế, nhãn hiệu hàng hóa, phần mềm máy vi tính, giấy phép
    và giấy phép nhượng quyền, TSCð vô hình khác.
    Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp quản lý một cách khá toàn
    diện và chi tiết từng bộ phận, cơ cấu TSCð theo hình thái biểu hiện. Trên cơ
    sở ñó doanh nghiệp có những biện pháp kịp thời ñể ñiều chỉnh lại cơ cấu ñầu

    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
    [1]. Bộ tài chính (2001a), Quyết ñịnh số 149/2001/Qð-BTC ngày
    31/12/2011, Chuẩn mực số 03 Tài sản cố ñịnh hữu hình.
    [2]. Bộ tài chính (2001b), Quyết ñịnh số 149/2001/Qð-BTC ngày
    31/12/2011, Chuẩn mực số 04 Tài sản cố ñịnh vô hình.
    [3]. Bộ tài chính (2006), Quyết ñịnh số 15/2006/Qð-BTC ngày
    20/03/2006, ban hành Chế ñộ Kế toán doanh nghiệp.
    [4]. Bộ tài chính (2003), Quyết ñịnh số 206/2003/Qð - BTC ngày
    12/12/2003, ban hành Chế ñộ quản lý, sử dụng và trích khấu hao
    tài sản cố ñịnh.
    [5]. Ngô Thế Chi chủ biên (2008), Kế toán tài chính, NXB Tài chính.
    [6]. Nguyễn Thị Tâm chủ biên (2002), Kế toán doanh nghiệp, NXB
    Nông nghiệp.
    [7]. Phạm Quang Trung (2009), Quản trị tài chính doanh nghiệp. NXB
    ðại học kinh tế quốc dân.
    [8]. Tập ñoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (2007), Quy ñịnh cụ thể
    áp dụng chế ñộ kế toán doanh nghiệp, NXB Bưu ñiện.
    [9]. Tập ñoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (2008), Quy ñịnh cụ thể
    áp dụng chế ñộ kế toán doanh nghiệp – những quy ñịnh cụ thể về
    áp dụng chế ñộ kế toán tài sản cố ñịnh, NXB Bưu ñiện.
    [10]. Viễn thông Vĩnh Phúc (2009), Báo cáo tài chính năm 2008.
    [11]. Viễn thông Vĩnh Phúc (2010), Báo cáo tài chính năm 2009.
    [12]. Viễn thông Vĩnh Phúc (2011), Báo cáo tài chính năm 2010.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...