Thạc Sĩ Hiệu quả kinh tế ngành khai thác hải sản tỉnh cà mau: Các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp phát triển

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC

    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ . 0
    DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ 0
    PHẦN MỞ ĐẦU 0
    I. Giới thiệu chung . 0
    II. Mục tiêu nghiên cứu . 2
    III. Câu hỏi nghiên cứu . 3
    IV. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
    V. Phương pháp nghiên cứu 4
    1. Thu thập số liệu 4
    2. Phân tích số liệu . 4
    VI. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 4
    VII. Kết cấu của đề tài .
    . 0

    Chương I. CƠ SỞ LÍ THUYẾT 0
    I. Tổng quan . 0
    II. Cơ sở lí thuyết 2
    1. Cơ sở lý luận chung 2
    2. Các lý thuyết về sản xuất . 2
    3. Các lý thuyết về kinh tế phát triển . 3
    4. Lý thuyết tăng trưởng trong nông nghiệp . 4
    5. Lý thuyết phát triển bền vững . 4
    III. Các giả thiết 5

    Chương II. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ 0
    A. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT MỘT SỐ ĐỘI TÀU KHAI THÁC HẢI
    SẢN CHỦ YẾU CỦA TỈNH CÀ MAU 0
    I. Đội tàu lưới kéo đơn 20-45 CV 0
    1. Đầu tư 0
    2. Chi phí cố định 0
    3. Chi phí biến đổi . 1
    4. Doanh thu 2
    5. Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế đội tàu 2
    II. Đội tàu lưới kéo đơn 46-89 CV 4
    1. Đầu tư 4
    2. Chi phí cố định 4
    3. Chi phí biến đổi . 5
    4. Doanh thu 5
    5. Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế đội tàu 6
    III. Đội tàu lưới kéo đơn 141-300 CV . 7
    1. Vốn đầu tư . 7
    2. Chi phí cố định 7
    3. Chi phí biến đổi . 8
    4. Doanh thu 8
    5. Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế của đội tàu . 9
    IV. Đội tàu lưới vây >140 CV 10
    1. Đầu tư 10
    2. Chi phí cố định 10
    3. Chi phí biến đổi . 11
    4. Doanh thu 11
    5. Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế đội tàu 12
    V. Đội tàu câu tay mực 20-89 CV . 13
    1. Đầu tư 13
    2. Chi phí cố định 13
    3. Chi phí biến đổi . 13
    4. Doanh thu 14
    5. Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế đội tàu 14
    B. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH TẾ NGÀNH KHAI THÁC
    HẢI SẢN TỈNH CÀ MAU 15
    I. Xây dựng mô hình 15
    1. Mô hình . 15
    2. Kết quả mong đợi 16
    3. Mô tả các biến số trong mô hình . 16
    a. Mô tả chung . 17
    b. Đối với bộ phận khai thác hải sản xa bờ 21
    c. Đối với bộ phận khai thác hải sản gần bờ 25
    II. Các kết quả của mô hình 30
    1. Mô hình ước lượng về doanh thu TR 30
    2. Mô hình ước lượng về lợi nhuận P . 32

    Chương III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KHAI THÁC HẢI SẢN XA BỜ0
    I. Định hướng phát triển chung 0
    II. Định hướng phát triển ngành thuỷ sản . 2
    III. Phân tích SWOT đối với phát triển khai thác hải sản tỉnh Cà Mau 3
    IV. Đề xuất giải pháp chính sách phát triển khai thác hải sản 4
    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 12
    I. Kết luận . 12
    II. Kiến nghị 13
    PHỤ LỤC . 15
    I. Một số kết quả chủ yếu của ngành thuỷ sản tỉnh Cà Mau năm 2005 . 15
    II. Cơ cấu đội tàu khai thác hải sản tỉnh Cà Mau năm 2005 . 15
    III. Ngư trường trọng điểm của ngành khai thác hải sản tỉnh Cà Mau . 16
    IV. Cơ cấu nghề khai thác hải sản tỉnh Cà Mau theo công suất . 0
    V. Cơ cấu đội tàu khai thác hải sản theo nghề và đơn vị hành chính . 0
    VI. Cơ sở dữ liệu phân tích . 1
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 0

    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ


    I. Chữ viết tắt
    ã CPUE: sản lượng bình quân tính trên 1 đơn vị công suất
    ã CV: mã lực
    ã GTTSKT: Giá trị tài sản khai thác
    ã HACCP (Hazard Analysis and Critical Control Point System): hệ thống phân tích
    mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn, hay hệ thống phân tích, xác định và tổ chức
    kiểm soát các mối nguy trọng yếu trong quá trình sản xuất và chế biến thực phẩm.
    ã ISO: tiêu chuẩn về chất lượng ISO
    ã USD: đô la Mĩ
    ã VND: đồng Việt Nam
    ã WTO: Tổ chức thương mại thế giới
    II. Thuật ngữ
    Các thuật ngữ dưới đây được sử dụng và chỉ có ý nghĩa đối với bối cảnh của nghiên cứu
    này mà thôi:
    ã Nghề/nghề nghiệp/nghề khai thác/nghề nghiệp khai thác: được định nghĩa bằng
    các loại ngư cụ khai thác hải sản (lưới, câu ); lưới kéo, lưới vây hay câu mực
    đều là các loại nghề nghiệp khai thác hải sản được đặt tên theo ngư cụ sử dụng để
    đánh bắt thuỷ sản;
    ã Khai thác/đánh bắt hải sản: hoạt động của con người sử dụng tàu thuyền và lưới,
    lưỡi câu và các trang thiết bị hàng hải khác để bắt các loại thuỷ sản biển;
    ã Ngư trường: vùng mặt nước các tàu thuyền của các ngư dân tập trung khai thác
    thuỷ sản
    ã Đội tàu: là tất cả các tàu thuyền cùng loại nghề nghiệp khai thác, cùng nhóm công
    suất (phân chia theo chuẩn của Bộ Thuỷ sản); các đội tàu cũng có thể được chia
    theo các đơn vị hành chính như quốc gia, tỉnh, huyện
    ã Công suất: ở đây được hiểu là công suất máy của tàu được sử dụng cho tàu khai
    thác thuỷ sản, đơn vị tính là mã lực; ã Xa bờ/gần bờ: có nhiều định nghĩa khác nhau về khái niệm này, tuy nhiên hiện tại
    Việt Nam vẫn đang sử dụng khái niệm về công suất máy trên 90 mã lực được coi
    là tàu có khả năng đánh bắt xa bờ và dưới 90 mã lực được coi là tàu khai thác gần
    bờ; vùng biển xa bờ được xem xét theo độ sâu - từ 50 m trở lên đối với vùng biển
    miền Bắc và miền Nam và 30 m trở lên đối vời vùng biển miền Trung và ngược lại
    các vùng biển Việt Nam có độ sâu thấp hơn được coi là vùng gần bờ;
    ã Nuôi trồng thuỷ sản: hoạt động của con người sử dụng đất và mặt nước trong nội
    địa cũng như trên biển để nuôi các giống loài thuỷ sản;
    ã Nguồn lợi/nguồn lợi thuỷ sản: là nguồn lợi tự nhiên bao gồm các thuỷ vực (biển,
    sông suối, ao hồ ) với các giống loài thuỷ sinh (tôm, cá, cua ), các thực vật
    thuỷ sinh (rong, tảo );
    DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

    BẢNG BIỂU

    Bảng 1: Cơ cấu chi phí cố định đội tàu lưới kéo đơn 20-45 CV . 1
    Bảng 2: Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế đội tàu lưới kéo đơn 20-45 CV . 2
    Bảng 3: Cơ cấu chi phí cố định đội tàu lưới kéo đơn 46-89 CV . 4
    Bảng 4: Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế đội tàu lưới kéo đơn 46-89 CV . 6
    Bảng 5: Cơ cấu chi phí cố định đội tàu lưới kéo đơn 141-300 CV . 7
    Bảng 6: Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế đội tàu lưới kéo đơn 141-300 CV . 9
    Bảng 7: Cơ cấu chi phí cố định đội tàu lưới vây >140 CV . 10
    Bảng 8: Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế đội tàu lưới vây >140 CV . 12
    Bảng 9: Cơ cấu chi phí cố định đội tàu câu mực 20-89 CV 13
    Bảng 10: Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế đội tàu câu mực 20-89 CV . 14
    Bảng 11: Thống kê mô tả mô hình chung 16
    Bảng 12: Thống kê mô tả bộ phận khai thác hải sản xa bờ . 21
    Bảng 13: Thống kê mô tả bộ phận khai thác hải sản gần bờ . 25
    Bảng 14: Các biến được chấp nhận trong mô hình với biến phụ thuộc là LnTR 30
    Bảng 15: Các hệ số trong mô hình với biến phụ thuộc là LnTR . 31
    Bảng 16: Các biến được chấp nhận trong mô hình với biến phụ thuộc là LnP . 32
    Bảng 17: Các hệ số trong mô hình với biến phụ thuộc là LnP 33

    HÌNH VẼ
    Hình 1: Bản đồ tỉnh Cà Mau 1
    Hình 2: Kết cấu đề tài nghiên cứu . 0

    ĐỒ THỊ
    Đồ thị 1: Tương quan giữa Lợi nhuận và Trình độ lao động . 18
    Đồ thị 2: Tương quan giữa Lợi nhuận và Chi phí . 19
    Đồ thị 3: Tương quan giữa Lợi nhuận và Doanh thu . 20
    Đồ thị 4: Tương quan giữa Lợi nhuận và Giá trị tài sản khai thác 20
    Đồ thị 5: Tương quan giữa Lợi nhuận và Số lượng vốn vay . 21
    Đồ thị 6: Tương quan giữa Lợi nhuận và Trình độ lao động . 22
    Đồ thị 7: Tương quan giữa Lợi nhuận và Chi phí . 23
    Đồ thị 8: Tương quan giữa Lợi nhuận và Doanh thu . 24
    Đồ thị 9: Tương quan giữa Lợi nhuận và Giá trị tài sản khai thác 24
    Đồ thị 10: Tương quan giữa Lợi nhuận và Số lượng vốn vay . 25
    Đồ thị 11: Tương quan giữa Lợi nhuận và Trình độ lao động . 27
    Đồ thị 12: Tương quan giữa Lợi nhuận và Chi phí . 27
    Đồ thị 13: Tương quan giữa Lợi nhuận và Doanh thu . 28
    Đồ thị 14: Tương quan giữa Lợi nhuận và Giá trị tài sản khai thác 28
    Đồ thị 15: Tương quan giữa Lợi nhuận và Số lượng vốn vay . 29
     
Đang tải...