LỜINÓIĐẦU 1. Ý nghĩa và tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Thị trường viễn thông thế giới ngày càng mở rộng với tốc độ thay đổi rất lớn,trở thành một lĩnh vực có sự tăng trưởng hàngđầu trong nền kinh tế thế giới vàlà một trong những ngành quan trọng nhất của hoạt động xã hội, văn hoá và chính trị. viễn thông Việt Namđã hội nhập quốc tế về công nghệ, dịch vụ và mô hình kinh doanh từ khá sớm. Về thị trường, Hiệp định thương mại ViệtNam-Hoa Kỳ có hiệu lực từ năm 2001 cho phép Mỹ tham gia thị trường dịch vụ viễn thông Việt Nam nhưng thực tế chủ yếu vẫn chỉ có cạnh tranh trong nước. Tuy nhiên thời điểm Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) ngày 7/11/2006, thị trường viễn thông Việt Namđã là một thị trường có tính cạnh tranh cao trong hầu hếtcác loại hình dịch vụ. Đến nay Việt Namđã có 8 nhà khai thác có hạ tầng mạng (VNPT, SPT, Viettel, EVN Telecom, Hanoi Telecom, Vishipel, VTC và FPT Telecom) cung cấp mọi loại dịch vụ bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin,ngoài ra có hàng trăm doanh nghiệp chỉ cung cấp dịch vụviễn thông không có cơ sở hạ tầng mạng làm cho cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt và quyết liệt. Trong môi trường đó, thực tếnhiều doanh nghiệp viễn thông rất thành công do cónhững định hướng chiến lược đúng đắn và cũng nhiều doanh nghiệp thất bạiđi đến đổ vỡ vì không cóchiến lược hoặc có những không phù hợp, thiếu linh hoạt với môi trường biến động liên tục và phức tạp hiện nay.Điều này cho thấy các doanh nghiệp viễn thông trên thế giới vàở Việt Nammuốn tồn tại, phát triển thìmột yếu tố có tính quyết định là phải hoạch định,tổ chức thực thi và phát triển chiến lược phù hợp với những biến động của môi trường dựa trên cơ sởnghiên cứu vàdự báo các cơ hội kinh doanh tiềm năng, nhận dạng các thách thức đồng thời tối đa hoá các lợi thế, nâng cao được năng lực cạnh tranh theo định hướngtăng cường: Tiềm lực kinh tế của doanh nghiệp; Tiềm năng về khoa học công nghệ của doanh nghiệp; Tiềm năng về con người và mô hình quản lý của doanh nghiệp. Nhận thức ýnghĩa quyết định phải chuyển đổi cơ cấu bộ máy, cơ cấu kinh doanh, từ kinh doanh chủ yếu thiết bị truyền thống trong lĩnh vực phát thanh truyền hình sang kinh doanh và khai thác đa dịch vụ truyền thông theo hướng hội tụ công nghệ phát thanh truyền hình, công nghệ viễn thông và công nghệ thông tin; trong đó chú trọng tạo ra những dòng sản phẩm dịch vụ viễn thông mới theo hướng hội tụcông nghệ, có hàm lượng chất xám và lợi nhuận cao, tạo lợi thế cạnh tranháp đảođảm bảo sự tồn tại và phát triển trong thời kỳmới, Tổng công ty truyền thông đa phương tiện (VTC) đã hoạch định và thực thi “Chiến lược ngành kinh doanh dịch vụ viễn thông của Tổng công ty truyền thông đa phương tiện giai đoạn 2006-2010”. Tuy nhiên nhiều vấn đề mới nảy sinh từnội dung bản chiến lược vàthực tế thực thi chiến lược cũng nhưnhững phát sinh từ sự thay đổi môi trường hiện nayđòi hỏi phải có sựđánh giá, điều chỉnh thích hợp đảm bảo cho sự thành công của chiến lược. Vì vậy tôi lựa chọn đề tài “Hoàn thiện chiến lược ngành kinh doanh dịch vụ viễn thông của Tổng công ty truyền thông đa phương tiện giai đoạn 2006-2010” 2. Mục đích nghiên cứu - Hệ thống hoá một số nội dung cơ bản vềdịch vụviễn thông vànhững lý luận cơ bản về chiến lược của doanh nghiệp viễn thông. - Giới thiệu và vận dụng một số mô hình kinh tếđể phân tích, đánh giá những cơ sở hoạch định, nội dung, kết quả vàảnh hưởng của chiến lược ngành kinh doanh dịch vụ viễn thông của Tổng công ty truyền thông đa phương tiện trong môi trường kinh doanh biến động hiện nay. - Trên cơ sởđóđưa ra những kiến nghị nhằm hoàn thiện chiến lược ngành kinh doanh dịch vụ viễn thông của Tổng công ty, góp phần đảm bảo cho sự thành công của chiến lược. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là Chiến lược ngành kinh doanh dịch vụ viễn thông của Tổng công ty truyền thông đa phương tiện trong giai đoạn 2006-2010 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thống kê, dự báo. - Phương pháp phân tích, đánh giá, tổng hợp. - Phương pháp chuyên gia - Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác-Lênin 5. Kết cấu của Luận văn Chương 1: Những lý luận cơ bản về chiến lược ngành kinh doanh dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp viễn thông. Chương 2: Phân tích chiến lược ngành kinh doanh dịch vụ viễn thông của Tổng công ty truyền thông đa phương tiện trong giai đoạn 2006-2010 Chương 3: Hoàn thiện chiến lược ngành kinh doanh dịch vụ viễn thông của Tổng công ty truyền thông đa phương tiện đến năm 2010. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU 1. Ý nghĩa và tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1 2. Mục đích nghiên cứu 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 4. Phương pháp nghiên cứu 2 5. Kết cấu của Luận văn 2 CHƯƠNG 1:NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHIẾN LƯỢC NGÀNH kinh doanh DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG 1.1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG 1.1.1. Khái niệm về dịch vụ viễn thông 3 1.1.2. Các loại hình dịch vụ viễn thông 3 1.1.3. Đặc điểm của dịch vụ viễn thông 4 1.1.4. kinh doanh dịch vụ viễn thông 5 1.2. CHIẾN LƯỢC NGÀNH kinh doanh DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG 1.2.1. Tổng quan về chiến lược của doanh nghiệp viễn thông 6 1.2.2. Nội dung cơ bản của chiến lược ngành kinh doanh dịch vụ viễn thông 10 1.2.2.1. Tầm nhìn chiến lược của ngành kinh doanh dịch vụ viễn thông 10 1.2.2.2. Mục tiêu chiến lược của ngành kinh doanh dịch vụ viễn thông 10 1.2.2.3. Các phương thức chiến lược ngành kinh doanh dịch vụ viễn thông 11 1.3. HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC NGÀNH kinh doanh DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG 23 1.3.1 Tính tất yếu phải hoàn thiện chiến lược ngành kinh doanh dịch vụ viễn thông 23 1.3.2. Quy trình hoàn thiện chiến lược ngành kinh doanh dịch vụ viễn thông 23 1.3.2.1. Nghiên cứu và dự báo môi trường 23 1.3.2.2. Đánh giá chiến lược ngành kinh doanh dịch vụ viễn thông 33 1.3.2.3. Điều chỉnh và hoàn thiện chiến lược ngành kinh doanh dịch vụ viễn thông 34 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC NGÀNH kinh doanh DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỦA TỔNG CÔNG TY TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN GIAI ĐOẠN 2006-2010 2.1. KHÁI QUÁT VỀ TỔNG CÔNG TY TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN 37 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 37 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ 38 2.1.3. Tổ chức bộ máy 39 2.2. NGHIÊN CỨU VÀ DỰ BÁO MÔI TRƯỜNG 40 2.2.1.Nghiên cứu và dự báo môi trường vĩ mô 40 2.2.2. Nghiên cứu và dự báo môi trường ngành 57 2.2.3. Đánh giá môi trường nội bộ 67 2.2.4. Ma trận tổng hợp SWOT của Tổng công ty truyền thông đa phương tiện 74 2.3 ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC NGÀNH kinh doanh DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỦA TỔNG CÔNG TY TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 81 2.3.1. Sứ mệnh và tầm nhìn chiến lược phát triển của Tổng công ty truyền thông đa phương tiện 81 2.3.2. Chiến lược ngành kinh doanh dịch vụ viễn thông giai đoạn 2006 - 2010 82 2.3.3. Đánh giá chiến lược ngành kinh doanh dịch vụ viễn thông giai đoạn 2006-2010 85 2.4. ĐIỀU CHỈNH VÀ HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC NGÀNH kinh doanh DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỦA TỔNG CÔNG TY TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN ĐẾN NĂM 2010 93 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC NGÀNH kinh doanh DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỦA TỔNG CÔNG TY TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN ĐẾN NĂM 2010 3.1. Tổng hợp kết quả phân tích và dự báo môi trường 95 3.2. Khẳng định tầm nhìn chiến lược của ngành kinh doanh dịch vụ viễn thông 98 3.3. Điều chỉnh mục tiêu chiến lược của ngành kinh doanh dịch vụ viễn thông đến năm 2010 98 3.4. Các giải pháp chiến lược ngành kinh doanh dịch vụ viễn thông đến năm 2010 100 3.5. Các giải pháp chiến lược chức năng để triển khai chiến lược ngành kinh doanh dịch vụ viễn thông thành công 103 3.6. Một số điều kiện triển khai chiến lược thành công 109 3.6.1. Kiến nghị đối với Tổng công ty truyền thông đa phương tiện 109 3.6.2. Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý nhà nước 110 KẾT LUẬN 112 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 114