Luận Văn Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Khóa luận tốt nghiệp
    Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Naconex


    MỤC LỤC
    Lời mở đầu . 1
    CHƯƠNG 1: CƠ S Ở LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP C HI PHÍ SẢN
    XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP 4
    1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG V Ề CHI PHÍ SẢN XUẤT V À TÍNH GIÁ
    THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP 5
    1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp . 5
    1.1.1.1 Chi phí sản xuất 5
    1.1.2 Phân loại chi phí sản phẩm và giá thành sản phẩm . 5
    1.1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất . 5
    1.1.2.1.1 Phân loại theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí 5
    1.1.2.1.2 Phân loạị theo mục đích, công dụng của chi phí 6
    1.1.2.1.3 Phân loại chi phí theo các cách khác . 7
    1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm 7
    1.1.2.2.1 Căn cứ vào cơ sở số liệu: . 7
    1.1.2.2.2 Căn cứ vào phạm vi tính toán chi phí trong giá thành 8
    1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành . 9
    1.2 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤ T VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
    PHẨM XÂY LẮP . 9
    1.2.1 Yêu cầu c ơ bản của việc tập hợp chi phí sả n xuất v à tính giá thành s ản
    phẩm xây lắp . 9
    1.2.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp 10
    1.2.3 Phương pháp tập hợp chi phí và phân bổ chi phí sản xuất 11
    1.2.3.1 Phương pháp trực tiếp: . 11
    1.2.3.2 Phương pháp gián tiếp: . 11
    1.2.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 12
    1.2.4.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp . 12
    1.2.4.1.1 Nội dung và nguyên tắc . 12
    1.2.4.1.2 Tài khoản sử dụng . 13
    1.2.4.1.3 Sơ đồ tàikhoản: 13
    1.2.4.2 Chi phí nhân công trực tiếp . 14
    2
    1.2.4.2.1 Nội dung và nguyên tắc: 14
    1.2.4.2.2 Tài Khoản sử dụng: . 14
    1.2.4.2.3 Sơ đồ tài khoản: . 15
    1.2.4.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thicông . 15
    1.2.4.3.1 Nội dung và nguyên tắc: 15
    1.2.4.3.2 Tài Khoản sử dụng: 17
    1.2.4.3.3 Sơ đồ tài khoản: 17
    1.2.4.4 Kế toán chi phí sản xuất chung . 18
    1.2.4.4.1 Nội dung và nguyên tắc : . 18
    1.2.4.4.2 Tài khoản sử dụng: . 18
    1.2.4.4.3 Sơ đồ tài khoản: 19
    1.2.4.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất . 20
    1.2.4.5.1 Nội dung và nguyên tắc: 20
    1.2.4.5.2 Tài khoản sử dụng . 20
    1.2.4.5.3 Sơ đồ tài khoản . 21
    1.2.5 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 21
    1.2.5.1 Xác định theo chiphí thực tế phát sinh 22
    1.2.5.2 Xác định theo tỷ lệ hoàn thành sản phẩm 22
    1.2.5.3 Xác định theo đơn giá dự toán: . 22
    1.2.6 Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành 23
    1.2.6.1 Đối tượng tính giá thành: 23
    1.2.6.2 Kỳ tính giá thành: 23
    1.2.7 Các phương pháp tính giá thànhsản phẩm xây lắp 23
    1.2.7.1 Phương pháp trực tiếp (phương pháp đơn giản) . 23
    1.2.7.2 Phương pháp hệ số: 24
    1.2.7.3 Phương pháp tỷ lệ: . 24
    1.2.7.4 Phương pháp cộng chi phí 24
    1.2.7.5 Phương pháp liên hợp: 25
    1.3 KẾ TOÁN THEO PHƯƠNG THỨC KHOÁN GỌN TRONGXDCB 25
    1.3.1 Trường hợp đơn vị nhận khoán không tổ chức bộ máy kế toán riêng 25
    1.3.2 Trường hợp đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng 26
    1.3.2.1 Trường hợp đơn vị nhận khoán tổ chức kế toán r iêng nhưng không
    xác định kết quả kinh doanh riêng . 27
    3
    1.3.2.1.1 Kế toán ở đơn vị giao khoán xây lắp (cấp trên) 27
    1.3.2.2.2 K ế toán tại đ ơn vị nhận khoán xây lắp nội bộ (đ ơn vị cấp dưới) 27
    1.3.2.2 Trường hợp đ ơn v ị nhận khoán xây lắp nội bộ có tổ chức kế toán
    riêng và xác định kết quả kinh doanh riêng . 27
    1.3.2.2.1Kế toán ở đơn vị giao khoán: . 27
    1.3.2.2.2Kế toán ở đơn vị nhận khoán: 28
    1.4 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THIỆT HẠI TRONG SẢN XUẤT . 28
    1.4.1 Thiệt hại do phá đi làm lại: . 28
    1.4.2 Thiệt hại do ngừng sản xuất . 29
    CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KỀ TOÁN T ẬP HỢP CHI
    PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG
    TY CỔ PHẦN NACONEX 15
    2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NACONEX 31
    2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty . 31
    2.1.1.1 Quá trình ra đời và phát triển của công ty . 31
    2.1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty . 32
    2.1.1.2.1 Chức năng: 32
    2.1.1.2.2 Nhiệm vụ: . 32
    2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất của công ty 33
    2.1.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động SXKD của công ty 33
    2.1.2.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý SXKD của công ty: 33
    2.1.2.1.1 Chức năng, nhiệm vụ 33
    2.1.2 Tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty 36
    2.1.2.1 Đ ặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của nh à máy ống thép Thần Châu. 36
    2.1.2.2Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của nhà máy chế biến gỗ xuất
    khẩu 36
    2.1.2.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của bộ phận xây dựng c ơ bản . 37
    2.1.3 Khái quát về tình hình sản xuất kinh doanh của công tyqua các năm . 37
    2.1.4 Những nhân tố ảnh hưởng tới HĐSXKD của công ty . 41
    2.1.4.1 Nhân tố bên trong 41
    2.1.4.1.1 Yếu tố vốn: . 41
    2.1.4.1.2 Nguồn lực lao động: 42
    2.1.4.1.3 Kỹ thuật -công nghệ, máy móc thiết bị: . 42
    4
    2.1.4.1.4 Mua sắm và dự trữ nguyên vật liệu: . 42
    2.1.4.1.5 Quan điểm của nhà lãnh đạo: . 43
    2.1.4.2 Nhân tố bên ngoài . 43
    2.1.4.2.1 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên: 43
    2.1.4.2.2 Sự biến động giá cả các yếu tố đầu vào: . 44
    2.1.4.2.3 Nhu cầu của thị trường: . 44
    2.1.4.2.4 Chính sách của tỉnh v à tiềm lực phát triển của th ành phố Vinh:
    . 44
    2.1.5 Phương hướng phát triển công ty: 45
    2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
    TÍNH GIÁ THÀNH S ẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NACONEX 45
    2.2.1 Tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần Naconex . 45
    2.2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại côngty cổ phần Naconex 45
    2.2.1.2 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty . 48
    2.2.1.3 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán tại công ty cổ phần Naconex . 49
    2.2.1.4 Tổ chức hệ thống tài khoản tại công ty cổ phần Naconex 50
    2.2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí v à tính giá thành sản phẩm
    xây lắp tại công ty cổ phần Naconex . 55
    2.2.2.1 Những vấn đề chung về công tác h ạch toán chi phí sản xuất v à tính
    giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổphần Naconex 55
    2.2.2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất 55
    2.2.2.1.2 Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành . 56
    2.2.2.2 Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp 56
    2.2.2.2.1 Nội dung . 56
    2.2.2.2.2 Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp 57
    2.2.2.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp . 65
    2.2.2.3.1 Nội dung 65
    2.2.2.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: . 67
    2.2.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung . 74
    2.2.2.4.1 Nội dung 74
    2.2.2.4.2 Kế toán chi phí sản xuất chung 75
    2.2.2.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất . 87
    2.2.2.5.1 Tài khoản sử dụng: . 87
    5
    2.2.2.5.2 Định khoản: . 88
    2.2.2.5.3 Sơ đồ chữ T: 88
    2.2.2.5.4 Sổ sách minh hoạ: . 88
    2.2.2.6 Đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty . 89
    2.2.2.7 Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty . 90
    2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HẠCH TOÁN C HI PHÍ
    SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH S ẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY
    CỔ PHẦN NACONEX . 93
    2.3.1 Đánh giá chung công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty . 93
    2.3.1.1 Những mặt đạt được: 93
    2.3.1.2 Những mặt tồn tại: 94
    2.3.2 Đánh giá công tác k ế toán hạch toán chi phí sản x uất v à tính giá thành
    sản phẩm xây lắp . 95
    2.3.2.1 Những mặt đạt được: . 95
    3.2.2.2 Những mặt tồn tại: 95
    CHƯƠNG 3: M ỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HO ÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
    TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
    TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NACONEX 97
    3.1.Đề xuất 1: Ho àn thiện hạch toán các khoản trích t heo lương của công nhân
    trực tiếp xây lắp và nhân viên quản lý công trình 98
    3.2.Đề xuất 2: Ho àn thi ện hạch toán chi tiết chi phí KHTSCĐ cho từng công
    trình, HMCT . 99
    3.3. Đề xuất 3: Hoàn thiện về tổ chức bộ máy kế toán . 102
    3.4 Đề xuất 4: Hoàn thiện về hệ thống sổ sách 102
    KẾT LUẬN 104
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 105
    6
    DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
    Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 13
    Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. . 15
    Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng MTC 17
    Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung . 19
    Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp . 21
    Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất x ây lắp trường hợp đơn vị nhận khoán
    không tổ chức bộ máy kếtoán riêng . 26
    Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất x ây lắp ở đơn vị cấp trên trong trư ờng
    hợp đơn vị nhận khoán tổ chức kế toán riêng . 27
    Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất x ây lắp ở đơn vị cấp dưới trong trường
    hợp đơn vị nhận khoán tổ chức bộ máy quản lý riêng 27
    Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán kế toán thiệt hại trong xây lắp . 29
    Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý sản xuất của công ty . 33
    Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất kinh doanh của Nhà máy ống thép Thần Châu . 36
    Sơ đồ 2.3:Quy trình sản xuất kinh doanh của Nhà máy chế biến gỗ xuất khẩu 36
    Sơ đồ 2.4:Quy trình sản xuất kinh doanh của Bộ phậnxây dựng cơ bản . 37
    Sơ đồ 2.5: Sơ đồ tổ chức Bộ máy kế toán Công ty Cổ phần Naconex . 45
    Sơ đồ 2.6: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính . 49
    Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 62
    Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 71
    Sơ đồ 2.9: Chi phí nhân viên quản lý công trình 78
    Sơ đồ 2.10: Chi phí công vật tư chung . 80
    Sơ đồ 2.11: Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác 85
    Sơ đồ 2.12: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 88
    7
    DANH MỤC CÁCBẢNG BIỂU
    Bảng 2.1: BẢNG TỔNG HỢP MỘT SỐ CHỈ TI ÊU PHẢN ÁNH KẾT QUẢ
    HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦ A CÔNG TY QUA CÁC NĂM
    (2005- 2007) 38
    Bảng2.2: TỔNG HỢP DOANH THU CÁC CÔNG TR ÌNH HOÀN THÀNH
    TRONG NĂM 2007 86
    Bảng 2.3: B ẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT C HUNG CHO CÁC CÔNG
    TRÌNH HOÀN THÀNH NĂM 2007 86
    Bảng 2.4:BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH TRƯỜNG THCS XUÂN TƯỜNG 91
    Bảng2.5 : B ẢNG TÍNH GIÁ TH ÀNH CÁCCÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH
    TRONG NĂM 2007 .92
    Bảng 3.1:MẪU BẢNG TÍNH V À PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ 101
    Bảng 3.2:MẪU SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN X UẤT 103
    DANH MỤC CÁC LƯU ĐỒ
    Lưu đ ồ 2.1 : QUI TRÌNH CHI PHÍ NGUYÊN V ẬT LIỆU TRỰC TIẾP (MUA
    NGOÀI TRỰC TIẾP NHẬP TẠI KHO CÔNG TRÌNH) 59
    Lưu đồ 2.2: QUI TRÌNH CHI PHÍ NHÂN CÔNGTRỰC TIẾP .68
    Lưu đ ồ 2.3 : QUI TRÌNH LUÂN CHUY ỂN C HỨNG TỪ TIỀN L ƯƠNG CỦA
    NHÂN VIÊN QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH .76
    Lưu đồ 2.4: QUI TRÌNH CHI PHÍ D ỊCH VỤ MUA NGO ÀI VÀ CÁC KHO ẢN
    CHI PHÍ BẰNG TIỀN KHÁC .83
    8
    DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
    TSCĐ: Tài sản cố định
    KHTSCĐ: Khấu haoTài sản cố định
    SPDD: Sản phẩm dở dang
    CPSX: Chi phí sản xuất
    CPSXKD: Chi phí sản xuấtkinh doanh
    HĐKD: Hoạt động kinh doanh
    HĐSXKD: Hoạt độngsản xuấtkinh doanh
    SXKD: Sản xuất kinh doanh
    QLDN: Quản lý doanh nghiệp
    BPSX: Bộ phận sản xuất
    GTGT: Giá trị gia tăng
    TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
    Z: Giá thành
    Zđv: Giá thành đơn vị
    CP: Chi phí
    SX: Sản xuất
    VT: Vật tư
    CCDC: Công cụ, dụng cụ
    MTC : Máy thi công
    SP: Sản phẩm
    SPXL: Sản phẩm xây lắp
    KC: Kết chuyển
    ĐK: Đầu kỳ
    CK: Cuối kỳ
    CNXL: Công nhân xây lắp
    CPSDMTC: Chi phí sử dụng máy thi công
    NCTT: Nhân công trực tiếp
    NVLTT: Nguyên vật liệu trực tiếp
    SXC : Sản xuất chung
    CPNVLTT: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
    CPNVLTT: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
    TK: Tài khoản
    TSCĐ & ĐTDH: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
    CPNCTT: Chi phí nhân công trực tiếp
    CPSXC: Chi phí sản xuất chung
    PC: Phiếu chi
    PNK: Phiếu nhậpkho
    SCT: Sổ chi tiết
    SC: Sổ Cái
    KH: Khách hàng
    HĐ: Hóa đơn
    HĐGTGT: Hóa đơn giá trị gia tăng
    ĐVT: Đơn vị tính
    9
    TSLĐ& ĐTNH: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
    CSH: Chủ sở hữu
    VCSH: Vốn chủ sở hữu
    CCDV: Cung cấp dịch vụ
    KLXL: Khối lượng xây lắp
    KKTX: Kê khai thường xuyên
    KKĐK: Kiểm kê định kỳ
    BHXH: Bảo hiểm xã hội
    BHYT: Bảo hiểm y tế
    KPCĐ: Kinh phí công đoàn
    P/P: Phó phòng
    CB: Chế biến
    CT: Công Trình
    HMCT: Hạng mục công trình
    XT: Xuân Tường
    XDCB: Xây dựng cơ bản
    ĐTTHCP: Đối tượng tập hợp chi phí
    GĐ: Giám đốc
    HĐQT: Hội đồng quản trị
    LN: Lợi nhuận
    LNST: Lợi nhuận sau thuế
    LNTT: Lợi nhuận trước thuế
    DT: Doanh thu
    TNDN:
    1
    Lời mở đầu
    1.Tính cấp thiết của đề tài:
    Một doanh nghiệp khi b ước chân vào kinh doanh, dù ho ạt động trong bất kỳ
    lĩnh vực n ào cũng luôn đặt chỉ t iêu hiệu quả kinh tế l ên hàng đầu. Có nh ưv ậy thì
    doanh nghiệp mới đủ khả năng tồn tại và phát triển trên thị trường. Đặc biệt là trong
    nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiệnnay, để có thể đứng vững đòi hỏi
    các doanh nghi ệp phảiluôn cố gắng đổi mới, n ắm bắt cơ hội kịp thời và có chiến
    lược kinh doanh đúng đắn. Mọi hoạt động của doanh nghiệp phải luôn mamg lại
    hiệu quả kinh tế -xã hội cao. Nghĩa là lấy “thu” bù “chi” và có “lãi”, đồng thời thực
    hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước, đảm bảo tái đầu tưvà mở rộng sản xuất
    kinh doanh. Muốn đạt đượcmục đích đó, các doanh nghiệp phải biết quan tâm đến
    nhiều vấn đề cả trong sản xuất cũng nhưtrong tiêu thụ sản phẩm.
    Hạch toán chi phí sản xuất v à tính giá thành luôn l à m ối quan tâm h àng đầu
    của các doanh nghi ệp, đồng thời nó cũng l à m ối quan tâ m của các c ơ quan ch ức
    năng nhà nướctrong vi ệcthực hiện công tác quản lý các d oanh nghiệp. Nó là m ột
    trong những công cụ tốt nhất để phản ánh khách quan v à giám đốc có hiệu quả quá
    trình hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị. Mặt khác,tầm quan trọng nổi
    bật nhất của công tác hạch toán chi phí v à tính giá thành s ản phẩm là giúp các
    doanh nghiệp giảmthiểuchi phí và h ạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận và chiến
    thắng trong cạnh tranh.
    Sau một thời gian thự c tập v à tìm hi ểu tại công ty Cổ phầnNaconex là một
    đơn vị kinh doanh đa ngành nghề. Trong đó, lĩnh vực xây dựng cơbảnlà một trong
    những ngành nghề đòi hỏi việc hạch toán một cách chính xác chi phí bỏ r a, không
    làm lãng phí v ốn đầu tư.Với nhận thức về tầm quan trọng của việc tập hợp chi phí
    và tính giá thành s ản phẩm, em đã quyết định chọn đề tài : “ Hoàn thiệncông tác
    kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành s ản phẩm xây lắptại Công ty cổ phần
    Naconex” để nghiên cứu.
    2
    2. Mục đích nghiên cứu:
    Mục đích nghiên cứu đè tài này nh ằm tìm hiểu thực tế công tác hạch toán chi
    phí và tính giá thành s ản phẩm xây lắp tại công ty, s o sánh giữa c ơsở lý luận v à
    thực tế nhăm thấy được những mặt đạt được và những mặt còn hạn chế. Từ đó đưa
    các phương huớng, đề xuất góp phần hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất
    và tính giá thành tại công ty.
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
    3.1 Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu quá trình hạch toán chi phí và tính giá thành
    sản phẩm xây lắp.
    3.2 Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu công tác hạch toán chi phí sản xuất
    và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại văn phòng kế toán công ty.
    4. Phươn pháp nghiên cứu:
    Các phương pháp nghiên c ứu chủ yếu: thống kê, so sánh, phân tích, đánh giá
    các số liệu v à thông tin thu thập được từ v ăn phòng kế toánbằng cách xin số liệu,
    quan sát thực tế, phỏng vấn các nhân viên .
    5.Những đóng góp của đề tài:
    - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về tập hợp chi phí s ản xuất và tính giá
    thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Naconex.
    - Mô tả thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất v à tính giá thành
    sản phẩm xây lắp năm 2007.
    - Chỉnhững mặt đạt được và những mặt còn tồn tại trong công tác hạch toá n
    chi phí sản xuất và tính giá thànhsản phẩm xây lắp
    - Đưa ra m ột số đề xuấtnhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất
    và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
    6. Nội dung của đề tài:
    Ngoài các phần như: m ục lục, lời mở đầu, lời cảm ơn, tài liệu tham khảo, kết
    luận, . thì đề tài gồm có3 nội dung chính sau:
    -Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí s ản xuất v à tính giá thành s ản
    phẩm xây lắp.
    3
    - Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
    thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Naconex.
    - Chương 3: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kếtoán chi phí sản xuất
    và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổphần Naconex.
    Dothời gian nghiên cứu còn hạn hẹp cùng với trình độ chuyên môn nghiệp vụ,
    kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên đề tài của em sẽ không tránh khỏi những thiếu
    sót. Kính mong được sự góp ý quý báu của các th ầy cô giáo, các cô chú, anh chị
    trong công ty cổ phần Naconex để đề tài của em được hoàn thiện hơn


    CHƯƠNG 1:
    CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP
    CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
    SẢN PHẨM XÂY LẮP
    5
    1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ S ẢN XUẤT V À TÍNH GIÁ
    THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
    1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
    1.1.1.1 Chi phí sản xuất
    Chi phí sản xuất l à biểu hiện bằng tiền của to àn bộ các hao phí về lao động
    sống v à lao động vật hoá mà doanh nghi ệp đã tiêu dùng cho ho ạt động sản xuất,
    kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
    1.1.1.2 Giá thành sản phẩm xây lắp
    - Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiềncủa toàn bộcáckhoản hao phí về
    lao động sống v à lao động vật hoá có li ên quan đến khối lượng sản phẩm dịch vụ,
    lao vụhoàn thành.
    - Giá thành sản phẩm xây lắp l à những tiêu hao th ực tế gắn liền với việc sản
    xuất ra một đơn vị sản phẩm hoàn thành nhất định.
    1.1.2 Phân loại chi phí sản phẩm và giá thành sản phẩm
    1.1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất
    Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm nhiều loại với những nội
    dung, tính chất và công dụng cụ thể không giống nhau, y êu cầu quản lý khácnhau.
    Vì vậy, để thuận tiện trong công tác quản l ý chi phí sản xuất và tổ chức kế toán tập
    hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm thì phân loại chi phí sản xuất theo các tiêu thức
    thích h ợp là rất cần thiết. Toàn b ộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
    thưòng đựơc phânloại theo các tiêu thứcsau:
    1.1.2.1.1 Phân loạitheotính chất, nội dung kinh tế của chi phí
    Toàn bộ chi phí của doanh nghiệp được chia thành 5 yếu tố chi phí:
    - Chi phí nguyên v ật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị các ng uyên liệu, vật liệu,
    nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ m à doanh nghiệp đã xuất dùng cho
    sản xuất kinh doanh trong kỳ.
    - Chiphí nhân công: là toàn bộ các khoản phải trả cho người lao động (thường
    xuyên, tạm thời) nhưtiền lương, tiền công, các khoản trợ cấp, phụ cấp có tính chất
    lương trong kỳ báo cáo. Chi phí nàycòn bao gồm các khoản trích bảo hiểm x ã hội,
    bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn được tính theo lương.
    6
    - Chi phí KHTSCĐ: là chi phí khấu hao của tất cả các loại t ài sản cố định của
    doanh nghiệp dùng trong các hoạt động sản xuất kinh doanh củakỳ báo cáo.
    - Chi phí dịch vụ mua ngo ài: bao gồm toàn bộ số tiền m à doanh nghi ệp phải
    chi trả cho các loại dịch vụ mua từ bên ngoài v ề để phục vụ cho hoạt động sản xuất
    như điện, nước, điện thoại, vệ sinh, các dịch vụ khác phátsinh trong kỳ báo cáo.
    - Chi phí khác bằng tiền: Bao g ồm các loại chi phí sản xuất k inh doanh khác
    chưa được phản á nh trong các ch ỉ ti êu trên, đã chi tr ả bằng tiền trong kỳ báocáo
    như: tiếp khách, hội nghị, lệ phí cầuphà .
    1.1.2.1.2 Phân loạị theo mục đích, công dụng của chi phí
    (Theo các khoản mục chi phí trong tính giá thành)
    Theo cách phân loại n ày, giá thành s ản xuất các loại sản phẩm bao gồm4
    khoản mục chi phí:
    - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : là toàn b ộ chi phí v ề nguyên liêu, v ật liệu
    chính, vật liệu phụ tham gia trực tiếp vào sản xuất để chế tạo nên sản phẩm xây lắp.
    - Chi phí nhân công trực tiếp: là chi phí v ề tiền lương, các khoản phụ cấp có
    tính chất thường xuyên nhưphụ cấp lao động, phụ cấp trách nhiệm của công nhâ n
    trực tiếp sản xuất, các khoản phải trả cho công nhân thuê ngoài.
    - Chi phí sử dụng máy thi công: là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu, nhân công,
    các chi phí khác tr ực tiếp d ùng cho quá trình s ử dụng máy phục vụ cho các cô ng
    trìnhxây lắp.
    - Chi phí sản xuất chung: bao gồm chi phísản xuất của đội, của công trình xây
    dựng như: tiền lương của nhân viên quản lý đội xây dựng; tiền ăn giữa ca của nhân
    viên quản quý đội xây dựng, của công nhân xây lắp;các khoản trích theo lương của
    công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân sử dụng máy thicông, nhân viên quản lý đội
    xây lắp;chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí KHTSCĐ dùng chung cho
    hoạt động của đội; các chi phí dịch vụ mua ngo ài và các chi phí khác b ằng tiền liên
    quan đến hoạt động của đội xây lắp.
    7
    1.1.2.1.3 Phân loại chi phí theo các cách khác
    a. Theo phương pháp nhập chi phí vào chỉ tiêu giá thành sản phẩm:
    - Chi phí trực tiếp: là những chi phí có quan hệ trực tiếp với việc sản xuất một
    loại sản phẩm nhất định. Những chi phí n ày được tính tr ực tiếp v ào chỉ ti êu giá
    thành của từng loại sản phẩm.
    - Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm khác
    nhau và được tính vào chỉ tiêu giá thành của từng loại sản phẩm thông qu a phương
    pháp gián tiếp thích hợp.
    b. Theo mối quan hệ giữa chi phí với kh ối lượng công việc, sản phẩm ho àn
    thành:
    - Chi phí sản xuất cố định ( định phí ): là nh ững chi phí về nguy ên tắc không
    thay đổi theo tỷ lệ thuận với sự tha y đổi của khối l ượng công việc, sản phẩm ho àn
    thành.
    - Chi phí biến đổi (biến phí): là những chi phí có thể thay đổi theo tỷ lệ thuận
    với sự thay đổi của khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành.
    Ngoàira, để phục vụ cho yêu cầu quản trị doanh nghiệp nói chung v à yêu cầu
    quản trị chi phí nói ri êng, doanh nghịêp có th ể phân loại chi phí sản xuất t heo các
    tiêu thức phân loại khác tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng thông tin về chi phí.
    1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
    1.1.2.2.1 Căn cứ vào cơsở số liệu:
    - Giá thành dự toán: là toàn bộ chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng xây
    lắp thuộc từng công trình, hạng mục công trình hoặc để hoàn thành từng công trình,
    hạng mục công trình. Nó bao g ồm dự toán chi phí nguyên vật liêu trực tiếp, dự toán
    chi phí nhân công tr ực tiếp, dự toán chi phí sử dụ ng máy thi công v à m ột phần dự
    toán chi phí chung . Giá thành dự toán được lập trên cơsở các định mức kinh tế -kỹ
    thuật của ngành và đơn vị dự toán xây lắp do nhà nước quy định.
    Trong đơn vị xây lắp, dự toán chi phí chu ng bao gồm dự toán chi phí sản xuất
    chung và dự toán quản lý của doanh nghiệp.
    - Giá thành kế hoạch: là giá thành được lập tr ên cơsở g iá thành d ự toán v à
    những điều kiện cụ thể của doanh nghiệ p về các đề xuấtthi công, định mức, đơn
    giá .


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Giảng viên Nguyễn Thành Cường, “Giáo trình hệ thống thông tin kế toán 1, 2”.
    2. Giảng viên Chu Lê Dung, “Giáo trình quản trị tài chính”.
    3. Thạc sỹ Phan Thị Dung, “Giáotrình tổ chức hạch toán kế toán”.
    4.Tiến sĩ Phạm Huy Đoàn, Thạc Sỹ Nguyễn Thanh T ùng(2004), “ Hướng dẫn thực
    hành lập chứng từ sổ sách, ghi sổ kếtoán , bài tập và lập báo cáo tài chính”.
    5. Trần Thị Kim Hoàn( 2006), “Đồ án tốt nghiệp”.
    6. Giảng Viên VõThị Thùy Trang, “Giáo trình k ế toán doanh nghiệp1”, “Giáo trình
    kế toán doanh nghiệp 2”, “Giáo trình xây dựng cơ bản”.
    7. Bộ Tài Chính (2006), “Chế độ kế toán doanh nghiêp, quyển 2”.
    8. Bộ Tài Chính, “ Hệ thống chế độ chuẩn mực kế toán Việt Nam, h ướng dẫn thực
    hiện các chuẩn mực kế toán theo chế độ kế toán mới”.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...