LỜI MỞ ĐẦU Bước vào thời kì đổi mới, nền kinh tế Việt Nam nói riêng và nền kinh tế thế giới nói chung có những bước ngoặt mới, đó là thời kỳ hội nhâp kinh tế quốc tế. Nền kinh tế thị trường mở ra đưa lại cho các doanh nghiệp các thử thách cũng như cơ hội cho sự phát triển. Các doanh nghiệp đang có môi trường sản xuất kinh doanh thuận lợi nhưng cũng vấp phải không ít khó khăn xuất phát từ sự tác động của quy luật cạnh tranh trong cơ chế thị trường, quy luật cung cầu về hàng hoá. Để vượt qua sự chọn lọc và đào thải khắt khe của nền kinh tế thị trường thì mọi doanh nghiệp đều phải giải quyết các vấn đề về sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế trong nước cả chiều rộng và chiều sâu mở ra nhiều ngành nghề, đa dạng hoá nhiều ngành sản xuất và sự phát triển không ngừng của thế giới thì các doanh nghiệp nước ta đang từng bước tự hoàn thiện mình, tạo chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Trên con đường tham dự WTO các doanh nghiệp cần phải nỗ lực hết mình để tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao nhằm giới thiệu sang các nước bạn đồng thời cũng để cạnh tranh với các sản phẩm nhập ngoại. Các doanh nghiệp phải không ngừng nghiên cứu thị trường, đổi mới khâu tổ chức và bộ máy kế toán để có thể theo kịp với sự phát triển đó. Nền kinh tế càng phát triển, kế toán càng trở nên quan trọng và là một công cụ không thể thiếu trong hoạt động quản lý nhà nước và hoạt động của doanh nghiệp. Công tác kế toán của doanh nghiệp có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng có mối liên hệ mật thiết với nhau tạo thành một hệ thống quản lý có hiệu quả. Mặt khác, tổ chức công tác kế toán khoa học, hợp lý là một trong những cơ sở quan trọng cho việc chỉ đạo, điều hành sản xuất kinh doanh. Bộ máy kế toán với nhiệm vụ thu thập, tổng hợp và xử lý thông tin, từ đó đưa ra thông tin hữu ích cho việc ra quyết định quản lý tối ưu, có hiệu quả cao, đối với các nhà đầu tư, các cổ đông, các khách hàng, các nhà cung cấp kế toán giúp họ lựa chọn những mối quan hệ phù hợp nhất trong quá trình đấu tư, góp vốn, mua hàng hay bán hàng. Vì vậy, hệ thống kế toán rất quan trọng đối với doanh nghiệp. Qúa trình thực tập tại Công ty cổ phần tập đoàn Tiến Bộ đã cho em có cơ hội cọ xát với thực tế và trau dồi thêm những kiến thức thực tiễn, đồng thời học hỏi thêm đươc những kinh nghiệm giúp ích cho công việc của em sau khi rời khỏi ghế nhà trường. Qua một thời gian thực tập tại Công ty cổ phần tập đoàn Tiến Bộ, cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô giáo- Đặng Thị Dịu và sự giúp đỡ của ban lãnh đạo công ty, phòng tài chính kế toán em đã hoàn thành đợt thực tập của mình. Báo cáo thực tập của em trình bày gồm một số vấn đề cơ bản sau: Phần I: Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần tập đoàn Tiến Bộ Phần II: công tác kế toán của Công ty cổ phần tập đoàn Tiến Bộ Phần III. Một số nhận xét và ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần tập đoàn Tiến Bộ LỜI MỞ ĐẦU . 1 PHẦN I TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TIẾN BỘ 1.1.1 Tên và địa chỉ của Công ty Cổ phần Tập đoàn Tiến Bộ. 3 1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Tập đoàn Tiến Bộ. 3 1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Tập đoàn Tiến Bộ. 5 1.3. Qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm chủ yếu của Công ty CP Tập đoàn Tiến Bộ. 6 1.4. Hình thức tổ chức sản xuất của Công ty Cổ phần Tập đoàn Tiến Bộ. 6 1.5 Tình hình lao động của Công ty Cổ phần Tập đoàn Tiến Bộ. 7 1.5.1 Đặc điểm:. 7 1.5.2 Cơ cấu lao động:. 7 1.6. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty cổ phần tập đoàn Tiến Bộ 8 1.7. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Tập đoàn Tiến Bộ .8 PHẦN II: CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TIẾN BỘ . 12 2.1. Khái quát chung về công tác kế toán của Công ty Cổ phần Tập đoàn Tiến Bộ. 12 2.1.1 Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty. 12 2.1.2 Công tác tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Tiến Bộ. 14 2.1.3 Một số kết quả đã đạt được về sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây: 10 2.2. Tổ chức kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ. 16 2.2.1 Đặc điểm vật tư và tình hình quản lý vật tư tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Tiến Bộ. 16 2.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng. 18 2.2.3. Quy trình luân chuyển chứng từ. 18 2.2.5. Quy trình hạch toán kế toán NVL, CCDC tại Công ty CP Tập đoàn Tiến Bộ. 25 2.5.2. Kế toán tổng hợp NVL, CCDC. 31 2.3. Tổ chức kế toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Tiến Bộ. 37 2.3.1. Đặc điểm và tình hình quản lý TSCĐ tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Tiến Bộ. 37 2.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng. 40 2.3.3. Thủ tục bàn giao và thanh lý TSCĐ tại Công ty Cổ phần Tập Đoàn Tiến Bộ. 41