Thạc Sĩ Hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty Thông tin di động

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 26/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đề tài: Hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty Thông tin di động
    CHÚ THÍCH THUẬT NGỮ VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1
    PHẦN MỞ ĐẦU . 2
    1. Tính cấp thiết của đề tài 2
    2. Mục đích nghiên cứu . 3
    3. Đối tượng nghiên cứu 3
    4. Phương pháp nghiên cứu . 3
    5. Các kết quả đã nghiên cứu cho đến nay 3
    6. Kết cấu của luận văn . 3
    CHƯƠNG I . 5
    LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG 5
    I. KẾ HOẠCH HOÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
    1. Khái niệm chung về kế hoạch hoá hoạt động kinh doanh . 5
    2. Phân loại kế hoạch hoá trong doanh nghiệp . 6
    2.1. Kế hoạch hóa theo mục tiêu 7
    2.2. Kế hoạch hoá theo thời gian 7
    2.3. Kế hoạch hoá theo cấp độ . 8
    3. Vai trò của kế hoạch hoá đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 10
    II. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 11
    1. Các bộ phận của kế hoạch sản xuất - kinh doanh . 11
    1.1 Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm . 11
    1.2 Kế hoạch khoa học - công nghệ . 14
    1.3 Kế hoạch xây dựng cơ bản và sửa chữa lớn . 15
    1.4 Kế hoạch lao động tiền lương 16
    1.5 Kế hoạch cung ứng vật tư 23
    1.6 Kế hoạch giá thành sản phẩm . 28
    1.7 Kế hoạch tài chính . 33
    2. Mối liên hệ giữa các bộ phận của kế hoạch . 34
    III. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG VIỆT NAM 36
    1. Đặc điểm về sản phẩm 36
    2. Đặc điểm về thị trường và khách hàng 36
    3. Đặc điểm về kỹ thuật công nghệ . 37
    4. Đặc điểm về chi phí giá thành . 38
    CHƯƠNG II : ThỰc trẠng công tác xây dỰng kẾ hoẠch SẢN XUẤT kinh doanh CỦa Công ty Thông tin di đỘng . 39
    I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG . 39
    1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Thông tin di động VMS 39
    2. Các đặc điểm chủ yếu của Công ty trong sản xuất kinh doanh . 40
    2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý 40
    2.2 Đội ngũ lao động . 44
    2.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật . 45
    2.4 Đặc điểm về khách hàng, thị trường và đối thủ cạnh tranh . 46
    Nguồn: Phòng Kế hoạch - Bán hàng - VMS 47
    3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2002 - 2007 48
    II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG 50
    1. Hệ thống kế hoạch và quy trình xây dựng kế hoạch sản xuất – kinh doanh 50
    2. Các kế hoạch bộ phận của kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty. 53
    2.1 Kế hoạch thuê bao, doanh thu . 53
    2.2 Kế hoạch đầu tư 60
    2.3 Kế hoạch lao động tiền lương 65
    2.4 Kế hoạch chi phí 67
    2.5 Kế hoạch lợi nhuận: . 74
    3. Tổng hợp và triển khai thực hiện kế hoạch . 75
    4. Một số các định mức kinh tế - kỹ thuật phục vụ xây dựng kế hoạch 76
    III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SẢN XUẤT - KINH DOANH TẠI CÔNG TY VMS . 77
    1. Những ưu điểm . 77
    2. Nhược điểm: . 79
    CHƯƠNG III MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SẢN XUẤT - KINH DOANH TẠI CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG . 84
    I. XU HƯỚNG THỊ TRƯỜNG THÔNG TIN DI ĐỘNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY VMS 84
    1. Xu hướng phát triển của thị trường TTDĐ tại Việt Nam 84
    2. Định hướng phát triển của Công ty VMS . 85
    3. Các mục tiêu chủ yếu của Công ty đến năm 2010 85
    II. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SẢN XUẤT - KINH DOANH TẠI CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG 86
    1. Triển khai hoạch định và quản trị chiến lược kinh doanh làm cơ sở cho việc lập kế hoạch sản xuất - kinh doanh của Công ty . 86
    2. Hoàn thiện hệ thống kế hoạch sản xuất - kinh doanh của Công ty . 91
    3. Xây dựng chính sách sản phẩm, dịch vụ mới tạo điều kiện chủ động trong việc xây dựng kế hoạch sản xuất - kinh doanh 92
    4. Nâng cao chất lượng công tác dự báo nhu cầu thị trường . 95
    5. Thống nhất phương pháp tính toán trong kế hoạch sản xuất - kinh doanh 99
    6. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống các định mức phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch sản xuất - kinh doanh 100
    7. Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng kế hoạch sản xuất 103
    III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ . 105
    1. Kiến nghị với Nhà nước và Bộ Thông tin Truyền thông . 105
    2. Kiến nghị với Tập đoàn Bưu chính Viễn thông 106
    KẾT LUẬN . 107
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 109
    CHÚ THÍCH THUẬT NGỮ VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Chữ viết tắt[/TD]
    [TD]Chú giải[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]MIC[/TD]
    [TD]Bộ Thông tin Truyền thông[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]VNPT[/TD]
    [TD]Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]WTO[/TD]
    [TD]Tổ chức Thương mại thế giới[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]VMS[/TD]
    [TD]Công ty Thông tin di động[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]VinaPhone[/TD]
    [TD]Công ty Dịch vụ viễn thông[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Viettel[/TD]
    [TD]Tổng Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]S-Fone[/TD]
    [TD]Công ty cổ phần dịch vụ bưu chính viễn thông Sài Gòn[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]HT Mobile[/TD]
    [TD]Công ty cổ phần viễn thông Hà Nội[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]EVN[/TD]
    [TD]Công ty điện tử viễn thông điện lực[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]GSM[/TD]
    [TD]Global System for Mobile Communications[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]CDMA[/TD]
    [TD]Code Division Multiple Access[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]BTS[/TD]
    [TD]Base Transceivers Station[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]BSC[/TD]
    [TD]Base Station Controler[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]MSC[/TD]
    [TD]Mobile Services Switching Center[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]IN[/TD]
    [TD] Intelligent Network[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]SMSC[/TD]
    [TD]Tổng đài nhắn tin ngắn[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]BCC[/TD]
    [TD]Hợp đồng Hợp tác kinh doanh[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]VAS[/TD]
    [TD]Dịch vụ giá trị gia tăng[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]TTDĐ[/TD]
    [TD]Thông tin di động[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    PHẦN MỞ ĐẦU
    1. Tính cấp thiết của đề tài
    Đối với doanh nghiệp, kế hoạch hoá là khâu đầu tiên, bộ phận quan trọng của công tác quản lý. Hoạt động này giúp doanh nghiệp hoạch định các mục tiêu hoạt động, dự báo các khả năng và nguồn lực, xác định và đánh giá các phương án hoạt động nhằm thực hiện các mục tiêu sản xuất kinh doanh. Các phương án kế hoạch với các sản phẩm khác nhau theo thời gian (chiến lược, chương trình, dự án, kế hoạch tác nghiệp ) là công cụ để điều hành và chỉ huy sản xuất, là cơ sở xác định nhiệm vụ và mối quan hệ công tác giữa các bộ phận và giữa những người lao động trong quá trình thực thi các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
    Nước ta đang hội nhập mạnh mẽ vào nền kinh tế khu vực và thế giới với đỉnh cao là việc gia nhập tháng 11/2006. Cùng với quá trình hội nhập, môi trường kinh doanh ngày càng trở nên biến động và mang tính cạnh tranh cao. Thực tế cho thấy, để phát triển bền vững và đạt được tối đa mục tiêu đã đề ra trong phạm vi nguồn lực hữu hạn, càng trong môi trường cạnh tranh cao, càng đòi hỏi doanh nghiệp phải có kế hoạch kinh doanh cụ thể. Việc lập các mục đích, quyết định các mục tiêu của Công ty, huy động các nguồn lực thực hiện và xác định cách đánh giá việc thực hiện các mục tiêu đó, giúp công ty tận dụng các cơ hội để tăng khả năng thành công và dự phòng các rủi ro có thể xảy ra.
    Viễn thông là một ngành trong hệ thống kết cấu hạ tầng của nền kinh tế quốc dân, có vai trò là ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước, phải phát triển trước một bước so với các ngành kinh tế khác. Trong đó, dịch vụ thông tin di động là một trong những dịch vụ viễn thông cơ bản. Cùng với quá trình hội nhập và phát triển, thị trường viễn thông Việt Nam đang và sẽ có nhiều biến động lớn theo hướng tự do hơn, mở cửa hơn. Trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ thông tin di động, tính đến thời điểm hiện nay, ngoài bốn nhà cung cấp là Công ty Thông tin di động VMS-MobiFone, Công ty dịch vụ viễn thông VinaPhone, và Công ty điện tử viễn thông quân đội (Viettel), Công ty cổ phần viễn thông Hà Nội (HT Mobile) khai thác công nghệ GSM, có thêm 03 doanh nghiệp cung cấp dịch vụ theo chuẩn công nghệ CDMA là Công ty cổ phần dịch vụ bưu chính viễn thông Sài gòn (S-Fone), Công ty điện tử viễn thông điện lực (EVN Telecom).
    Công ty Thông tin di động Việt nam (Vietnam Mobile Telecom Service Company - VMS) là doanh nghiệp trực thuộc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt nam, nay là Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt nam - VNPT. Được thành lập tháng 04/1993, sự ra đời của Công ty đã đánh dấu một cột mốc quan trọng trong sự phát triển của lĩnh vực thông tin di động nói riêng và của ngành bưu chính - viễn thông nói chung. Là doanh nghiệp đầu tiên kinh doanh loại hình dịch vụ thông tin di động, Công ty Thông tin di động đã sớm khẳng định được vị thế của mình, nhanh chóng chiếm lĩnh được thị trường, kinh doanh có lãi, đưa thương hiệu dịch vụ MobiFone trở thành thương hiệu có uy tín trên thị trường.
    Để tiếp tục tăng trưởng và phát triển, giữ vững vị trí dẫn đầu trong môi trường kinh doanh mang tính cạnh tranh cao trong thời gian tới, đòi hỏi Công ty Thông tin di động phải đặc biệt chú trọng thực hiện tốt công tác kế hoạch. Các cán bộ quản trị, đặc biệt là các cán bộ quản trị cấp cao, cần nhận thức đầy đủ vai trò, tầm quan trọng của công tác kế hoạch hoá để vận dụng trong quản trị điều hành hoạt động doanh nghiệp. Chính vì lý do đó, tác giả đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty Thông tin di động”. Mặc dù đây là một vấn đề quan trọng và cấp thiết đối với Công ty nhưng cho tới nay vẫn chưa có tài liệu nghiên cứu cụ thể về công tác xây dựng kế hoạch tại Công ty Thông tin di động.
    2. Mục đích nghiên cứu
    - Hệ thống hoá lý luận cơ bản về công tác xây dựng kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp.
    - Phân tích và đánh giá thực trạng công tác xây dựng kế hoạch sản xuất - kinh doanh của Công ty Thông tin di động để tìm ra giải pháp hoàn thiện.
    3. Đối tượng nghiên cứu
    Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác xây dựng kế hoạch sản xuất -kinh doanh hàng năm tại Công ty Thông tin di động trong giai đoạn từ năm 2003 - 2007.
    4. Phương pháp nghiên cứu
    Sử dụng một số phương pháp nghiên cứu kinh tế đặc trưng như phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp hệ thống, phương pháp thống kê, so sánh, khảo sát thực nghiệm.
    5. Các kết quả đã nghiên cứu cho đến nay
    Cho đến nay, chưa có tài liệu nghiên cứu cụ thể nào về công tác xây dựng kế hoạch kinh doanh tại Công ty Thông tin di động trên cơ sở những lý luận chung về công tác xây dựng kế hoạch trong doanh nghiệp.
    6. Kết cấu của luận văn
    Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành ba chương:
    - Chương I: Lý luận chung về công tác xây dựng kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp viễn thông
    - Chương II: Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch sản xuất - kinh doanh của Công ty Thông tin di động
    - Chương III: Một số giải pháp hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch sản xuất - kinh doanh tại Công ty Thông tin di động
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...