Thạc Sĩ Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhằm tăng cường quản trị chi phí tạ

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 30/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đề tài: Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhằm tăng cường quản trị chi phí tại các doanh nghiệp xây lắp thuộc Bộ Văn hoá Thông tin
    LỜI MỞ ĐẦU
    1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
    Xây dựng cơ sở hạ tầng là nhu cầu cấp thiết trong quá trình hội nhập và phát triển của đất nước ta. Sản phẩm của ngành xây dựng là những công trình xây dựng như: nhà ở, đường xá, các nhà bảo tàng, các công trình văn hoá góp phần tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế. Tuy nhiên ngành xây dựng hiện nay đang phải đối mặt với một vấn đề được toàn xã hội quan tâm đó là sự thất thoát, lãng phí về chi phí và sự kém chất lượng của các công trình xây dựng. Trước thực trạng đó Đảng và nhà nước ta đã ban hành các văn bản về quản lý các công trình xây dựng.
    Trong các ngành sản xuất nói chung và ngành xây lắp nói riêng, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một khâu rất quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp. Chi phí sản xuất là những giá trị tài sản, vật tư, lao động tiêu hao trong quá trình sản xuất, là cơ sở cấu tạo nên giá thành sản phẩm – chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế, việc sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài sản vật tư, tiền vốn, lao động đi đôi với việc hạ thấp giá thành sản phẩm là mục tiêu chung của toàn ngành xây lắp. Để đạt được điều đó chúng ta phải quan tâm xem xét những cách thức quản trị chi phí để đem lại hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
    Trong ngành xây lắp nói chung, xây lắp các công trình văn hoá như: xây dựng tượng đài, xây dựng các nhà bảo tàng, nhà lưu niệm lại mang những đặc thù riêng của ngành. Chí phí trong xây dựng công trình văn hoá có những tính chất riêng biệt như: chí phí nhân công cao (sáng tác các tác phẩm nghệ thuật), vật liệu thi công mang tính đặc thù phải mua lẻ trên thị trường và khó giám sát, kiểm tra chất lượng dẫn đến việc quản lý chi phí có hiệu quả và tính chính xác giá thành sản phẩm gặp nhiều khó khăn hơn. Để quản lý chi phí có hiệu quả và nâng cao chất lượng công trình yêu cầu công tác hạch toán kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm phải được hoàn thiện.
    Để nâng cao hiệu quả quản trị chi phí trong ngành xây lắp tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhằm tằng cường quản trị chi phí tại các doanh nghiệp xây lắp thuộc Bộ Văn hoá Thông tin”. Trong đề tài của mình tác giả đã sử dụng những kiến thức chung về kế toán quản trị và kế toán tài chính để nghiên cứu hạch toán chi phí và tính giá thành với mục đích đáp đáp ứng tốt hơn yêu cầu quản trị chi phí tại các doanh nghiệp xây lắp thuộc Bộ Văn hoá Thông tin trong điều kiện kinh tế thị trường.
    2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
    - Về mặt lý luận: Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong các doanh nghiệp xây lắp dưới cả hai góc độ kế toán tài chính và kế toán quản trị.
    - Về mặt thực tế: Vận dụng lý luận nghiên cứu thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dưới cả hai góc độ kế toán tài chính và kế toán quản trị trong các doanh nghiệp xây lắp thuộc Bộ Văn hoá Thông tin.
    - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hạch toán chi phí và tính giá thành nhằm tăng cường quản trị chi phí trong các doanh nghiệp xây lắp thuộc Bộ Văn hoá Thông tin.
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
    * Đối tượng nghiên cứu của đề tài
    - Nghiên cứu lý luận chung về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp.
    - Nghiên cứu thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp thuộc Bộ Văn hoá Thông tin.
    - Nghiên cứu mức độ đáp ứng yêu cầu của công tác kế toán nhằm tăng cường quản trị chi phí trong các doanh nghiệp xây lắp thuộc Bộ Văn hoá Thông tin.
    * Phạm vi nghiên cứu của đề tài
    - Các doanh nghiệp xây lắp thuộc Bộ Văn hoá Thông tin: Công ty Mỹ thuật Trung ương, Viện tu bổ di tích Trung ương, Công ty thiết kế xây dựng công trình văn hóa. Thời gian nghiên cứu của đề tài tại các công ty là các năm 2005, 2006, 2007.
    4. Phương pháp nghiên cứu
    - Phương pháp luận: Phương pháp luận biện chứng duy vật, tức là xem xét các sự vật, hiện tượng hay các mặt của một sự vật, hiện tượng trong mối liên hệ tác động qua lại chuyển hoá lẫn nhau trong sự vận động và phát triển không ngừng.
    - Phương pháp cụ thể: Bao gồm các phương pháp hạch toán kế toán (phương pháp chứng từ, phương pháp tài khoản, phương pháp tính giá, phương pháp tổng hợp cân đối), các phương pháp phân tích kinh doanh (phương pháp chi tiết, phương pháp so sánh, phương pháp liên hệ), các phương pháp thống kê trong việc nghiên cứu mặt lượng của các sự vật hiện tượng số lớn để tìm ra bản chất và tính quy luật của chúng như các phương pháp điều tra chọn mẫu, các phương pháp toán (quy nạp, diễn dịch), phương pháp đồ thị để minh họa các quá trình và kết quả nghiên cứu.
    5. Kết cấu của luận văn
    Ngoài phần lời mở đầu và kết luận, luận văn được chia thanh ba chương:
    Chương 1: Lý luận chung về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp.
    Chương 2: Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp thuộc Bộ Văn hoá Thông tin.
    Chương 3: Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhằm tăng cường quản trị chi phí trong các doanh nghiệp xây lắp thuộc Bộ Văn hoá Thông tin.
    6. Những đóng góp của luận văn
    - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
    - Khảo sát, nghiên cứu thực trạng tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đồng thời nêu rõ những tồn tại cần tiếp tục hoàn thiện trong thời gian tới tại các doanh nghiệp xây lắp thuộc Bộ VHTT&DL trong công tác quản lý và kiểm soát chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
    - Căn cứ vào hệ thống lý luận và khảo sát thực tế đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho các doanh nghiệp xây lắp thuộc Bộ VHTT&DL đặc biệt về hệ thống báo cáo quản trị chi phí.
    MỤC LỤC
    LỜI MỞ ĐẦU . 1
    CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 5
    1.1 Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất. 5
    1.2 Bản chất và chức năng của giá thành 6
    1.3 Đặc điểm của ngành xây lắp và ảnh hưởng của nó đến công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 7
    1.4 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp dưới góc độ kế toán tài chính. 9
    1.4.1Phân loại chi phí sản xuất . 9
    1.4.2 Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp 12
    1.4.3 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp . 14
    1.4.4 Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp 16
    1.4.5 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ . 17
    1.4.6 Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất 19
    1.4.7 Đánh giá hệ thống chỉ tiêu về chi phí, giá thành do kế toán tài chính cung cấp . 27
    1.4 Kế toán chi phí - giá thành trong doanh nghiệp sản xuất dưới góc độ kế toán quản trị. 28
    1.4.1. Phân loại chi phí 28
    1.4.1.1 Phân loại chi phí theo cách sắp xếp trên các báo cáo tài chính 28
    1.4.1.2 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí . 29
    1.4.1.3 Phân loại chi phí nhằm mục đích ra quyết định 31
    1.4.2 Kế toán chi phí sản xuất - giá thành . 32
    1.4.2.1 Kế toán chi phí sản xuất - giá thành theo công việc 32
    1.4.2.2. Kế toán chi phí sản xuất theo quá trình sản xuất . 34
    1.4.3 Lập dự toán chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh 35
    1.4.4.1 Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp . 36
    1.4.4.2 Dự toán chi phí nhân công trực tiếp 36
    1.4.4.3 Dự toán chi phí sản xuất chung 37
    1.4.5 Báo cáo phân tích, ra quyết định chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm. 37
    CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP THUỘC BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH . 41
    2.1 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xây lắp thuộc Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch. 41
    2.1.1 Tổng quan về các doanh nghiệp thuộc Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch. 41
    2.1.2. Đặc điểm về sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp thuộc Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch 44
    2.1.3 Đặc điểm về tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp thuộc Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch 46
    2.1.4 Đặc điểm mô hình quản lý của các doanh nghiệp 47
    2.1.5 Đặc điểm về tổ chức kế toán và quản lý tài chính trong các doanh nghiệp xây lắp thuộc Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch 50
    2.2 Thực trạng tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại các doanh nghiệp xây lắp thuộc Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch. 54
    2.2.1 Thực trạng xây dựng kế hoạch sản xuất, hệ thống định mức, dự toán chi phí sản xuất sản phẩm . 54
    2.2.2 Chi phí sản xuất và cách phân loại chi phí sản xuất 61
    2.2.3 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất . 65
    2.2.4 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại các doanh nghiệp xây lắp thuộc Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch . 66
    2.2.4.1 Chứng từ sử dụng để ghi nhận chi phí tại doanh nghiệp 66
    2.2.4.2 Tài khoản sử dụng để tập hợp chi phí tại doanh nghiệp. 67
    2.2.4.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 68
    2.2.4.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 75
    2.2.4.3 Chi phí sử dụng máy thi công . 82
    2.2.4.4 Chi phí sản xuất chung . 82
    2.3 Thực trạng tổ chức đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp thuộc Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch. 85
    2.3.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm 85
    2.3.2 Tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang 85
    2.4. Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp thuộc Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch. 90
    2.4.1 Về tổ chức bộ máy kế toán . 90
    2.4.2 Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp theo góc độ kế toán tài chính . 91
    2.4.2 Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp theo góc độ kế toán quản trị 94
    CHƯƠNG III. HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP THUỘC BỘ VĂN HOÁ THỂ THAO VÀ DU LỊCH. 97
    3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện. 97
    3.2 Yêu cầu và quan điểm định hướng hoàn thiện 99
    3.2.1 Các yêu cầu hoàn thiện . 99
    3.2.2 Các quan điểm định hướng hoàn thiện 100
    3.3 Nội dung hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nhằm tăng cường quản trị chi phí tại các doanh nghiệp xây lắp thuộc Bộ VHTT&DL. 100
    3.3.1 Hoàn thiện theo nội dung của kế toán tài chính 100
    3.3.1.1 Hoàn thiện tổ chức bộ máy kế toán . 100
    3.3.1.2 Hoàn thiện đối tượng tập hợp chi phí sản xuất . 102
    3.3.1.3 Phương pháp xác định chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. 103
    3.3.1.4 Hoàn thiện hạch toán các khoản trích theo lương của nhân viên trực tiếp thực hiện công trình 104
    3.3.1.5 Hoàn thiện việc ghi nhận nhuận bút của tác giả . 105
    3.3.1.6 Hoàn thiện phương thức thuê nhân công thời vụ trong các hợp đồng thực hiện theo phương thức khoán gọn . 106
    3.3.1.7 Hoàn thiện phương pháp tính giá thành sản phẩm . 106
    3.3.2 Hoàn thiện theo nội dung kế toán quản trị nhằm tăng cường quản lý và kiểm chi phí và giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp . 111
    3.3.2.1 Tổ chức mô hình kế toán quản trị chi phí 111
    3.3.2.2 Hoàn thiện việc phân loại chi phí phục vụ quản trị doanh nghiệp. 112
    3.3.2.3 Xác định các trung tâm chi phí . 114
    3.3.2.4 Hoàn thiện cơ chế khoán 117
    3.3.1.5 Hoàn thiện phiếu giao việc, biên bản nghiệm thu, biên bản thanh lý phiếu giao việc trong các doanh nghiệp áp dụng phương thức khoán 118
    3.3.2.6 Thiết lập một số báo cáo cung cấp thông tin về chi phí, giá thành cho quá trình quản trị chi phí trong các doanh nghiệp . 123
    3.4 Điều kiện thực hiện và các giải pháp hoàn thiện 127
    3.4.1 Đối với các doanh nghiệp . 127
    3.4.2 Đối với Nhà nước . 129
    KẾT LUẬN . 131

    DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
    Danh mục bảng biểu
    Bảng số 2.1: Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2008 55
    Bảng số 2.2: Trích phụ lục - Bảng đơn giá các sản phẩm và công trình nghệ thuật (Ban hành kèm theo quyết định số 2008/TCKT ngày 29/05/1995 của Bộ VHTT) . 57
    Bảng số 2.3: Bảng tổng hợp dự toán . 62
    Bảng số 2.4: Bảng dự toán chi tiết 63
    Bảng số 2.5:Biên bản giao nhận chứng từ . 71
    Bảng số 2.6: Bảng kê chi tiết vật liệu 73
    Bảng số 2.7: Sổ chi tiết tài khoản theo công trình . 74
    Bảng số 2.8: Sổ chi tiết tài khoản theo công trình . 74
    Bảng số 2.9: Bảng tiền lương thanh toán cho cán bộ CNV tháng 10/2007. 77
    Bảng số 2.10: Bảng phân bổ lương tháng 10/2007 . 79
    Bảng số 2.11: Sổ chi tiết tài khoản theo công trình . 81
    Bảng số 2.12: Sổ chi tiết tài khoản theo công trình . 81
    Bảng số 2.13: Sổ chi tiết tài khoản theo công trình . 84
    Bảng số 2.14: Sổ chi tiết tài khoản theo công trình . 84
    Bảng số 2.15: Bảng ước tính chi phí năm 2007 . 88
    Bảng số 2.16:Bảng tính giá thành . 89
    Bảng số 2.17: Bảng tính giá thành 89
    Bảng số 3.1: Bảng ước tính chi phí . 109
    Bảng số 3.2: Bảng dự tính giá thành . 110
    Bảng số 3.3: Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí . 112
    Bảng số 3.4: Báo cáo kết quả kinh doanh theo từng công trình (hạng mục công trình) 115
    Bảng số 3.5: Báo cáo kết quả kinh doanh theo từng bộ phận sản xuất . 116
    Bảng số 3.6: Bảng tổng hợp chi phí theo dự toán . 123
    Bảng số 3.7: Báo cáo chi phí (Dùng cho bộ phận trực tiếp thi công) 124
    Bảng số 3.8: Báo cáo chi phí (Dùng cho bộ phận gián tiếp) . 125
    Bảng số 3.9: Báo cáo chi phí sản xuất 126
    Bảng số 3.10: Báo cáo giá thành . 127
    Danh mục sơ đồ
    Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 20
    Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: 22
    Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công: 23
    Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung . 25
    Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp. 27
    Sơ đồ 1.6: Sơ đồ luân chuyển chứng từ . 32
    Sơ đồ 1.7: Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp xác định chi phí theo công việc. 33
    Sơ đồ 1.8: Sơ đồ luân chuyển chứng từ . 34
    Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Mỹ thuật Trung ương, Công ty xây dung công trình Văn hoá 49
    Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Tu bổ di tích Trung ương 50
    Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán 51
    Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung. 52
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...