Tài liệu Hiểu thêm về một số thuật ngữ tài chính

Thảo luận trong 'Tài Chính - Ngân Hàng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    HIỂU THÊM VỀ MỘT SỐ THUẬT NGỮ TÀI CHÍNH


    Trong tài chính, có những thuật ngữ tưởng chừng giống nhau, nhưng bản chất của chúng
    lại hoàn khác nhau. Ngược lại có những thuật ngữ tưởng chừng khác nhau, nhưng chúng
    lại rất giống nhau. Dưới đây là một số thuật ngữ như vậy.


    1. Lãi suất, lãi suất thực, lãi suất danh nghĩa và lãi suất hiệu dụng


    1.1. Lãi suất (interest rate)


    Lãi suất là tỷ lệ lãi mà người đi vay phải trả người cho vay tình theo kỳ trên giá trị vay
    gốc.


    1.2. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất hiệu dụng (nominal and effective interest rate)


    Khi so sánh các lãi suất, lãi suất danh nghĩa và lãi suất hiệu dụng cần phải được phân biệt.
    Lãi suất được gọi là danh nghĩa nếu thời gian ghép lãi (hay trả lãi) không được thực hiện
    theo đơn vị thời gian cơ sở hay còn gọi là thời gian phát biểu lãi. Ví dụ một loại trái phiếu
    lãi suất 12% năm, được trả lãi bán niên (6 tháng 1 lần) thì con số 12% được gọi là lãi suất
    danh nghĩa.


    Ngược lại với lãi suất danh nghĩa, khi thời gian ghép lãi (hay trả lãi) bằng với đơn vị thời
    gian cơ sởđược gọi là lãi suất hiệu dụng. Ví dụ, một loại trái phiếu khác cũng có lãi suất
    10% năm, nhưng được trả hàng năm. Lúc này con số 10% được gọi là lãi suất hiệu dụng.


    Đối với các loại tài sản tài chính có thời gian ghép lãi khác với đơn vị thời gian cơ sở
    (thường là một năm), muốn tìm lãi suất hiệu dụng, cần phải tính lãi suất có thời gian ghép
    lãi bằng đơn vị thời gian cơ sở. Ví dụ, đối với loại trái phiếu lãi suất 12% trả lãi bán niên
    nêu trên sẽ có lãi suất hiệu dụng theo năm được tính như sau:


    m 2
    ⎛ r ⎞ ⎛ 12%⎞
    Lãi suất hiệu dụng = ⎜1+ ⎟ ư1 ⎜1+ ⎟ư1 12,36%
    ⎝ m⎠ ⎝ 2 ⎠


    Đối với loại trái phiếu thứ hai nêu trên, lãi suất danh nghĩa và lãi suất hiệu dụng là một.


    1.3. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực (nominal and real interest rate)


    Lãi suất danh nghĩa là lãi suất chưa loại bỏ lạm phát.


    Lãi suất thực là lãi suất đã loại bỏ lạm phát


    Quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực


    1+ i = (1+r)(1+π) hay i = r+π + r*π


    Trong đó: i: Lãi suất danh nghĩa
    r: Lãi suất thực
    π: Lạm phát
    Khi mức lãi suất nhỏ (<10%) ta có thể sử dụng công thức gần dùng i ≈ r+π


    Nguyễn Minh Kiều/Huỳnh Thế Du 1
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...