Thạc Sĩ Hoàn thiện chiến lược marketing mix của công ty cổ phần dabaco việt nam

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 24/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DABACO VIỆT NAM

    MỤC LỤC
    Trang
    LỜI CAM ðOAN .i
    LỜI CẢM ƠN ii
    MỤC LỤC .iii
    DANH MỤC CÁC BẢNG . v
    DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ, ðỒ THỊ VÀ SƠ ðỒ vi
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT . vii
    1. ðẶT VẤN ðỀ .1
    1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.2. Mục tiêu nghiên cứu . 2
    1.2.1. Mục tiêu chung 2
    1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
    1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
    1.3.1. ðối tượng nghiên cứu . 3
    1.3.2. Phạm vi nghiên cứu . 3
    1.4. Câu hỏi nghiên cứu . 3
    2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN . 4
    2.1. Cơ sở lý luận . 4
    2.1.1. Một số khái niệm về marketing, chiến lược Marketing hỗn hợp 4
    2.1.2 Nội dung chiến lược Marketing hỗn hợp 5
    2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển thị trường của các Công ty
    sản xuất thức ăn chăn nuôi 17
    2.2. Cơ sở thực tiễn 25
    2.2.1 Sơ lược thị trường ngành công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi
    ở Việt Nam 25
    2.2.2 Một số chiến lược Marketing Mix của các côngty sản xuất thức
    ăn chăn nuôi trong và ngoài nước . 27
    2.2.3 Tổng hợp kết quả nghiên cứu trước ñây về Marketing các sản
    phẩm TACN 32
    3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .34
    3.1 Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Dabaco Việt Nam . 34
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    iv
    3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển . 34
    3.1.2 Cơ cấu tổ chức công ty 36
    3.1.3 Tình hình tài chính của Công ty 39
    3.1.4 Hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Dabaco Việt Nam 42
    3.1.5 Tình hình lao ñộng của Công ty 44
    3.1.6 Tình hình công nghệ sản xuất của Công ty . 45
    3.2 Phương pháp nghiên cứu 49
    3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 49
    3.2.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu 50
    3.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 50
    4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 52
    4.1 Thực trạng chiến lược Marketing Mix của Công ty cổ phần
    Dabaco Việt Nam 52
    4.1.1 Thị trường mục tiêu của DabacoViệt Nam . 52
    4.1.2 Thực trạng chiến lược marketing Mix của Dabaco Việt Nam . 55
    4.2 Kết quả và hiệu quả thực hiện các chiến lược Marketing Mix của
    DBC . 70
    4.2.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm thức ăn chăn nuôicủa DBC 70
    4.2.2 Thị trường tiêu thụ của công ty . 73
    4.3 Phân tích ma trận SWOT của Công ty cổ phần Dabaco Việt Nam 75
    4.4 Hoàn thiện chiến lược Marketing Mix của Công ty cổ phần
    Dabaco Việt Nam 80
    4.4.1 Xác ñịnh mục tiêu chiến lược . 80
    4.4.2 Lựa chọn thị trường mục tiêu 81
    4.4.3 Các giải pháp hoàn thiện chiến lược Marketing Mix của Công ty
    cổ phần Dabaco Việt Nam 87
    5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 96
    5.1. Kết luận . 96
    5.2. Kiến nghị . 97
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 99
    PHỤ LỤC . 100
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    v
    DANH MỤC CÁC BẢNG
    Trang
    Bảng 2.1. Hiện trạng sản phẩm và chiến lược chiêu thị phù hợp . 16
    Bảng 2.2: Sản lượng tiêu thụ của ngành sản xuất TACN Việt Nam . 27
    Bảng 3.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Dabaco từ năm 2008 – 2010 . 40
    Bảng 3.2: Tình hình doanh thu của Dabaco Việt Nam từ năm 2008 – 2010 42
    Bảng 3.3: Tình hình lao ñộng của Dabaco từ năm 2008 – 2010 . 44
    Bảng 4.1: Một số loại thức ăn chăn nuôi tiêu biểu của Dabaco Việt Nam . 56
    Bảng 4.2: Nhãn hiệu, chủng loại và bao bì TACN củaDabaco so với
    các công ty khác 58
    Bảng 4.3: Bảng giá một số loại TACN của Dabaco Việt Nam . 61
    Bảng 4.4: Bảng giá bán một số loại TACN của Dabacoở các vùng thị
    trường 61
    Bảng 4.5: Mức chiết khấu Dabaco Việt Nam áp dụng với các ñại lý . 62
    Bảng 4.6: Doanh thu tiêu thụ TACN qua các kênh củaDabaco qua
    3 năm (2008 – 2010) . 66
    Bảng 4.7: Khối lượng tiêu thụ sản phẩm TACN của Dabaco Việt Nam
    trong 3 năm . 71
    Bảng 4.8: Doanh thu từ hoạt ñộng bán hàng của Dabaco qua 3 năm . 72
    Bảng 4.9: Tình hình tiêu thụ TACN ở một số tỉnh của Dabaco trong 3 năm
    (2008 – 2010) 74
    Bảng 4.10: Ma trận SWOT của Dabaco Việt Nam 79
    Bảng 4.11: Số lượng trang trại cả nước phân theo vùng từ năm 2008 - 2009 . 82
    Bảng 4.12: Số lượng trang trại chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản phân
    theo vùng năm 2010 82
    Bảng 4.13: Số lượng lợn và gia cầm cả nước phân theo vùng từ năm 2008 - 2010 .83
    Bảng 4.14: Quy mô chăn nuôi của hộ theo mẫu ñiều tra 84
    Bảng 4.15: Nhu cầu TACN tại một số tỉnh ñiều tra 85
    Bảng 4.16: Sản lượng tiêu thụ TACN của DBC tại 3 tỉnh ñiều tra 86
    Bảng 4.17: Kế hoạch sản lượng và doanh thu TACN củaDBC năm 2011 87
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    vi
    DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ, ðỒ THỊ VÀ SƠ ðỒ
    Trang
    Biểu ñồ 4.1: Cơ cấu các loại ñại lý trong tổng số ñại lý cấp I của DBC . 53
    Biểu ñồ 4.2: Cơ cấu các loại ñại lý trong tổng SL phân phối của DBC 53
    Biểu ñồ 4.3: Các vùng thị trường tiêu thụ TACN củaDabaco Việt Nam . 73
    ðồ thị 3.1: Phân phối lợi nhuận từ KQKD của DBC năm 2010 43
    Sơ ñồ 2.1: Các thành phần của sản phẩm . 7
    Sơ ñồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Dabaco Việt Nam 38
    Sơ ñồ 4.1: Kênh tiêu thụ trực tiếp của DBC 64
    Sơ ñồ 4.2: Kênh tiêu thụ gián tiếp của DBC 64
    Sơ ñồ 4.3: Sơ ñồ hoàn thiện kênh phân phối trực tiếp của Công ty 91
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    vii
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    Chữ viết tắt Chữ ñầy ñủ
    BQ Bình quân
    CP Charoen Pokphand
    DBC Dabaco Việt Nam
    TACN Thức ăn chăn nuôi
    TACNCN Thức ăn chăn nuôi công nghiệp
    TADD Thức ăn ñậm ñặc
    TAGS Thức ăn gia súc
    TAHH Thức ăn hỗn hợp
    TNHH Trách nhiệm hữu hạn
    VIC Con heo vàng
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    1
    1. ðẶT VẤN ðỀ
    1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
    Trước xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu, nền kinh tếViệt Nam từng bước
    ñi vào quỹ ñạo phát triển chung của nền kinh tế khuvực và thế giới, mở ra cho
    nhiều ngành, nhiều doanh nghiệp những cơ hội và những thách thức trong quá
    trình phát triển. Ngành chăn nuôi nói chung và ngành chế biến thức ăn chăn nuôi
    là một thế mạnh của nước ta hiện nay, do vậy tiềm năng phát triển là rất lớn.
    Bên cạnh ñó, một câu hỏi ñặt ra và cũng là thử thách cho các doanh nghiệp trong
    ngành là làm sao có thể tồn tại ñứng vững và không ngừng gia tăng doanh số,
    tăng lợi nhuận, phát triển thị trường? ðáp án là phải xây dựng chiến lược
    marketing ñúng ñắn trong chiến lược chung của doanhnghiệp, từ ñó áp dụng
    các biện pháp marketing phù hợp vào quá trình sản xuất kinh doanh.
    Công ty cổ phần Dabaco Việt Nam tham gia vào ngành sản xuất thức ăn
    chăn nuôi bắt ñầu từ năm 1996, từ một nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi với
    công suất 4 tấn/giờ, cho ñến nay Công ty ñã có 12 nhà máy, xí nghiệp, trong ñó
    có nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi cao cấp với công suất lên tới 250.000
    tấn/năm. Lĩnh vực hoạt ñộng sản xuất kinh doanh củaCông ty cũng ñược phát
    triển theo hướng chuyên nghiệp và ña dạng hơn. Sản xuất thức ăn chăn nuôi vẫn
    là thế mạnh chính của Công ty, các sản phẩm của Công ty ngày càng ñược ña
    dạng hoá về chủng loại, mẫu mã cũng như ñược nâng cao về chất lượng ñể có
    thể ñáp ứng tốt nhu cầu tiêu dùng của thị trường. Bên cạnh ñó, Công ty cũng tập
    trung phát triển hoạt ñộng sản xuất và cung cấp congiống (gà, lợn, ngan, vịt).
    Các lĩnh vực sản xuất này vừa khai thác ñược các thế mạnh của Công ty trong
    việc sản xuất con giống và chăn nuôi tập trung quy mô lớn và ñồng thời cũng
    góp phần thúc ñẩy hoạt ñộng chế biến thức ăn chăn nuôi của Công ty.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    2
    Với chiến lược ñầu tư phát triển hợp lý trong nhữngnăm qua, sản phẩm
    thức ăn chăn nuôi của Công ty luôn nằm trong danh sách các sản phẩm thức ăn
    chăn nuôi ñứng ñầu của Việt Nam, cạnh tranh trực tiếp với sản phẩm của các
    doanh nghiệp nước ngoài (CP, PROCONCO, ). Các thương hiệu sản phẩm của
    Công ty như KHANGTI VINA, DABACO, TOPFEEDS ñã trở nên quen thuộc
    và giữ vị trí vững chắc trên thị trường thức ăn chăn nuôi trong nước.
    Tuy nhiên, trước tình hình dịch bệnh gia súc gia cầm thường xuyên diễn
    ra, và luôn có nguy cơ bùng phát trên diện rộng ảnhhưởng ñến ñầu ra sản phẩm
    của công ty. Trong khi ñó giá nguyên liệu ñầu vào tăng chóng mặt làm cho giá
    thành sản phẩm thức ăn chăn nuôi cũng tăng theo. Bên cạnh ñó, sự cạnh tranh
    trong ngành diễn ra gay gắt, Công ty phải cạnh tranh với các doanh nghiệp cả
    trong và ngoài nước.
    Trước tình hình trên, Công ty cổ phần Dabaco Việt Nam cần phải lựa
    chọn hướng ñi phù hợp ñể có thể ñứng vững trong ngành và hoàn thành các mục
    tiêu gia tăng về doanh số, lợi nhuận, và thị trường. Từ những vấn ñề trên, tôi tiến
    hành nghiên cứu ñề tài: “Hoàn thiện chiến lược Marketing Mix của Công ty
    cổ phần Dabaco Việt Nam”.
    1.2. Mục tiêu nghiên cứu
    1.2.1. Mục tiêu chung
    Nghiên cứu thực trạng chiến lược Marketing các sản phẩm thức ăn chăn
    nuôi của Công ty cổ phần Dabaco Việt Nam, từ ñó ñề xuất các biện pháp hoàn
    thiện chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm thức ănchăn nuôi của Công ty.
    1.2.2. Mục tiêu cụ thể
    - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về Marketing Mix
    trong ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    3
    - Phản ánh thực trạng chiến lược Marketing Mix của sản phẩm thức ăn
    chăn nuôi tại Công ty cổ phần Dabaco Việt Nam.
    - ðề xuất các biện pháp hoàn thiện chiến lược Marketing Mix cho Công
    ty cổ phần Dabaco Việt Nam.
    1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
    1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
    Chiến lược marketing cho sản phẩm thức ăn chăn nuôicủa Công ty cổ
    phần Dabaco Việt Nam.
    1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
    - Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu chiến lược Marketing cho sản phẩm
    thức ăn chăn nuôi của Công ty cổ phần Dabaco Việt Nam.
    - Không gian: Nghiên cứu ñề tài tại Công ty cổ phầnDabaco Việt Nam.
    - Thời gian: Các thông tin về chiến lược Marketing của Công ty cổ phần
    Dabaco Việt Nam ñược thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2008 ñến năm
    2010. Các ñịnh hướng và giải pháp ñược sử dụng trong những năm tiếp theo.
    1.4. Câu hỏi nghiên cứu
    - Chiến lược Marketing của Công ty cổ phần Dabaco Việt Nam ñược dựa
    trên cơ sở lý thuyết nào?
    - Thực trạng về chiến lược Marketing Mix hiện tại củacông ty trong thời
    gian qua như thế nào?
    - Cần có những giải pháp gì ñể hoàn thiện chiến lược Marketing Mix của
    Công ty cổ phần Dabaco Việt Nam?
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    4
    2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
    2.1. Cơ sở lý luận
    2.1.1. Một số khái niệm về marketing, chiến lược Marketing hỗn hợp
    a) Khái niệm về Marketing
    Theo Phillip Kotler “Marketing là những hoạt ñộng của con người hướng
    vào việc ñáp ứng những nhu cầu và ước muốn của người tiêu dùng thông qua
    quá trình trao ñổi”.
    ðịnh nghĩa của Viện marketing Anh: “Marketing là quá trình tổ chức và
    quản lý toàn bộ hoạt ñộng kinh doanh từ việc phát hiện ra và biến sức mua của
    người tiêu dùng thành nhu cầu thực sự về một mặt hàng cụ thể, ñến sản xuất và
    ñưa hàng hoá ñến người tiêu dùng cuối cùng nhằm ñảmbảo cho công ty thu
    ñược lợi nhuận như dự kiến”.
    ðịnh nghĩa của AMA (1985): “Marketing là một quá trình lập ra kế
    hoạch và thực hiện các chính sách sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến và hỗ trợ
    kinh doanh của của hàng hoá, ý tưởng hay dịch vụ ñểtiến hành hoạt ñộng trao
    ñổi nhằm thoả mãn mục ñích của các tổ chức và cá nhân.”
    Theo I. Ansoff, một chuyên gia nghiên cứu marketingcủa LHQ, một khái
    niệm ñược nhiều nhà nghiên cứu hiện nay cho là khá ñầy ñủ, thể hiện tư duy
    marketing hiện ñại và ñang ñược chấp nhận rộng rãi: “Marketing là khoa học
    ñiều hành toàn bộ hoạt ñộng kinh doanh kể từ khâu sản xuất ñến khâu tiêu thụ,
    nó căn cứ vào nhu cầu biến ñộng của thị trường hay nói khác ñi là lấy thị
    trường làm ñịnh hướng”.
    b) Khái niệm về Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing Mix)
    Marketing cung cấp thông tin và các lời khuyên chiến lược cho các nhà
    hoạch ñịnh chiến lược dùng vào việc phân tích và ñánh giá về sau này. Sau khi
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    5
    công ty ñã xác ñịnh thị trường mục tiêu và ñã quyếtñịnh xong chiến lược ñịnh
    vị, bước tiếp theo là phác thảo chi tiết các phối thức tiếp thị (còn gọi là
    Marketing Mix). Marketing Mix là một trong số nhữngkhái niệm then chốt của
    tiếp thị hiện ñại. Marketing Mix ñược ñịnh nghĩa như sau:
    “Marketing Mix là một tập hợp những yếu tố biến ñộng kiểm soát ñược
    của marketing mà công ty sử dụng ñể cố gắng gây ñược phản ứng mong muốn
    từ phía thị trường mục tiêu”.(Phillip Kotler)
    2.1.2 Nội dung chiến lược Marketing hỗn hợp
    Marketing Mix bao gồm tất cả những gì mà công ty cóthể vận dụng ñể
    tác ñộng lên nhu cầu về hàng hóa của mình. Có thể hợp nhất rất nhiều khả
    năng thành bốn nhóm cơ bản sau: hàng hóa, giá cả, phân phối và chiêu thị. Cụ
    thể như sau:
    2.1.2.1 Chiến lược sản phẩm
    a) Khái niệm sản phẩm
    - Theo quan niệm cổ ñiển: sản phẩm là tổng hợp các ñặc tính vật lý, hóa
    học có thể quan sát, ñược tập hợp trong một hình thức ñồng nhất và là vật mang
    giá trị sử dụng. Trong nền sản xuất hàng hóa, sản phẩm chứa ñựng haithuộc
    tính: giá trị và giá trị sử dụng. Nói khác ñi, sản phẩm với tư cách là một hàng
    hóa, nó không chỉ là sự tổng hợp các ñặc tính vật lý, hóa học, các ñặc tính sử
    dụng mà còn là vật mang giá trị trao ñổi hay giá trị.
    - Theo quan ñiểm Marketing: ñứng trên quan ñiểm này thì khái niệm về
    sản phẩm cũng có nhiều quan niệm khác nhau, nhưng nhìn chung ñều ñi ñến một
    quan ñiểm: Sản phẩm là bất cứ những gì có thể ñưa vào thị trường ñể tạo sự chú
    ý, mua sắm, sử dụng, tiêu thụ, nhằm thỏa mãn một yêu cầu hay ước muốn. Nó có
    thể là những vật thể, dịch vụ, những con người, ñịañiểm, những tổ chức, ý
    tưởng,

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Petter Doyle (2009), Marketing dựa trên giá trị (Sách dịch), NXB tổng hợp
    TP Hồ Chí Minh.
    2. Phillip Kotler (2007), Marketing Căn Bản (Sách dich), NXB Lao ðộng – Xã
    Hội.
    3. Phillip Kotler (2009), Quản trị Marketing (Sách dịch), NXB Lao ðộng – Xã
    Hội
    4. Tom Gorman (2008), MBA Cơ Bản, NXB Lao ðộng – Xã Hội.
    5. Trần Minh ðạo (2009), Marketing Căn Bản, NXB ðại học Kinh tế Quốc Dân
    6. Nguyễn Xuân Quang (2007), Marketing Thương Mại, NXBðại học Kinh tế
    Quốc Dân
    7. Công ty TNHH Chứng khoán ACB (2008), Báo cáo bạch niêm yết công ty
    CP Dabaco Việt Nam.
    8. Công ty TNHH Kiểm toán và ðịnh Giá Việt Nam (2008,2009,2010), Báo
    cáo kiểm toán Công ty CP Dabaco Việt Nam Việt Nam.
    9. Nguyễn Thị Hương (2008), Tìm hiểu hoạt ñộng marketing và năng lực cạnh
    tranh sản phẩm thức ăn chăn nuôi ở công ty cổ phẩn nông sản Bắc Ninh.
    10. Lã Văn Tiến (2007), Hoàn thiện chiến lược Marketing hỗn hợp Mix của
    công ty TNHH Austfeed Việt Nam tại khu vực ñồng bằng sông Hồng.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...