Thạc Sĩ Hoàn thiện công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án thuỷ điện Sông Bung 4

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 24/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án thuỷ điện Sông Bung 4
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮVIẾT TẮT
    DANH MỤC CÁC BẢNG
    DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒTHỊ
    MỞ ĐẦU 1
    1. Tính cấp thiết của ñềtài .1
    2. Tổng quan .2
    3. Mục ñích nghiên cứu của ñềtài 3
    4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .3
    5. Phương pháp nghiên cứu .3
    5.1. Phương pháp nghiên cứu chung 3
    5.2. Các phương pháp cụthể 4
    6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñềtài 5
    7. Cấu trúc của ñềtài 5
    CHƯƠNG 1 CƠSỞLÝ LUẬN VỀQUẢN LÝ TIẾN ĐỘDỰÁN ĐẦU TƯXÂY
    DỰNG CÔNG TRÌNH 6
    1.1 Tổng quan vềdựán và quản lý dựán ñầu tưxây dựng công trình 6
    1.1.1 Khái niệm dựán .6
    1.1.2 Khái niệm quản lý dựán 6
    1.1.3 Tiến trình quản lý dựán .7
    1.1.4 Tiến trình quản lý dựán ñầu tưxây dựng công trình 7
    1.2 Nội dung của công tác quản lý tiến ñộcác dựán ñầu tưxây dựng công trình 8
    1.2.1 Lập kếhoạch quản lý tiến ñộ .8
    1.2.1.1 Khái niệm và vai trò của kếhoạch tiến ñộtrong thực hiện dựán ñầu
    tưxây dựng công trình .8
    1.2.1.2 Các công cụxây dựng kếhoạch tiến ñộ .8
    1.2.2 Giám sát tiến ñộ .12
    1.2.2.1 Khái niệm và vai trò của giám sát tiến ñộtrong thực hiện dựán ñầu
    tưxây dựng công trình .12
    1.2.2.2 Nhu cầu thông tin và quy trình báo cáo .12
    1.2.2.3 Các công cụvà kỹthuật giám sát tiến ñộ .13
    1.2.3 Kiểm soát tiến ñộ .20
    1.2.3.1 Khái niệm và vai trò của công tác kiểm soát tiến ñộ: 20
    1.2.3.2 Đầu vào của tiến trình kiểm soát tiến ñộ 21
    1.2.3.3 Đo lường sựbiến ñộng của kếhoạch tiến ñộ .22
    1.2.3.4 Điều chỉnh kếhoạch tiến ñộ .22
    1.2.3.5 Bài học kinh nghiệm 24
    1.3 Phân tích một sốyếu tố ảnh hưởng ñến tiến ñộthực hiện dựán ñầu tưxây dựng
    công trình 24
    1.3.1 Hoạt ñộng mua sắm .24
    1.3.1.1 Tiêu chuẩn chọn lựa nhà thầu 25
    1.3.1.2 Mời thầu .25
    1.3.2 Các bên hữu quan 26
    CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIẾN ĐỘTHỰC HIỆN
    DỰÁN THUỶ ĐIỆN SÔNG BUNG 4 .28
    2.1 Tổng quan vềdựán thuỷ ñiện Sông Bung 4 28
    2.1.1 Mục tiêu của dựán .28
    2.1.2 Quy mô của dựán 29
    2.2 Phân tích thực trạng công tác quản lý tiến ñộdựán thuỷ ñiện Sông Bung 4 29
    2.2.1 Tình hình lập kếhoạch quản lý tiến ñộdựán thuỷ ñiện Sông Bung 4 29
    2.2.1.1 Phương pháp lập kếhoạch quản lý tiến ñộhiện nay .29
    2.2.1.2 Ưu ñiểm của phương pháp lập kếhoạch tiến ñộ 31
    2.2.1.3 Nhược ñiểm 31
    2.2.2 Công tác giám sát tiến ñộdựán thuỷ ñiện Sông Bung 4 .32
    2.2.2.1 Các cấp báo cáo 32
    2.2.2.2 Đánh giá tình thực hiện báo cáo giám sát tiến ñộ 34
    2.2.3.1 Đo lường sựbiến ñộng của kếhoạch tiến ñộdựán thuỷ ñiện Sông
    Bung 4 35
    2.2.3.2 Hoạch ñịnh bổsung 39
    2.2.3.3 Cập nhật tiến ñộ .39
    2.2.3.3 Rút ra nhận ñịnh vềcông tác kiểm soát tiến ñộthực hiện dựán thủy
    ñiện Sông Bung 4 .40
    2.3 Phân tích một sốyếu tố ảnh hưởng ñến tiến ñộthực hiện dựán thuỷ ñiện Sông
    Bung 4 .41
    2.3.1 Công tác phê duyệt Thiết kếkỹthuật-Tổng dựtoán .41
    2.3.2 Công tác ñấu thầu 43
    2.3.1.1 Tiêu chuẩn chọn lựa nhà thầ 46
    2.3.1.2 Các hình thức lựa chọn nhà thầu 46
    2.3.3 Các bên liên quan .49
    2.3.3.1 Cơquan chủquản-Tập ñoàn Điện lực Việt Nam (EVN) .49
    2.3.3.2 Nhà tài trợ-Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) 50
    2.3.3.3 Các ñơn vịtưvấn .51
    2.3.3.4 Nhà thầu .53
    2.3.3.5 Chính quyền ñịa phương 54
    2.4 Đánh giá công tác quản lý tiến ñộthực hiện dựán thuỷ ñiện Sông Bung 4 56
    2.4.1 Những kết quả ñạt ñược .56
    CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
    TIẾN ĐỘTHỰC HIỆN DỰÁN THUỶ ĐIỆN SÔNG BUNG 4 .58
    3.1 Sựcần thiết phải hoàn thiện công tác quản lý tiến ñộthực hiện dựán thuỷ ñiện
    Sông Bung 4 .58
    3.1.1 Bảo ñảm tính hiệu quảkinh tếcủa dựán .58
    3.1.2. Phù hợp với mục tiêu của dựán .59
    3.1.3. Đẩy nhanh tiến ñộthực hiện dựán. 59
    3.1.4. Thực hiện ñúng pháp luật quy ñịnh về ñầu tưvà xây dựng 60
    3.2 Một sốgiải pháp hoàn thiện công tác quản lý tiến ñộthực hiện dựán thuỷ ñiện
    Sông Bung 4 .60
    3.2.1 Hoàn thiện hệthống giám sát tiến ñộ 60
    3.2.1.1 Thiết kếhệthống giám sát tiến ñộ .60
    3.2.1.2 Xây dựng báo cáo theo biểu ñồvềmốc sựkiện mục tiêu (MOC) .63
    3.2.1.3. Sửdụng biểu ñồChart 65
    3.2.2 Hoàn thiện quá trình kiểm soát tiến ñộ 69
    3.2.2.1 Xây dựng hệthống kiểm soát tiến ñộ 69
    3.2.2.2 Sửdụng chỉsốSPI ñể ño lường sựbiến ñộng của kếhoạch .70
    3.2.3.3 Sửdụng biểu ñồxương cá ñểxác ñịnh nguyên nhân chậm tiến ñộcủa
    các hạng mục 71
    3.2.2.4 Các giải pháp xửlý chậm tiến ñộtừkết quảphân tích chỉsốSPI .74
    3.2.3 Tăng cường mối liên kết giữa các bên tham gia dựán 75
    3.2.3.1 Xây dựng ma trận trách nhiệm .75
    3.2.3.2 Xây dựng kếhoạch truyền thông .81
    3.2.3.3 Tăng cường mối liên kết giữa các bên tham gia dựán 83
    KẾT LUẬN .88
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 90
    CÁC PHỤLỤC KÈM THEO .

    MỞ ĐẦU
    1. Tính cấp thiết của ñềtài
    Quảng Nam là một trong những tỉnh sớm phát triển thủy ñiện ởkhu vực Miền
    Trung-Tây Nguyên. Nhiều nhà máy thủy ñiện ñi vào hoạt ñộng ñã bổsung nguồn
    ñiện cho quốc gia, góp phần giải quyết ñáng kể tình trạng ngày càng thiếu hụt
    nguồn ñiện trên phạm vi cảnước, góp phần tăng giá trịsản xuất công nghiệp, tạo
    nguồn thu ổn ñịnh cho ngân sách ñịa phương và sẽcó thêm nguồn thu từquỹchia
    sẻlợi ích thủy ñiện ñể ñầu tưcải thiện ñời sống nhân dân vùng bị ảnh hưởng, góp
    phần thúc ñẩy kinh tế- xã hội phát triển và tạo diện mạo mới cho các huyện miền
    núi của tỉnh Quảng Nam.
    Tập ñoàn Điện lực Việt Nam (EVN) ñang thực hiện ñầu tư 19 dự án thủy
    ñiện, 8 dựán nhiệt ñiện, mặc dù ñã chủ ñộng phối hợp với các cơquan tưvấn, các
    nhà thầu xây lắp ñể ñồng loạt triển khai các dựán, các ñơn vịtham gia xây dựng
    công trình ñã có nhiều nỗ lực, chủ ñộng phối hợp chỉ ñạo thi công nhằm hoàn
    thành kếhoạch hàng năm, nhưng vẫn còn một sốdựán không ñạt tiến ñộ.
    Cụthểnhưdựán thủy ñiện A Vương, khởi công năm 2003, dựkiến phát ñiện
    tổmáy 1 vào cuối năm 2007, hoàn thành năm 2008 nhưng mùa lũnăm 2006, công
    trường ñã phải gánh chịu hậu quảnặng nềcủa hai cơn bão số6 và số9 ñổbộvào
    Quảng Nam, Đà Nẵng, gây mưa to lũlớn (vượt quá tần suất lũthiết kế) nên một số
    hạng mục công trình ñã không chống ñược lũ, do ñó dựán này có thểsẽphát ñiện
    tổmáy 1 vào quí IV/2008. Dựán thủy ñiện Tuyên Quang, khởi công năm 2002, dự
    kiến phát ñiện tổmáy 1 vào cuối năm 2006, nhưng do Tổng thầu EPC ký hợp ñồng
    gói thầu cung cấp thiết bịcơ ñiện chậm dẫn ñến phải lùi tiến ñộphát ñiện tổmáy 1
    vào tháng 08/2007.
    Dựán thủy ñiện Sông Bung 4 là dựán nguồn thủy ñiện ñầu tiên ñược Ngân
    hàng Phát triển Châu Á ñã tạo ñiều kiện thu xếp vốn tài trợcho dựán theo chương
    trình hợp tác giữa Chính phủViệt Nam với Ngân hàng Phát triển Châu Á. Trong
    quá trình thực hiện dựán nói chung và công tác quản lý tiến ñộthực hiện dựán nói
    2
    riêng, một sốhạng mục của dựán cũng không nằm ngoài khảnăng chậm tiến ñộ
    này. Một sốkhó khăn, vướng mắc lớn nhất xuất phát từviệc ứng dụng các kỹthuật
    quản lý tiến ñộtrong việc lập kếhoạch, công tác giám sát & kiểm soát dựán và
    ảnh hưởng của các bên tham gia dựán. Bên cạnh ñó việc lập và trình duyệt Thiết
    kếkỹthuật và Tổng dựtoán một sốhạng mục của dựán còn chậm so với yêu cầu;
    Năng lực tưvấn trong nước còn một sốhạn chế; Công tác ñấu thầu và và lựa chọn
    nhà thầu xây lắp không ñáp ứng tiến ñộvà kém ñồng bộ; Một sốkhó khăn vềcông
    tác ñền bù, giải phóng mặt bằng do người dân và chính quyền ñịa phương có
    những yêu cầu vềtiêu chuẩn bồi thường, chính sách hỗtrợcao hơn tiêu chuẩn ñã
    ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt; Lực lượng thi công của các nhà thầu bịgiàn
    mỏng ởnhiều dựán nên thiếu nhân lực, vật tư, thiết bịthi công như ñã cam kết.
    Nhiều nhà thầu chỉ ñáp ứng ñược khoảng 50% lực lượng thi công theo yêu cầu,
    nhiều thiết bịthi công quá cũkhông ñảm bảo công suất, bịhỏng hóc liên tục; Công
    tác tài chính của các nhà thầu thường không ñáp ứng ñược yêu cầu nên nhiều lúc
    không cung cấp ñủvật liệu ñểthi công (xi măng, sắt thép ). Nhìn chung, các nhà
    thầu xây dựng chuyên ngành nguồn ñiện hiện nay ñang bịquá tải do nhận cùng
    một lúc nhiều công trình, chưa kểcác công trình do chính họlàm chủ ñầu tư. Công
    tác nghiệm thu, thanh toán, giải ngân các dựán chậm do các nhà thầu không ñáp
    ứng yêu cầu vềthủtục hoàn công, nghiệm thu. Ngoài ra, do thời tiết khắc nghiệt,
    bão lũthất thường, không theo qui luật nên ñã gây khó khăn trong thi công tại các
    công trình thủy ñiện xây dựng tại các vùng sâu, vùng xa, ñiều kiện vật chất và tinh
    thần ñều nghèo nàn, ñi lại khó khăn này. Đó cũng chính là một trong những yếu tố
    ảnh hưởng ñến tiến ñộthực hiện dựán.
    Từ những vấn ñề nêu trên, tôi chọn: "Hoàn thiện công tác quản lý tiến ñộ
    thực hiện dựán thuỷ ñiện Sông Bung 4" làm ñềtài thạc sỹkinh tế.
    2. Tổng quan
    Đềtài của tác giảTrần Đình Nhân: “Mô hình tổchức quản lý dựán ñầu tư
    xây dựng trong ngành Điện lực Việt Nam”. Đềtài nghiên cứu lý thuyết tổchức
    quản lý dựán nói chung và quản lý dựán ñầu tưxây dựng nói riêng, ñềtài ñã xem
    3
    xét, ñánh giá mô hình quản lý dựán của Tập ñoàn Điện lực Việt Nam, từ ñó xây
    dựng nên một mô hình tổchức quản lý các dựán ñầu tưxây dựng của Tập ñoàn
    một cách có hiệu quả.
    Đềtài của tác giảTrần Úc: “Quản trịdựán tại Công ty Cổphần Xây dựng và
    Phát triển Kinh tếTiền phong Đà Nẵng (Minh họa qua Dựán Công trình Trung
    tâm Giáo dục Thường xuyên - Hướng nghiệp thành phốHội An). Đềtài nghiên
    cứu ñánh giá hoạt ñộng quản trịdựán của Công ty và qua minh họa dựán Công
    trình Trung tâm Giáo dục Thường xuyên - Hướng nghiệp thành phốHội An, ñềtài
    tổng hợp cơsởlý luận vềquản trịdựán; phân tích thực trạng và ñềxuất những giải
    pháp cơbản vềmặt quản trịtrong quá trình tổchức thực hiện các dựán công trình
    tại Công ty Cổphần Xây dựng và Phát triển Kinh tếTiền phong Đà Nẵng.
    3. Mục ñích nghiên cứu của ñềtài
    Hệthống hoá cơsởlý luận vềquản lý dựán và quản lý tiến ñộdựán ñầu tư
    xây dựng công trình.
    Đánh giá ñúng thực trạng công tác quản lý tiến ñộdựán thuỷ ñiện Sông Bung
    4 và ñi sâu phân tích công tác giám sát và kiểm soát tiến ñộthực hiện dựán. Rút ra
    ñược các kết quả, những vấn ñề ñặt ra cần giải quyết và những nguyên nhân của
    chúng.
    Đềxuất một sốgiải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiến ñộdựán thuỷ
    ñiện Sông Bung 4 dựa trên kếhoạch thực hiện dựán ñã và ñang triển khai thực
    hiện.
    4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
    Đềtài nghiên cứu ñến công tác triển khai thực hiện dựán, tập trung nghiên
    cứu và phân tích sâu công tác lập kếhoạch quản lý tiến ñộ, giám sát & kiểm soát
    tiến ñộthực hiện dựán và một sốcác yếu tốkhác ảnh hưởng ñến tiến ñộthực hiện
    dựán thuỷ ñiện Sông Bung 4 như: công tác ñấu thầu, ảnh hưởng của các bên tham
    gia vào dựán.
    5. Phương pháp nghiên cứu
    5.1. Phương pháp nghiên cứu chung
    4
    Trong triển khai nghiên cứu ñềtài, tác giảsửdụng phương pháp duy vật biện
    chứng, các lý thuyết vềquản trịdựán và các môn khoa học khác ñểnhìn nhận,
    phân tích ñánh giá các vấn ñềmột cách khoa học và khách quan. Đây cũng là cơsở
    của phương pháp luận ñểvận dụng các phương pháp chuyên môn ñược chính xác
    trong quá trình nghiên cứu của ñềtài.
    5.2. Các phương pháp cụthể
    - Các phương pháp thu thập thông tin: Đềtài tiến hành thu thập một sốtài
    liệu, văn bản, báo cáo và nghiên cứu hiện có tại Việt Nam liên quan ñến công tác
    triển khai thực hiện dựán thông qua nhiều nguồn khác nhau (Giáo trình Quản trị
    dựán, giáo trình qủan lý dựán ñầu tưxây dựng công trình, Các Nghị ñịnh của
    Chính phủ, các Thông tưhướng dẫn thi hành Nghị ñịnh của các Bộ, các Hướng
    dẫn ñặc thù của Tập ñoàn Điện lực Việt Nam, Ngân hàng Phát triển châu Á, các
    chuyên gia quản lý dựán trong nước và quốc tếtại Việt Nam, .) nhằm thu ñược
    hiểu biết chung vềcác vấn ñềquan tâm và nhiệm vụnghiên cứu.
    - Phương pháp chuyên gia[​IMG]hỏng vấn và trao ñổi với các chuyên gia quản lý
    dựán nhằm thu ñược những kinh nghiệm, nhận xét và ý kiến của họvềvấn ñềliên
    quan ñến công tác triển khai thực hiện dựán, ñặc biệt là công tác giám sát và ñánh
    giá tiến ñộdựán, công tác ñấu thầu và mối liên hệvới các bên hữu quan tham gia
    vào tiến trình thực hiện dựán . trong từng tình huống cụthểtại dựán thuỷ ñiện
    Sông Bung 4.
    - Phương pháp tổng hợp: Đềtài thực hiện tổng hợp, phân tích và ñánh giá
    trên cơsởtài liệu, thông tin thu thập ñược ñể ñưa ra quan ñiểm vềcông tác triển
    khai thực hiện dựán thuỷ ñiện Sông Bung 4, nhận ñịnh vềcông tác giám sát và
    kiểm soát tiến ñộdựán thuỷ ñiện Sông Bung 4; ñồng thời ñềxuất một sốgiải pháp
    nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiến ñộdựán thuỷ ñiện Sông Bung 4.
    - Đềtài ñã sửdụng một sốcông cụchuyên dùng trong công tác quản lý dựán
    như: biểu ñồ Gantt, biểu ñồ m ốc sự kiện quan trọng, phân tích giá trị thu ñược
    (EVA), chỉsố ño lường sựbiến ñộng của kếhoạch (SPI) và sửdụng phần mềm
    chuyên dùng Microsoft Project ñểlập tiến ñộdựán
    5
    6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñềtài
    Đềtài tác giả ñang nghiên cứu mang tính thực tếcao, gắn liền với thực trạng
    của một dựán thuỷ ñiện ñang trong quá trình triển khai xây dựng. Trong phạm vi
    ñềtài chưa thể ñềcập ñược hết các vấn ñềtồn tại một cách toàn diện trên nhiều
    lĩnh vực của công tác quản lý dựán ñầu tưxây dựng công trình. Tuy nhiên, về
    khuôn khổnhất ñịnh, ñềtài ñã ñưa ra các giải pháp một cách tổng quát vềcông tác
    triển khai thực hiện dựán và cụthểhoá ñềxuất hoàn thiện công tác quản lý tiến ñộ
    dựán thuỷ ñiện Sông Bung 4 và từ ñó sẽrút ra ñược những kinh nghiệm thiết thực
    từdựán này ñểáp dụng cho các dựán khác ñang và sẽtriển khai thực hiện tại tỉnh
    Quảng Nam nói riêng và khu vực Miền Trung nói chung.
    7. Cấu trúc của ñềtài
    Đềtài ñược cấu trúc thành 3 chương:
    Chương 1: Cơsởlý luận vềquản lý tiến ñộdựán ñầu tưxây dựng công
    trình.
    Chương 2: Thực trạng công tác quản lý tiến ñộ thực hiện dự án thủy ñiện
    Sông Bung 4.
    Chương 3: Một sốgiải pháp hoàn thiện công tác quản lý tiến ñộthực hiện dự
    án thủy ñiện Sông Bung 4.
    6

    CHƯƠNG 1
    CƠSỞLÝ LUẬN VỀQUẢN LÝ TIẾN ĐỘ
    DỰÁN ĐẦU TƯXÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
    1.1 Tổng quan vềdựán và quản lý dựán ñầu tưxây dựng công trình
    1.1.1 Khái niệm dựán
    Thuật ngữdựán ñược ñịnh nghĩa theo nhiều cách khác nhau. Tùy theo mục
    ñích mà nhấn mạnh một khía cạnh nào ñó.
    - Trên phương diện phát triển, có hai cách hiểu vềdựán: cách hiểu ''tĩnh'' và
    cách hiểu ''ñộng''. Theo cách hiểu thứnhất ''tĩnh'' thì dựán là hình tượng vềmột
    tình huống (một trạng thái) mà ta muốn ñạt tới. Theo cách hiểu thứhai ''ñộng'' có
    thể ñịnh nghĩa Dựán là một lĩnh vực hoạt ñộng ñặc thù, một nhiệm vụcụthểcần
    phải ñược thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kếhoạch
    tiến ñộnhằm tạo ra một thực thểmới.
    Nhưvậy, theo ñịnh nghĩa này thì: (1) Dựán không chỉlà một ý ñịnh phác
    thảo mà có tính cụthểvà mục tiêu xác ñịnh; (2) Dựán không phải là một nghiên
    cứu trừu tượng mà phải cấu trúc nên một thực thểmới.
    - Trên phương diện quản lý, có thể ñịnh nghĩa Dựán là những nỗlực có thời
    hạn nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụduy nhất.
    Định nghĩa này nhấn mạnh hai ñặc tính : (1) Nỗlực tạm thời (hay có thời
    hạn). Nghĩa là, mọi dựán ñầu tư ñều có ñiểm bắt ñầu và kết thúc xác ñịnh. Dựán
    kết thúc khi mục tiêu của dựán ñã ñạt ñược hoặc khi xác ñịnh rõ ràng mục tiêu
    không thể ñạt ñược và dựán bịloại bỏ; (2) Sản phẩm hoặc dịch vụduy nhất. Sản
    phẩm hoặc dịch vụduy nhất là sản phẩm hoặc dịch vụkhác biệt so với những sản
    phẩm tương tự ñã có hoặc dựán khác.
    Dựán ñầu tưxây dựng công trình theo ñịnh nghĩa của luật Xây dựng: là tập
    hợp các ñềxuất có liên quan ñến việc bỏvốn ñểxây dựng mới, mởrộng hoặc cải
    tạo những công trình xây dựng nhằm mục ñích phát triển, duy trì, nâng cao chất
    lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụtrong một thời hạn nhất ñịnh.
    1.1.2 Khái niệm quản lý dựán

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Eric Verzuh, MBA trong tầm tay _ Chủ ñề Quản lý dựán, NXB Tổng hợp TP
    HồChí Minh, năm 2008.
    2. Erling S Andersen, Kristoffer V Grude và Tor Haug, Quản lý dựán theo mục
    tiêu, sách chuyên ngành do Nhóm dựán Ban quản lý dựán thuỷ ñiện 3 dịch
    thuật, tháng 12/2002.
    3. Bùi Mạnh Hùng, Quản lý dựán ñầu tưxây dựng công trình, Nhà xuất bản
    khoa học và kỹthuật, Hà Nội-2006.
    4. Nhóm biên soạn: TS.Nguyễn Thanh Liêm, ThS.Đoàn Thị Liên Hương,
    Ths.Nguyễn Văn Long, Quản trịdự án, HXB Tài chính.
    5. PGS.TS. Nguyễn Trường Sơn (2007-2010), Tài liệu giảng dạy Quản trịdựán
    Cao học QTKD khóa 10 (2007-2010).
    6. Chính phủ, Nghị ñịnh ban hành quy chếquản lý và sửdụng nguồn hỗtrợphát
    triển chính thức, số131/2006/NĐ-CP, ngày 9/11/2006.
    7. Bộ Kế hoạch ñầu tư, Sổ tay hỗ trợ thực hiện dự án do ADB tài trợ tại Việt
    Nam, tháng 9/2004.
    8. BộKếhoạch ñầu tư, Cẩm nang hướng dẫn chuẩn bịvà thực hiện dựán nguồn
    vốn ODA do ADB tài trợtại Việt Nam, tháng 9/2009.
    9. Liên sởTài chính-Xây dựng tỉnh Quảng Nam, Thông báo giá các quý trong
    năm của các năm 2007, 2008.
    10. Luật Đấu thầusố61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước Cộng
    Hoà Xã Hội ChủNghĩa Việt Nam.
    11. Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội khoá
    XI, kỳhọp thứ4 nước Cộng Hoà Xã Hội ChủNghĩa Việt Nam
    12. Nghị ñịnh 209/2004/NĐ-CP ngày 06/12/2004 vềquản lý chất lượng công trình.
    13. Nghị ñịnh 16/2005/NĐ-CP; 112/2006/NĐ-CP; 99/2007/NĐ-CP của Chính phủ
    vềquản lý dựán ñầu tưxây dựng.
    14. Ngân hàng phát triển châu Á, Hướng dẫn sửdụng tưvấn ñối với ngân hàng
    phát triển Châu Á và các bên vay vốn, tháng 2/2007.
    15. Ngân hàng phát triển châu Á, Hướng dẫn vềmua sắm, tháng 2/2007.
    16. Ngân hàng phát triển châu Á, Hướng dẫn sửdụng tưvấn ñối với ngân hàng
    phát triển châu Á và các bên vay vốn, tháng 2/2007.
    17. Ngân hàng phát triển châu Á: Website http://www.adb.org.vn
    18. Ban quản lý dựán thuỷ ñiện Sông Bung 4, Các báo cáo năm 2008, 2009, 2010
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...