Luận Văn Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Sambo Ise

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Khóa luận tốt nghiệp năm 2011
    Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Sambo Ise


    MỤCLỤC
    LỜI CẢM ƠN i
    MỤC LỤC ii
    DANH MỤC SƠ ĐỒ . v
    DANH MỤC LƯU ĐỒ vi
    LỜI MỞ ĐẦU . 1
    CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 4
    1. Những vấn đề chung về kế toán v ốn bằng tiền . 4
    1.1. Khái niệm . 4
    1.2. Các quy đ ịnh chung 4
    2. Kế toán vốn bằng tiền 5
    2.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ 5
    2.1.1. Các quy đ ịnh về quản lý v à hạch toán 5
    2.1.2. Tài kho ản sử dụng . 6
    2.1.3. Chứng từ và thủ tục kế toán . 6
    2.2. Kế toán tiền gửi ngân h àng . 8
    2.2.1. Thủ tục chứng từ v à kế toán chi tiết . 8
    2.2.2. Tài kho ản sử dụng . 8
    2.3. Phương pháp h ạch toán tổng hợp vốn bằng tiền 9
    2.4. Sơ đồ hạch toán kế toán vốn bằng tiền 18
    CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
    CÔNG TY TNHH SAMBO ISE 23
    2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Sambo Ise 23
    2.1.1. Quá trình hình thành và phát tri ển của công ty . 23
    2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty . 24
    2.1.2.1. Chức năng . 24
    2.1.2.2. Nhiệm vụ 24
    2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý . 24
    2.1.3.1. Sơ đ ồ tổ chức bộ máy quản lý . 25
    iii
    2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ các ph òng ban . 26
    2.1.4. Các nhân t ố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty 27
    2.1.4.1. Các nhân t ố bên trong . 27
    2.1.4.2. Các nhân tố bên ngoài . 28
    2.1.5. Đánh giá khái quát ho ạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian
    qua. . 29
    2.1.6. Phântích các t ỷ số phản ánh khả năng sinh lời . 33
    2.1.6.1. Phân tích t ỷ suất lợi nhuận tr ên doanh thu (ROS) –Return On Sales . 35
    2.1.6.2. Phân tích t ỷ suất lợi nhuận tr ên tổng tài sản (ROA) –Return On Assets . 35
    2.1.6.3. Phân tích t ỷ suất lợi nhuận tr ên vốn chủ sở hữu (ROE) –Return On Equity.
    35
    2.1.7. Phương hư ớng phát triển của công ty trong thời gian tới 36
    2.2. Tổ chức kế toán tại công ty TNHH Sambo Ise 36
    2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán . 36
    2.2.2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 38
    2.3. Hình thức kế toán tại công ty 38
    2.3.1. Sơ đồ tổ chức sổ kế toán 38
    2.3.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo h ình thức chứng từ ghi sổ . 40
    2.4. Các nhân t ố ảnh hưởng đến công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH
    Sambo Ise. . 40
    2.5. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Sambo Ise 41
    2.5.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ . 41
    2.5.1.1. Khái quát chung 41
    2.5.1.2. Tài kho ản sử dụng . 42
    2.5.1.3. Các trư ờng hợp tăng tiền . 42
    2.5.2. Kế toán tiền gửi ngân h àng 70
    2.5.2.1. Khái quát chung 70
    2.5.2.2. Tài kho ản sử dụng . 70
    2.5.2.3. Các trư ờng hợp tăng tiền . 70
    iv
    2.5.2.4. Các trư ờng hợp giảm tiền 85
    2.5.3. Sổ sách sử dụng . 94
    2.5.3.1. Sổ chi tiết, sổ quỹ v à sổ cái tài khoản tiền mặt 94
    2.5.3.2. Sổ chi tiết và sổ cái tài khoản tiền gửi ngân h àng 96
    2.5.3.3. Chứng từ ghi sổ 99
    2.6. Đánh giá chung v ề công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Sambo Ise
    99
    2.6.1. Những mặt đã đạt được 99
    2.6.2. Những mặt còn hạn chế . 100
    CHƯƠNG 3: MỘTSỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN HO ÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ
    CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH
    SAMBO ISE . 102
    3.1. Các biện pháp nhằm ho àn thiện công tác kế toán 102
    3.1.1. Biện Pháp 1: Nâng cao chất l ượng nguồn nhân lực 102
    3.1.2. Biện pháp 2: Áp dụng phần mềm kế toán máy . 103
    3.1.3. Biện pháp 3: Tổ chức quản lý chặt chẽ các khoản thu chi trong công ty . 104
    3.1.4. Biện pháp 4: Quản lý vốn bằng tiền bằng cách lập kế hoạch vốn bằng tiền 105
    KẾT LUẬN . 107
    PHỤ LỤC ĐÍNH K ÈM . 108
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 109
    v
    DANH MỤC SƠ ĐỒ
    Sơ đồ 1.1: Kế TOÁN TIỀN MẶT(VNĐ) . 19
    Sơ đồ 1.2: KẾ TOÁN TIỀN MẶT (NGOẠI TỆ) 20
    Sơ đồ 1.3:KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN H ÀNG (VNĐ) . 21
    Sơ đồ 1.4:KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN H ÀNG (NGOẠI TỆ) 22
    Sơ Đồ 2.1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH SAMBO ISE 25
    Sơ Đồ 2.2: TỔ CHỨC NHÂN SỰ PH ÒNG KẾ TOÁN . 36
    Sơ Đồ 2.3: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY . 39
    vi
    DANH MỤCLƯU ĐỒ
    LƯU ĐỒ TĂNG TIỀN MẶT DO BÁN H ÀNG THU TIỀN NGAY 43
    LƯU ĐỐ TĂNG TIỀN MẶT DO RÚT TIỀN GỬI NGÂN H ÀNG NHẬP QUỸ 46
    LƯU ĐỒ TĂNG TIỀN MẶT DO VAY NGÂN H ÀNG 49
    LƯU ĐỒ KẾTOÁN TĂNG TI ỀN MẶT DO THU NỢ KHÁCH H ÀNG . 51
    LƯU ĐỒ KẾ TOÁN TĂNG TIỀN MẶT KHÁC 54
    LƯU ĐỒ KẾ TOÁN GIẢM TIỀN MẶT DO GỬI V ÀO NGÂN HÀNG . 57
    LƯU ĐỒ KẾ TOÁN GIẢM TIỀN MẶT DO CHI TRẢ L ƯƠNG . 59
    LƯU ĐỒ KẾ TOÁN GIẢM TIỀN MẶT DO MUA CÁC YẾU TỐ ĐẦU V ÀO 62
    LƯU ĐỒ KẾ TOÁN GIẢM TIỀN MẶT DO CHI TẠM ỨNG . 65
    LƯU ĐỒ KẾ TOÁN GIẢM TIỀN MẶT DO KHOẢN CHI KHÁC 68
    LƯU ĐỒ KẾ TOÁN TĂNG TIỀN GỬI NGÂN H ÀNG DO THU NỢ KHÁCH . 71
    LƯU ĐỒ KẾ TOÁN TĂNG TIỀN GỬI DO VAY NGÂN H ÀNG 74
    LƯUDỒ KẾ TOÁN TĂNG TIỀN GỬI NGÂN H ÀNG DO NHẬN LÃI TIỀN GỬI
    76
    LƯU ĐỒ KẾ TOÁN TĂNG TIỀN GỬI NGÂN H ÀNG DO ĐƯỢC HOÀN THUẾ
    80
    LƯU ĐỒ KẾ TOÁN TĂNG TIỀN GỬI NGÂN H ÀNG KHÁC 83
    LƯU ĐỒ KẾ TOÁN GIẢM TIỀN GỬI NGÂN H ÀNG DO TRẢ NỢ VAY . 86
    LƯU ĐỒ KẾ TOÁN GIẢM TIỀN GỬI NGÂN HÀNG DO TRẢ NỢ NHÀ CUNG
    CẤP 90
    LƯU ĐỒ KẾ TOÁN GIẢM TIỀN GỬI NGÂN H ÀNG KHÁC 92
    1
    LỜI MỞ ĐẦU
    1. Sự cần thiết của đề t ài
    Với xu thế toàn cầu hóa và hội nhập nền kinh tế quốc tế, sự chuyển biến mạnh
    mẽ của nền kinh tế thị tr ường ngày nay các doanh nghi ệp Việt Nam đứng tr ước rất
    nhiều những c ơ hội và thách thức. Trước bối cảnh đó để có thể duy tr ì được sự phát
    triển bền vững với hiệu quả kinh tế cao, các nhà qu ản lýcần phải trang bị cho m ình
    những kiến thức về rất nhiều lĩnh vực để có thể đ ưa ra những quyết định kinh doanh
    đúng đắn đồng thời đánh giá đ ược hiệu quả kinh doanh của đ ơn vị mình.
    Để quản lý tài chính trong m ột doanh nghiệp th ì kế toán trở th ành một côngcụ
    không thể thiếu giúp nh à quản lý nắm bắt đ ược tình hình tài chính để đưa ra các
    quyết định kinh doanh cũng nh ư kế hoạch phát triển trong t ương lai của đơn vị
    mình. Mặt khác kết quả của công tác kế toán c òn là những thông tin cần thiết v à
    hữu ích thu hút sự quan tâm của của các nh à đầu tư và các đối tượng kinh doanh
    đóng góp và hi ệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
    Trong các hoạt động kế toán th ì công tác k ế toán vốn bằng tiền v à các khoản
    thanh toán luôn dành đư ợc sự quan tâm đặc biệt của các nh à quản lý. Bởi nó ảnh
    hưởng trực tiếp tới kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp , mọi
    chi phí trong doanh nghi ệp đều có nguồn gốc từ vốn bằng tiền và các khoản thanh
    toán. Đảm bảo được khả năng thanh toán, chi phí đầu v ào, xem chi phí b ỏ ra tới
    đâu, có đem l ại lợi nhuận v à hiệu quả như mong muốn ban đầu hay không. Từ đó
    phân tích, đánh giá th ực trạng về t ài chính và đưa ra nh ững quyết định về mặt t ài
    chính ngắn hạn cũng nh ư dài hạn của công ty phù hợp với những biến động của môi
    trường kinh doanh.
    Với sự nhận thức về tầm quan trọng của công tác kế toán vốn bằng tiền v à các
    khoản thanh toán đối với các doanh nghiệp hiện nay, để t ìm hiểu về việc sử dụng
    công cụ này em đã lựa chọn đề t ài: “Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền
    tại công ty TNHH SamboIse” làm đề tài.
    2
    2. Mục đích nghiên cứu
    Tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán tại công ty, qua đó t ìm ra được những
    ưu điểm, nhược điểm. Những nhân tố tác động đến công tác k ế toán, từ đó đ ưa ra
    một số biện pháp khắc phục những mặt c òn hạn chế cũng nh ư phát huy những điểm
    mạnh trong công tác kế toán tại công ty TNHH Sambo Ise.
    Qua việc tìm hiểu về công tác kế toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty giúp
    em vận dụng được những kiến thức đ ã học vào thực tế,đồng thờihọc hỏi được
    những kinh nghiệm của các thế hệ đi trước đã trải qua công việc kế toán tại công ty
    giúp em làm quen v ới những công việc kế toán sau n ày.
    3. Đối tượng và phương pháp nghiên c ứu
    3.1. Đối tượngvà phạm vinghiên cứu
    Đối tượng nghiên cứu là công tác k ế toán vốn bằng tiền tại công ty trách nhiệm
    hữu hạn Sambo Ise.
    Công ty có các ho ạt động chính l à sản xuất, gia công h àng may mặc xuất khẩu
    và có gia công hàng may m ặc trong nước. Do công ty có quy mô nhỏ để l àm rõ vấn
    đề em sẽ phân tích công tác kế toán vốn bằng tiền trong to àn bộ lĩnh vực hoạt động
    của công ty.
    3.2. Phương pháp nghiên c ứu
    - Phương pháp th ống kê
    - Phân tích
    - So sánh
    - Phương pháp ph ỏng vấn
    -
    4. Nội dung và kết cấu đề t ài
    Tên đề tài: “Công tác kế toán vốn bằng tiềntại công ty TNHH Sambo Ise” .
    Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung của đề t ài bao g ồm:
    Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền v à các khoản thanh toán.
    Chương 2: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH
    Sambo Ise.
    3
    Chương 3: Một số biện pháp nhằm ho àn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền
    của công ty TNHH Sambo Ise.
    5. Những đóng góp của đề t ài
    Qua đây, em xin g ửi lời cảm ơn chân thành sâu s ắc đến cô Nguyễn Thị Hồng
    Nhung đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian qua , để có được
    ngày hôm nay em cũng xin chân th ành cảm ơn các thầy cô trong kho a Kế toán tài
    chính Trư ờng Đại học Nha Trang đặc biệt l à các thầy cô trong bộ môn kế toán đã
    dìu dắt và truyền dạy cho em những kiến thức về học tập cũng nh ư trong cuộc sống
    trong su ốt bốn năm học qua, trang bị cho em những hành trang c ần thiết để b ước
    vàocuộc sống.


    CHƯƠNG 1
    CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
    1.Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền
    1.1. Khái ni ệm
    Vốn bằng tiền l à một bộ phận của t ài sản lưu động được biểu hiện d ưới hình
    thái tiền tệ, bao gồm: tiền mặt (111), tiền gửi ngân h àng (112), ti ền đang chuyển
    (113). Nó chính là ti ền Việt Nam, ngoại tệ v à các loại vàng bạc, kim khí quý, đá
    quý, là chỉ tiêu đánh giá kh ả năng tha nh toán của một doanh nghiệp.
    Vốn bằng tiền l à tài sản có khả năng thanh khoản cao nhất, luôn luôn đư ợc
    dùng để đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp nh ư trực tiếp để thanh toán, thực hiện
    việc mua sắm hoặc chi phí.
    Bất kỳ một doanh nghiệp n ào cũng lưu trữ tiền nhằm ba mục đích: kinh doanh
    (mua bán), đ ầu cơ, dự phòng.
    1.2. Các quy đ ịnh chung
    Vì tiền làvấn đề nhạy cảm n ên dễ bị lạm dụng, gian lận, nhầm lẫn. Do vậy,
    cần phải sử dụng những nhân vi ên có những đức tính cẩn thận, thật th à, không tham
    lam.
    Thực hiện nguy ên tắc bất ki êm nhiệm, nếu phân công một ng ười vừa chịu
    trách nhi ệm ký duyệt các khoản thu chi, vừa giữ tiền, vừa ghi sổ kế toán th ì khả
    năng xảy ra gian lận, chiếm dụng tiền h àng là rất cao.
    Các chứng từ thu chi tiền phải đảm bảo có đủ chữ ký của các b ên liên quan và
    người phê duyệt. Thực hiện đối chiếu th ường xuyên giữa sổ tổng hợp v à chi tiết,
    giữa sổ ngân h àng với Ngân hàng và kiểm kê quỹ với sổ quỹ.
    Hạch toán phải thống nhất sử dụng đơn vị tiền tệ l à Đồng Việt Nam (VND) để
    ghi sổ kế toán v à lập báo cáo t ài chính (trư ờng hợp có sử dụng đ ơn vị tiền tệ khác
    thì phải đăng ký v à được sự đồng ý b ằng văn bản của Bộ T ài Chính). Doanh nghi ệp
    có sử dụng ngoại tệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh th ì phải quy đổi ra Đồng
    Việt Nam theo đúng quy định , phần ngoại tệ ri êng theo dõi chi ti ết trên tài khoản
    5
    007 “ngoại tệ các loại”. Đối với v àng bạc, kim khí quý, đá quý cũng phải quy đổi ra
    theo quy đ ịnh và theo dõi chi ti ết từng loại, trọng l ượng, quy cách, phẩm chất.
    Khi tính giá xuất của vàng bạc, đá quý, kim khí quý kế toán áp dụng một trong
    các phương pháp sau đây: FIFO, LIFO, bình quân gia quy ền, đích danh.
    2. Kế toán vốn bằng tiền
    2.1.Kế toán tiền mặt tại quỹ
    Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, v àng bạc,
    đá quý, kim khí quý đang có tại quỹ của doanh nghiệp.
    2.1.1. Các quy đ ịnh về quản lý và hạch toán
    Tiền mặt phải đ ượcbảo quản trong két an to àn, chống mất trộm, chống cháy,
    chống mối xông. Do thủ quỹ bảo quản v à trực tiếp thực hiện nghiệp vụ thu, chi căn
    cứ trên chứng từ hợp pháp, hợp lý, hợp lệ . thủ quỹ do giám đốc chỉ định v à không
    được nhờ bất cứ ai l àm thay.
    Phải thường xuyên kiểm kê quỹ với sự chứng kiến của kế toán tr ưởng để phát
    hiện kịp thời các khoản ch ênh lệch để có biện pháp xử lý, ngăn chặn mọi h ành vi
    biểu hiện tiêu cực, xâm phạm t ài sản của doanh nghiệp.
    Kế toán tiến h ành ghi s ổ kế toáncăn cứ vào báo cáo q uỹ và chứng từ do thủ
    quỹ chuyển đến sau khi tiến h ành kiểm tra đối chiếu.
    Chỉ phản ánh v ào tài khoản 111 “Tiền mặt” số tiền thực nhập, thực xuất quỹ v à
    căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi có đủ chữ ký của các ng ười có liên quan, hợp pháp,
    hợp lý, hợp lệ theo đúng quy định của chế độ chứng từ kế toán.
    Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt , ghi chép
    hàng ngày liên t ục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền
    mặt, ngoại tệ v à tính ra s ố tồn quỹ tại mọi thời điể m khi cần.
    Ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá
    giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoặc tỷ giá giao dịch b ình quân
    trên thị trường ngoại tệ li ên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nư ớc Việt Nam công bố
    tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán.
    6
    Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam
    thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán.
    Bên Có TK 1112 đư ợc quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá tr ên sổ kế
    toán TK 1112 theo m ột trong các ph ương pháp: B ình quân gia quy ền; Nhập tr ước,
    xuất trước; Nhập sau, xuất tr ước; Giá thực tế đích danh (nh ư một loại hàng hoá đặc
    biệt).
    Tiền mặt bằng ngoại tệ đ ược hạch toán chi tiết theo từn g loại nguyên tệ trên
    Tài khoản 007 “Ngoại tệ các loại” (TK ngo ài Bảng Cân đối kế toán). Đối với v àng
    bạc, đá quý, kim khí quý đ ượchạch toán v ào tài khoản tiền mặt chỉ áp dụng cho các
    doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh v àng bạc, đá quý, kim khí quý. Kh i nhập
    xuất hạch toán nh ư hàng tồn kho, khi sử dụng hạch toán chi trả nh ư ngoại tệ.
    2.1.2. Tài kho ản sử dụng
    Tài khoản 111 –Tiền mặt để phản ánh t ình hình thu, chi và t ồn quỹ tiền mặt
    tạidoanh nghi ệp bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, v àng bạc, đá quý, kim khí quý.
    Kết cấu và nội dung tài khoản tiền mặt
    Bên Nợ: -Các loại tiền mặt nhập quỹ .
    -Số tiền thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm k ê.
    Bên Có: -Các loại tiền mặt khi xuất quỹ.
    -Số tiền thiếu hụt phát hiện khi kiểm k ê.
    Số dư Nợ: Các khoản tiềntồn quỹ.
    Tài khoản 111 có 3 t ài khoản cấp 2:
    - TK 1111: Tiền Việt Nam
    - TK 1112:Ngoại tệ
    - TK 1113:Vàng bạc, đá quý, kim khí quý
    2.1.3. Ch ứng từ và thủ tục kế toán
    Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm mở sổ quỹ, ghi chép h àng ngày các nghi ệp
    vụ phát sinh li ên quan đến thu, chi quỹtiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí
    quý. Đểlàm căn c ứ ghi sổ kế toán căn cứ v ào các chứng từ:
    - Phiếu thu, mẫu số 01 -TT (BB)


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Bài giảng kế toán t ài chính 3, trư ờng đại học Nha Trang.
    2. Hệ thống thông tin kế toán 1, 2, tr ường đại học Nha Trang.
    3. Bài giảng tổ chức hạch toán kế toán, tr ường đại học Nha Trang.
    4. TS. Phan Đức Dũng: Phân tích hoạt động kinh doanh, nh à xuất bản thống k ê.
    5. Quyết định số 15/2006/QĐ -BTC, Thông tư 201/2009/TT -BTC, VAS10.
    6. Các trang web: http://www.mof.gov.vn , http://www.danketoan.com ,
    http://www.webketoan.vn .
    7. Các tài liệu của công ty TNHH Sambo Ise.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...