Đồ Án Hình thức hoạt động và kinh doanh Viễn Thông Krông Bông

Thảo luận trong 'Viễn Thông' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 12/12/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Báo cáo thực tập tốt nghiệp năm 2013
    Đề tài: Hình thức hoạt động và kinh doanh Viễn Thông Krông Bông
    Định dạng file word

    MỤC LỤC
    CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CÔNG TY VIỄN THÔNG ĐĂK LĂK – ĐĂK NÔNG & TRUNG TÂM VIỄN THÔNG KRÔNG BÔNG

    I .Giới thiệu Công Ty Viễn Thông Đăk Lăk-Đăk Nông. 9
    I.1. Tên giao dịch. 9
    I.2. Trụ sở chính. 9
    I.3. Ngành nghề kinh doanh. 9
    I.4. Truyền thống và thành tích. 10
    I.4.1. Lịch sử hình thành và phát triển 10
    I.4.2. Thành tích đạt được. 11
    II . Giới thiệu Trung Tâm Viễn Thông Krông Bông. 12
    II.1. Cơ cấu tổ chức. 13
    II.2 .Các hình thức hoạt động và kinh doanh. 13
    II.3. Các dịch vụ của Viễn Thông Krông Bông. 14
    II.3.1. Dịch vụ Viễn thông: 14
    II.3.2. Dịch vụ Internet. 14
    CHƯƠNG I I: TÌM HIỂU TỔNG ĐÀI CHUYỄN MẠCH AXE 810
    I. Giới thiệu chung. 15
    II. Cấu trúc của AXE. 15
    II.1. Các hệ thống con trong APT. 17
    II.2. Các hệ thống con trong APZ. 19
    III. Những cải tiến chính của AXE 810. 20
    III.1. Những thay đổi trong APT. 20
    III.2. Những thay đổi trong APZ. 20
    CHƯƠNG III: ĐẶC ĐIỂM HỆ THỐNG CHUYỂN MẠCH VIỄN THÔNG ĐẮK LẮK - ĐẮK NÔNG
    I. Đặc điểm chung : 21
    II. Cấu trúc phần cứng AXE 810 Host Trung tâm. 23
    III. Cấu trúc phần mềm : 27
    CHƯƠNG IV: QUY TRÌNH XỬ LÝ CUỘC GỌI
    I. Cuộc gọi liên đài: 29
    I.1. Tiếp nhận cuộc gọi (Call Reception). 29
    I.3. Chọn thanh ghi và cấp âm hiệu mời quay số 30
    I.4. Nhận số quay từ thuê bao, phân tích chữ số đầu tiên 31
    I.5. Phân tích trường hợp tính cước và chọn tuyến ra: 32
    I.6. Chọn trung kế ra và kênh trong bộ chuyển mạch nhóm GS 33
    I.7. Gởi số quay ra trung kế. 34
    I.8. Đối phương xác nhận chiếm dùng. 35
    I.9. Hoàn thành việc thiết lập cuộc gọi 36
    I.10. Giám sát và tính cước cuộc gọi 37
    I.11. Giải tỏa cuộc gọi 38
    II. Quy trình xử lí cuộc gọi nội đài: 39
    CHƯƠNG V: VẬN HÀNH KHAI THÁC HỆ THỐNG
    I. Khai báo dữ liệu phân tích số bị gọi (B-number): 40
    II. Khai báo dữ liệu phân tích số chủ gọi (A-number): 40
    III. Khai báo Route: 41
    IV. Khai báo dữ liệu phân tích định tuyến lưu thoại: 42
    V. Qui trình đấu nối trung kế: R2 và C7. 43
    VI. Qui trình dấu nối và định tuyến C7: 45
    VI. Khai báo bản tin thông báo: 48
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 51

    LỜI MỞ ĐẦU
    Bốn năm học tập trên mái trường Đại học Công Nghiệp Tp.Hồ Chí Minh, mỗi sinh viên chúng ta đều đã nắm bắt được một khối lượng kiến thức không nhỏ. Song để những kiến thức ấy thực sự trở thành hành trang cho mỗi chúng ta trong cuộc sống sau này thì nó còn một khoảng cách rất lớn. Nhận thức được điều đó, hàng năm trường Đại học Công Nghiệp Tp.Hồ Chí Minh đã tổ chức các đợt thực tập cho các sinh viên năm cuối. Mục đích của đợt thực tập này nhằm giúp sinh viên:
    - Một là hệ thống toàn bộ nội dung, kiến thức đã được học trong toàn khóa nhằm hoàn thiện tri thức khoa học của một sinh viên tốt nghiệp ở bậc đại học
    - Hai là để giúp các sinh viên tìm hiểu, nghiên cứu các hoạt động thực tiễn của cơ sở thực tập nói chung cũng như các vấn đề về chuyên môn đã được đào tạo.
    - Ba là nắm được phương pháp tiếp cận và giải quyết các vấn đề thuộc chuyên ngành đào tạo trên cơ sở những kiến thức đã học và thực tiễn hoạt động, trên cơ sở gắn lý thuyết với thực tiễn, đồng thời đề xuất được các giải pháp, các kiến nghị khoa học nhằm góp phần giải quyết thực tiễn trong quá trình đổi mới quản lý sản xuất – kinh doanh, qua đó nâng cao nhận thức của sinh viên.
    Được sự giúp đỡ của nhà trường và các thầy cô giáo trong khoa Điện tử viễn thông, hiện nay em đang được thực tập tại trung tâm viễn thông Krông Bông. Trong quá trình thực tập, một trong những yêu cầu là viết một báo cáo tổng hợp trình bày tổng quan về hoạt động của đơn vị nơi thực tập. Nội dung báo cáo thực tập của em gồm 5 chương:
    - Chương I: Giới thiệu Công Ty Viễn Thông Đăklăk-ĐăkNông & Trung tâm Viễn Thông KrôngBông
    - Chương II: Tìm hiểu Tổng đài chuyễn mạch AXE
    - Chương III: Đặc điểm hệ thống chuyễn mạch Đăklăk-ĐăkNông
    - Chương IV: Quy trình sử lý cuộc gọi
    - Chương V: Vận hành khai thác hệ thống

    CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CÔNG TY VIỄN THÔNG ĐĂK LĂK – ĐĂK NÔNG & TRUNG TÂM VIỄN THÔNG KRÔNG BÔNG
    I .Giới thiệu Công Ty Viễn Thông Đăk Lăk-Đăk NôngVNPT Đắk Lắk là một doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT), được thành lập theo Quyết định số: 707/QĐ-TCCB/HĐQT ngày 06/12/2007 của Hội đồng Quản trị Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
    Công ty viễn thông Đắk Lắk – Đắk Nông được thành lập trên cơ sở tổ chức lại Bưu Điện tỉnh Đắk Lắk cũ và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/01/2005.
    Sau 06 năm xây dựng và phát triển, Công ty Viễn thông Đắk Lắk - Đắk Nông được đổi tên và tổ chức lại thành VNPT ĐắkLắk
    I.1. Tên giao dịch
    - Tên giao dịch trong nước: Viễn thông Đắk Lắk
    - Tên viết tắt: VNPT Đắk Lắk
    - Tên giao dịch quốc tế: VNPT DakLak
    - Website: www.vnptdaklak.vn
    I.2. Trụ sở chính
    - Số 06 Lê Duẩn – Tp. Buôn Ma Thuột - tỉnh Đắk Lắk.
    - Điện thoại: (84 50) 811270 / Fax: (84 50) 855341.
    I.3. Ngành nghề kinh doanh
    - Tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành, lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa mạng Viễn thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
    - Tổ chức, quản lý, kinh doanh và cung cấp các dịch vụ Viễn thông - Công nghệ Thông tin trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
    - Sản xuất, kinh doanh, cung ứng, đại lý vật tư, thiết bị Viễn thông - Công nghệ Thông tin theo yêu cầu sản xuất kinh doanh của đơn vị và nhu cầu của khách hàng.
    - Khảo sát, tư vấn, thiết kế, lắp đặt, bảo dưỡng các công trình Viễn thông - Công nghệ Thông tin.
    - Kinh doanh dịch vụ quảng các, dịch vụ truyền thông.
    - Kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng.
    - Tổ chức phục vụ thông tin đột xuất theo yêu cầu của cấp ủy Đảng, Chính quyền địa phương và cấp trên.
    - Kinh doanh các nghành nghề khác trong phạm vi được Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cho phép và phù hợp với quy định của pháp luật.
    I.4. Truyền thống và thành tích
    I.4.1. Lịch sử hình thành và phát triển
    Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về việc chia tách Bưu chính và Viễn thông. Ngày 19/11/2004, Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông đã ký quyết định số 54/2004/QĐ-BBCVT về việc thành lập Công ty Viễn thông Đắk Lắk - Đắk Nông, đơn vị thành viên trực thuộc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông việt Nam (Nay là Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam) trên cơ sở chia tách Bưu điện tỉnh Đắk Lắk cũ theo địa giới hành chính thành Bưu điện tỉnh Đắk Lắk mới, Bưu điện tỉnh Đắk Nông và Công ty Viễn thông Đắk Lắk - Đắk Nông .Trong đó, Công ty Viễn thông Đắk Lắk - Đắk Nông được kế thừa, phát triển toàn bộ cơ sở hạ tầng mạng Viễn thông - Công nghệ thông tin của Công ty Điện báo - Điện thoại và các đơn vị của Bưu điện tỉnh Đắk Lắk cũ.
    Sau 03 năm xây dựng và phát triển, Công ty Viễn thông Đắk Lắk - Đắk Nông được đổi tên và tổ chức lại thành Viễn thông Đắk Lắk - Đắk Nông theo Quyết định số 707/QĐ-TCCB/HĐQT ngày 06/12/2007 của Hội đồng Quản trị Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
    Chính vì vậy, truyền thống và lịch sử của Viễn thông Đắk Lắk - Đắk Nông được kế thừa và phát triển từ truyền thống và lịch sử của Công ty Điện báo - Điện thoại và Bưu điện tỉnh ĐắkLắk cũ. Sau ngày thống nhất đất nước(1975) Bưu điện tỉnh Đắk Lắk cũ được tiếp quản cơ sở thông tin tại Trung tâm tỉnh chỉ có tổng đài 200 số từ thạch nhưng đã bị hư hỏng nặng do chiến tranh để lại. Hơn 30 năm sau (đến 31/12/2008) cơ sở hạ tầng mạng lưới Viễn thông - Công nghệ thông tin của Viễn thông Đắk Lắk - Đắk Nông đã được đầu tư lên đến 250.00 lines điện thoại cố định, gần 100.000 Port thuê bao Inetnet băng rộng, hơn 450 trạm BTS, công nghệ truyền dẫn analog được thay thế bằng công nghệ truyền dẫn cáp quang dung lượng lớn, . Để có được năng lực mạng lưới Viễn thông rộng lớn và hiện đại ngang tầm thế giới như ngày hôm nay phục vụ Đảng, Chính quyền và nhân dân 02 tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông, CBCNV Viễn thông Đắk Lắk - Đắk Nông đã không ngừng phấn đấu trong lao động và học tập xây dựng nên chặng đường lịch sử hào hùng và truyền thống tốt đẹp của người Bưu điện Việt Nam trên mảnh đất Tây Nguyên Anh Hùng.
    Với lòng tự hào đó, CBCNV Viễn thông Đắk Lắk - Đắk Nông quyết tâm phấn đấu, phát huy truyền thống Anh Hùng Lực lượng vũ trang Nhân dân, Anh Hùng Lao động thời kỳ đổi mới của lực lượng Giao bưu thông tin liên lạc và Công ty Điện báo Điện thoại Đắk Lắk để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị SXKD và phục vụ Đảng, chính quyền nhân dân 2 tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông.
    I.4.2. Thành tích đạt được
    Với đường lối phát triển đúng đắn và sự nỗ lực không ngừng của toàn thể CBCNV, Công ty Điện báo Điện thoại Đắk Lắk, Công ty Viễn thông Đắk Lắk - Đắk Nông và nay là VNPT Đắk Lắk - Đắk Nông đã được Đảng, Nhà nước tặng thưởng nhiều danh hiệu cao quý, cụ thể như sau:
    - Danh hiệu Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới (1989 - 1999).
    - Huân chương Lao động hạng II (1998-2002).
    - Huân chương Lao động hạng III (1991-1995).
    - Cờ Thi đua của Thủ tướng Chính phủ: 1999, 2001-2002.
    - Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (2005-2007).
    - Năm 2008 : VNPT Đắk Lắk - Đắk Nông vinh dự được nhận 04 Bằng khen Lao động Sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ; 02 Cờ thi đua Xuất sắc của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT); 02 Cờ thi đua Xuất sắc của Bộ Thông tin & Truyền thông; Cùng nhiều Cờ thi đua và Bằng khen các cấp.
    - Năm 2009 : Đón nhận Huân chương Lao động Hạng ba
    II . Giới thiệu Trung Tâm Viễn Thông Krông Bông
    Tên Trung Tâm: Trung Tâm Viễn Thông Krông Bông
    Địa Chỉ: TT.Krông Kma-Huyện Krông Bông-Tỉnh ĐăkLăk
    Điện Thoại: (05003) 732979. Fax:0500.3730777
    Giám Đốc: Đào Quang Cường
    Trung tâm viễn thông Krông Bông (VT KrôngBông) trực thuộc Viễn Thông Đăk Lăk. VT Krông Bông có nhiệm vụ cung cấp lắp đặt, bảo dưỡng các thiết bị viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn huyện Krông Bông. Do đó, việc đảm bảo thông tin liên lạc trong mọi tình huống phục vụ các cơ quan nhà nước, các tổ chức và nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu trong mục tiêu, kế hoạch hoạt động của đơn vị. Trong những năm qua, mặc dù gặp những khó khăn nhất định nhưng được được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo, sự phối hợp đồng bộ có hiệu quả của các cấp, các ngành và sự chỉ đạo trực tiếp, sát sao về chuyên môn của Viễn Thông Đăk Lăk cùng với sự nỗ lực vượt qua khó khăn của tập thể cán bộ, công chức của đơn vị Trung tâm Viễn Thông Krông Bông đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, khai thác ngày càng có hiệu quả mạng lưới viễn thông để kinh doanh phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của huyện, thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn của tỉnh. Đến nay, trên địa bàn huyện mạng lưới viễn thông ngày càng được đầu tư hiện đại trải khắp, đồng bộ; các dịch vụ viễn thông được triển khai áp dụng kịp

    TÀI LIỆU THAM KHẢO· Kỹ thuật chuyển mạch số (Tập hai) - Nguyễn Văn Thắng, Nguyễn Tất Đắc, Đặng Anh Sơn. Nhà xuất bản Giáo Dục – 1997.
    · Giao diện truy nhập V5 và hệ thống truy nhập AN2000 – KS. Ngô Duy Thành - Học Viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông.
    · AXE 810 Configuration Delta – Student book LZT 123 6389 R3A. Ericsson – 2003.
    · APZ 212 33 Central Processor – No 194 01-APZ 212 33 Uen. Ericsson – 2001.
    · XE Survey - Student Text EN/LZT 101 1513, R4A. Ericsson Radio System AB (2002). Ericsson.
    · AXE 10 System Description - EN/LZT 101 1858-R1. Ericsson Telecom AB. Ericsson – 1994.
    · AXE System Testing 1 - APZ 212. EN/LZT 101 1613 R1B. Ericsson Telecom AB. Ericsson - 1999.
    · AXE System Testing 1 - Regional Processor Subsystem - EN/LZT 101 1614 R1A Ericsson - 1999.
    · AXE System Testing 1 – Input/Output Group 20, IOG 20. Ericsson - 1999.
    · AXE Maintenance, Basic (Student Workbook) – Module M-4, APZ Maintenance - EN/LZT 101 1234/4 R1A. Ericsson Telecom AB - 1992.
    · Start up of AXE - EN/LZT 108 1413 PA2. Ericsson – 2001
    · Engine Access Ramp – Student Text EN/LZT 101 1543 R2A . Ericsson - 2002.
    · Phần mềm thư viện VN21/AXE 106 108/A96 R1A, APZ 212 33/53 R2C/1 - EN/LZN 713 0259 R1A, trong chương trình Active Library Explorer (ALEX). Telefonaktiebolaget LM Ericsson - 2001.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...