Luận Văn Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Khóa luận tốt nghiệp
    Đề tài: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty Cổ phần Vina food 1 Thái Bình


    MỤC LỤC
    Trang
    Trang phụ bìa ii
    Quyết định .iii
    Nhận xét của công ty thực tập iv
    Nhận xét của giáo viên hướng dẫn v
    Mục lục vi
    Danh mục sơ đồ vii
    Danh mục lưu đồ . viii
    Danh mục bảng biểu . ix
    Danh mục chữ viết tắt . x
    LỜI NÓI ĐẦU . 1
    Chương 1: 4
    CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁ T NỘI BỘ ĐỐI VỚI KHOẢN
    MỤC VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN. .4
    1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ. 5
    1.1.1. Sự cần thiết của HT KSNB đối với một Công ty. . 5
    1.1.2.Khái niệm: .5
    1.1.3. Các bộ phận hợp thành HT KSNB. 7
    1.1.3.1. Môi trường kiểm soát: 9
    1.1.3.2. Đánh giá rủi ro. . 10
    1.1.3.3. Các hoạt động kiểm soát. 11
    1.1.3.4. Thông tin và truyền thông. . 14
    1.1.3.5. Giám sát. 15
    1.1.4. Những hạn chế vốn có của Hệ thống kiểm soát nội bộ. 16
    1.1.5. Cách thức tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ. . 16
    1.1.5.1. Các phương pháp mô tả hệ thống . 16
    1.1.5.2. Trình tự tìm hiểu và đánh giá Hệ thống kiểm soát nội bộ. 16
    1.2. KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI PHẦN H ÀNH KẾ TOÁN VỐN BẰNG
    TIỀN V À K Ế TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN T RONG DOANH
    NGHIỆP. 17
    1.2.1. KSNB đối với kế toán vốn bằng tiền. 17
    1.2.1.1.Yêu cầu của KSNB. 17
    1.2.1.2. Các nguyên tắc KSNB. 18
    1.2.1.3. KSNB đối với thu tiền. 18
    1.2.1.4. KSNB đối với chi tiền. . 19
    1.2.2. KSNB đối với kế toán các khoản thanh toán. . 19
    1.2.2.1. KSNB đối với nợ phải thu khách hàng. 19
    1.2.2.1.1. Yêu cầu của KSNB. 19
    1.2.2.1.2. Các nguyên tắc KSNB. . 19
    1.2.2.1.3. KSNB đối với chu trình bán hàng. 20
    1.2.2.2. KSNB đối với nợ phải trả. 20
    1.2.2.2.1. Yêu cầu của KSNB. 20
    1.2.2.2.2. Các nguyên tắc KSNB. . 20
    1.2.2.2.3. KSNB đối với Nợ phải trả. . 21
    Chương 2: 22
    THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘ I BỘ ĐỐI VỚI KHOẢN MỤC
    VỐN BẰNG TIỀN V À CÁC KHO ẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
    PHẦN VINA FOOD 1 THÁI BÌNH . 22
    2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY. . 23
    2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. 23
    2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ. 24
    2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Côngty . . 25
    2.1.3.1. Cơ cấu quản lý. 25
    2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ: . 25
    2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công
    ty. 27
    2.1.4.1. Các nhân tố bên trong. 27
    2.1.4.2. Các nhân tố bên ngoài. 27
    2.1.5. Đánh giá khát quát hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty trong
    thời gian qua. . 28
    2.1.6. Phương hướng phát triển của Công ty trong thời giantới . 32
    2.1.6.1. Phương hướng chung: . 32
    2.1.6.2. Phương hướng cụ thể. . 32
    2.2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY. . 33
    2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán. 33
    2.2.1.1. Tổ chức nhân sự trong phòng kế toán. . 33
    2.2.1.2. Hình thức tổ chức kế toán. 35
    2.2.2. Tổ chức chứng từ kế toán. . 36
    2.2.3. Tổ chức hệ thống tài khoản. 38
    2.2.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán. . 43
    2.2.4.1. Sơ đồ tổ chức sổ kế toán. . 43
    2.2.4.2. Các loại sổ sử dụng trong Công ty. . 44
    2.3. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI KHOẢN
    MỤC VỐN BẰNG TIỀN V À CÁC KHO ẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG
    TY. 45
    2.3.1. KSNB đối với vốn bằng tiền tại Công ty. 45
    2.3.1.1. Các hoạt động chủ yếu trong chu trình kế toán vốn bằng tiền. 45
    2.3.1.2. Luân chuyển chứng từ trong chu trình kế toán vốn bằng tiền 46
    2.3.1.3. Xử lý nghiệp vụ kế toán trong chu trình: . 63
    2.3.1.4. Sổ sách, báo cáo sử dụng trong chu trình: . 67
    2.3.1.5. Kiểm soát nội bộ đối với kế toánvốn bằng tiền: 69
    2.3.2. Kiểm soát nội bộ đối với kế toáncác khoản thanh toán. 72
    2.3.2.1.KSNB đối với khoản phải thu. 72
    2.3.2.1.1. Các hoạt động chủ yếu trong chu trình kế toán các khoản phải
    thu: . 72
    2.3.2.1.2. Luânchuyển chứng từ trong chu trình kế toán các khoản phải
    thu: . 73
    2.3.2.1.3. Xử lý nghiệp vụ kế toán trong chu trình. 76
    2.3.2.1.4. Sổ sách, báo cáo sử dụng trong chu trình: 77
    2.3.2.1.5. KSNB đối với kế toán các khoản phải thu. . 78
    2.3.2.2. KSNB đối với kế toán các khoản phải trả. . 81
    2.3.2.2.1. Các hoạt động chủ yếu trong chu trình kế toán các khoản phải
    trả: 81
    2.3.2.2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi sổ: . 82
    2.3.2.2.3. Xử lý nghiệp vụ kế toán trong chu trình: 84
    2.3.2.2.4. Sổ sách, báo cáo sử dụng trong chu trình: 85
    2.3.2.2.5. KSNB đối với Kế toán các khoản phải trả: . 86
    2.4. Đánh giá chung về HT KSNB tại Công ty. 92
    2.4.1. Những mặt đạt được. . 92
    2.4.2. Những mặt hạn chế. . 92
    Chương 3: 94
    MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HO ÀN THIỆN HT KSNB ĐỐI VỚI KHOẢN
    MỤC VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY.
    3.1. BIỆN PHÁP 1: HOÀN THIỆN KSNB ĐỐI VỚI KẾ TOÁN VỐN BẰNG
    TIỀN . 95
    3.2. BIỆN PHÁP 2: HOÀNTHIỆN KSNB ĐỐI VỚI KẾ TOÁN CÁC
    KHOẢN THANH TOÁN. . 99
    3.3. BIỆN PHÁP 3: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG TÀI KHOẢN, CHỨNG
    TỪ, SỔ SÁCH, BÁO CÁO . . 103
    3.4. BIỆN PHÁP 4: ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CÔNG TÁC KẾ
    TOÁN. 105
    KẾT LUẬN 107
    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    PHỤ LỤC .


    LỜI NÓI ĐẦU
    1- Sự cần thiết của đề tài:
    Ngày nay nền kinh tế đất n ước ngày càng phát tri ển, thể chế pháp lý dần
    đi vào ổn định nhưng môi trư ờng kinh doanh của các doanh n ghiệp thì càng ngày
    càng trở lên gay gắt. Các doanh nghiệp không những phải đương đầuvới các doanh
    nghiệp trong n ước m à còn phải cạnh tranh với các doanh ng hiệp nước ngoài. Thể
    chế càng thông thoáng thì s ự cạnh tranh n ày càng khó khăn, b ởi các doanh nghiệp
    nước ngoài đã đi trước ta cả về công nghệ, tr ình độ quản lý v à tiềm lực kinh tế.
    Nhiều biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp đ ược đặt ra trong
    đó việc “ nâng cao nội lực, tăng sức cạnh tranh ” rất được quan tâm. Theo đó, việc
    xây dựng được một Hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu sẽ góp phần rất lớ n trong
    việc phát huy nội lực, hạn chế rủi ro trong một Công ty.
    Vậy hệ thống kiểm soát nội bộ là gì?
    Vì sao nó có tác dụng lớn đến thế?
    Và nó được thiết lập như thế nào?
    Để làm rõ những câu hỏi trên trong đợt thực tập khóa luận tốt nghi ệp được sự
    chấp thuận của ban chủ nhiệm Kho aKinh T ế v à ban lãnh đạo Công ty Cổ phần
    Vina food 1 Thái Bình em đã thực hiện đề t ài: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát
    nội bộđối với kế toán vốn bằng tiền v à các kho ản thanh toán tại Công ty Cổ
    phần Vina food 1 Thái Bình”
    2-Mục tiêu nghiên cứu:
    (1). Tìm hiểu thực trạng về hoạt động củaHệ thống kiểm soát nội bộ củaCông
    ty Cổ phần Vina food 1 Thái Bình.
    (2). Đề xuất những biện pháp nhằm ho àn thiện Hệ thống kiểm soát nội bộ c ủa
    Công ty.
    3-Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
    Đối tượng đề tài nghiên cứu chính là hệ thống kiểm soát nội bộ tại C ông
    ty Cổ phần Vina food 1 Thái B ình.Cụ thể, đề t ài nghiên cứu về kiểm soát nội bộ
    đối với kế toán vốn bằng tiền và kế toán các khoản thanh toán tại Công ty.
    2
    4-Phương pháp nghiên cứu:
    Đồ án sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:
    - Phương pháp quan sát.
    - Phương pháp phân tích.
    - Phương pháp phỏng vấn.
    Bên cạnh đó sử dụng một số công cụ để thu thập các thông tin sau:
    - Bảng câu hỏi.
    - Lưu đồ.
    - Phần mềm vẽ lưu đồ: Microsoft Office Visio 2003.
    5- Kết cấu đề tài:
    Ngoàilời mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, đồ án gồm 3 chương:
    - Chương 1: Cơ sở lý luận về Hệ thống kiểm soát nội bộđối với khoản mục vốn
    bằng tiền và các khoản thanh toán.
    - Chương 2: Thực trạng Hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục kế toán
    vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty Cổ phần Vina food 1Thái Bình.
    - Chương 3: Một số biện pháp nhằm ho àn thiện HT KSNB đối với khoản mục
    kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty.
    6- Những đóng góp của đề tài:
    Đề tài: “Hoàn thi ện hệ thống kiểm soát nội bộ t ại Công ty Cổ p hần Vina
    food 1 Thái Bình” đã có những đóng góp sau đây:
    - Tổng kết được cơ sở lý luận về Hệ thống kiểm soát nội bộ.
    - Nghiên cứu khái quát về c ơ cấu tổ chức nhân sự, tổ chức kế toán, tổ chức
    chứngtừ, tổ chức tài khoản và tổ chức sổ sách kế toán của Công ty.
    - Nghiên cứu về Hệ thống kiểm soát nội bộ thông qua việc xử lý phần hành k ế
    toán vốn bằng tiền và kế toán các khoản thanh toán tại Công ty.
    - Đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu của Hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công
    ty.
    - Đưa racác giải pháp giúp hoàn thiện Hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty.
    3
    Qua thời gian thực tập, được sự giúp đỡ của Công ty đặc biệt là phòng k ế
    toán, sự hướng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Thành Cường em đã hoàn thiện đồ án
    tốt nghiệp với các nội dung như đã trình bày ở trên.
    Tuy nhiên do thời gian v à sự hiểu biết của em c òn hạn chế nên nội dung
    đề tài chắc hẳn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đ ược sự đóng
    góp ý kiến của thầy cô và các bạn để bài luận văn này được hoàn thiện hơn.
    Qua đây em xin chân thành c ảm ơn đến các thầy cô trong Khoa Kinh tế
    đặc biệt thầy Nguyễn Thành Cường –giảng viên trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành
    khóa luận, cùng toàn th ể các anh chị ph òng kế toán Công ty Cổ phần Vina fo od 1
    Thái Bình –những người đã giúp đỡ em trong suốt thời gian thựctập.
    4
    Chương 1:
    CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT
    NỘI BỘĐỐI VỚI KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN
    VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN.
    5
    1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ.
    1.1.1. Sự cần thiết của HT KSNB đối với một Công ty.
    Trong đầu các nhà quản lý doanh nghiệp luôn hình thành rất nhiều câu hỏi:
    Làm thế nào đểban lãnh đạo kiểm soát được hoạt động của tất cả các bộphận kể cả
    bộ phận đó xa trụ sở. L àm thế nào để các nhân vi ênthực hiện đúng công việc của
    mình mà không c ần đến một ng ười chuyên đi “ nhắc nhở”.Làm th ế nào để phân
    quyền, ủy quyền cho cấp d ưới một cách chính xác, khoa họ c? L àm sao để quản lý
    được rủi ro, đảm bảo được tính trung thực và hợp lý của các số liệu kế toán, các báo
    cáo tài chính? . T ừ những vấn đề rất thiết thực n ày mà khái ni ệm “HỆ THỐNG
    KIỂM SOÁT NỘI BỘ”ra đ ời. Theo cácNhà quản lý:2yếu tố để thực hiện KSNB
    đó là:
    + Có các thủ tục ấn định bằng văn bản và nhân viên phải làm theo.
    + Khi ấn định các thủ tục đ ưa vào đó s ự kiểm soát lẫn nhau v à chúng tr ở
    thành nguyên tắc. Dựa trên các văn bản nhân viên KSNB sẽ kiểm tra thường xuyên
    mà không chờ các vi phạm đã xảy ra.
    Vậy Hệ thống kiểm soát nội bộ t hực chất l à gì? Nó có tác d ụng như thế
    nào trong công tác quản lý và kế toán của một doanh nghiệp?
    1.1.2.Khái niệm:
    Năm 1992, tổ chức COSO (Committee of Sons oring Organization) là m ột
    Ủy ban thuộc Hội đồng quốc giaHoa kỳ về việc chống gian lậnvề báo cáo tài chính
    đã đưa ra định nghĩa thiết thực nhất cho đến nay vẫn đ ược nhiều ng ười chấp nhận.
    Theo đó:
    “KSNB là m ột quá tr ình do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân
    viên của đơn v ị chi phối, nó đ ược thiết lập để cung cấp một s ự bảo đảm hợp lý
    nhằm thực hiện ba mục tiêu dưới đây:
    - Báo cáo tài chính đáng tin cậy.
    - Các luật lệ và quy định được tuân thủ.
    - Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả.
    6
    Để hiểu được bản chất của định nghĩa ta phải hiểu được 4 nội dung cơ bản
    sau: quá trình, con người, đảm bảo hợp lý và mục tiêu.
    *) KSNB là một quá trình:KSNB bao gồm nhiều hoạt động liêntục, hiện diện ở
    mọi nơi trong tổ chức và liên kết chặt chẽ với nhau trong mộtthể thống nhất.
    *) Yếu tố con ng ười: KSNB không chỉ đ ơn thuần là những chính sách thủ tục,
    biểu mẫu . m à KSNB đư ợc xác lập, thực hiện v àvận hành bởi toàn bộ con ng ười
    trong tổ chức.
    *) KSNB cung cấp một sự đảm bảo hợp lý: KSNBchỉ cung cấp một sự đảm bảo
    hợp lý chứ không phải tuyệt đốitrong việc thực hiện các mục tiêu của tổ chức. Điều
    này xuất phát từ hạn chế vốn có của KSNB. Hạn c hế này bao g ồm sai sót của nhân
    viên quản lý, sự thông đồng, sự gian lận, sự lạm quyền của các cán bộ quản lý. Mặt
    khác người lãnh đạo luôn cân nhắc giữa yếu tố l ợi ích v à chi phí. Tuy ngư ời lãnh
    đạo có thể nhận thức đ ược đầy đủ về các rủi ro nh ưng nếu chiphí cho quá trình
    kiểm soát quá cao thì họ cũng không áp dụng các thủ tục để kiểm soát rủỉ ro.
    *) Các mục tiêu của kiểm soát nội bộ:
    -Đối với các báo cáo t ài chính: phải trung thực v à hợp lý, phải phù hợp với
    chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
    - Đối với tính tuân thủ: KSNB phả i đảm bảo đ ược các thành viên trong đơn
    vị tuân thủ các chính sách, quy định nội bộ của đ ơn vị để h ướng đến mục tiêu của
    đơn vị.
    -Đối với sự hữu hiệu v à hiệu quả của các hoạt động: Các nguồn lực của đơn
    vị là có gi ới hạn,bởi vậy làm sao đ ể tận dụng triệt để chúng, tiế t kiệm và có hi ệu
    quả, bảo mật thông tin, nâng cao uy tín, m ở rộng thị phần, thực hiện các chiến lược
    kinh doanh của đơn vị
    Vậy mục tiêu của HT KSNB rất rộng, chúng baotrùm mọi mặt hoạt động và
    có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của một đơn vị.
    7
    1.1.3. Các bộ phận hợp thành HT KSNB.
    Tuy quy mô, tính ch ất hoạt động , m ục tiêu của các đ ơn v ị là khác nhau,
    việc tổ chức HT KSNB của mỗi đ ơn vị cũng khác nhau nhưng theo quan điểm phổ
    biến hiện nay: Có 5 yếu tốcơ bản hình thành lên HT KSNB của đơn vị như sau:
    1- Môi trường kiểm soát.
    2- Đánh giá rủi ro.
    3- Hoạt động kiểm soát.
    4- Thông tin và truyền thông.
    5- Giám sát.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...