Luận Văn Hiệu quả của việc chủng vi khuẩn cố định Nitơ, vi khuẩn hòa tan lân (Pseudomonas spp.) lên năng suất

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đề tài: “Hiệu quả của việc chủng vi khuẩn cố định nitơ (Sinorhizobium fredii, Azopirillum brasilense) và vi khuẩn hòa tan lân (Pseudomonas spp.) lên năng suất và phẩm chất đậu nành tại Mỹ Luông, Chợ Mới, An Giang vụ đông xuân 2006 – 2007” đã được thực hiện nhằm đánh giá hiệu quả của việc chủng chế phẩm vi sinh cho đậu nành lên năng suất, phẩm chất hạt đậu nành, thành phần dinh dưỡng trong đất (chất hữu cơ, đạm, lân dễ tiêu) và hiệu quả kinh tế trong canh tác của đậu nành. Thí nghiệm được bố trí theo khối hoàn toàn ngẫu nhiên với 4 lần lặp lại và 8 nghiệm thức. Kết quả thí nghiệm cho thấy:
    Khi chủng vi khuẩn cố định đạm (Sinorhizobium fredii và Azospirillum brasilense) và vi khuẩn hòa tan lân (Pseudomonas spp.) cho đậu nành đã làm gia tăng được số lượng nốt sần hữu hiệu (9,9 - 13 nốt/cây), trọng lượng tươi của nốt sần dao động từ 2,10 – 2,47 g/cây) và trọng lượng khô 1,70 – 2,13 g/cây ghi nhận ở 45 NSKG (ngoại trừ nghiệm thức chủng ở dạng viên).
    Nghiệm thức chủng vi khuẩn cố định đạm (Sinorhizobium fredii và Azospirillum brasilense) và vi khuẩn hòa tan lân (Pseudomonas spp.) cho thấy hàm lượng protein trong hạt đậu nành đều tăng so với nghiệm thức chủng vi khuẩn ở dạng viên, chỉ chủng Sinohizobium và nghiệm thức (80 N – 60 P2O5 – 30 K2O).
    Nghiệm thức chủng vi khuẩn cố định đạm (Sinorhizobium fredii và Azospirillum brasilense) và vi khuẩn hòa tan lân (Pseudomonas spp.) ở dạng dung dịch và dạng viên có hàm lượng lân dễ tiêu trong đất sau khi thu hoạch (2,22 và 2,46 mg/kg) thấp hơn ban đầu (2,64 mg/kg). Các nghiệm thức có chủng chế phẩm vi sinh còn lại cho thấy hàm lượng lân dễ tiêu trong đất sau khi thu hoạch đều tăng hơn so với trước khi trồng đậu.
    Bón 20 kg N/ha kết hợp với chủng vi khuẩn cố định đạm (Sinorhizobium fredii và Azospirillum brasilense) và vi khuẩn hòa tan lân (Pseudomonas spp.) + 20 P2O5 + 30 K2O cho năng suất 2,90 tấn/ha tăng 11,4% so với nghiệm thức bón phân khoáng (80 N – 60 P2O5 – 30 K2O) và lợi nhuận tăng thêm 2.885.000 đồng/ha, đồng thời thu nhập biên cao là 311,5.
    ii
    MỤC LỤC
    Nội dung
    Trang
    Lời cảm tạ
    i
    Tóm lược
    ii
    Mục lục
    iii
    Danh sách bảng
    v
    Danh sách hình
    v
    Chương 1: Mở đầu
    1
    1. Sự cần thiết của đề tài
    1
    2. Mục tiêu của đề tài
    1
    3. Nội dung nghiên cứu
    1
    4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
    2
    Chương 2: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
    3
    I. Cơ sở lý luận
    3
    1. Nguồn gốc cây đậu nành
    3
    2. Tình hình sản xuất đậu nành trên thế giới và Việt Nam
    3
    2.1. Tình hình sản xuất đậu nành trên thế giới
    3
    2.2. Tình hình sản xuất đậu nành ở Việt Nam
    3
    3. Tầm quan trọng của cây đậu nành
    3
    3.1. Dinh dưỡng
    3
    3.2. Kinh tế
    4
    3.3. Cải tạo đất
    4
    4. Yêu cầu sinh thái cây đậu nành
    4
    4.1. Đất trồng
    4
    4.2. Ánh sáng và nhiệt độ
    4
    4.3. Nước
    5
    5. Kỹ thuật trồng đậu nành
    5
    5.1. Giống
    5
    5.2. Mùa vụ trồng
    5
    5.3. Chọn đất và chuẩn bị đất
    5
    5.4. Cách gieo hạt
    6
    5.5. Bón phân
    6
    5.6. Tưới nước
    7
    5.7. Làm cỏ và vun gốc
    7
    5.8. Một số sâu bệnh gây hại chính trên cây đậu nành
    7
    5.9. Thu hoạch
    8
    6. Ảnh hưởng của đạm và lân lên sự sinh trưởng, phát triển, năng suất và
    phẩm chất đậu nành
    8
    6.1. Ảnh hưởng của đạm
    8
    6.2. Ảnh hưởng của lân
    9
    7. Vi khuẩn nốt sần và hoạt động cung cấp đạm cho cây đậu nành
    10
    7.1. Cơ chế sự xâm nhiễm vi khuẩn nốt sần vào rễ cây họ đậu
    10
    7.2. Sự hình thành nốt sần
    11
    7.3. Quá trình hoạt động và cố định đạm của nốt sần
    12
    7.4. Một số loại vi khuẩn cố định đạm trên đậu nành
    12
    7.5. Vai trò cung cấp đạm của vi khuẩn cố định đạm
    13
    iii
    iv
    7.6. Một số nghiên cứu ứng dụng phân vi sinh cố định đạm trên đậu
    nành
    13
    8. Lân trong đất và biện pháp sinh học làm tăng lượng lân dễ tiêu cho cây trồng
    14
    9. Hiệu quả kết hợp của việc chủng vi khuẩn cố định đạm và vi khuẩn hòa tan lân lên năng suất và phẩm chất hạt đậu nành
    15
    II. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
    15
    1. Thời gian và địa điểm thực hiện
    15
    2. Vật liệu và phương pháp thí nghiệm
    15
    3. Các chỉ tiêu theo dõi
    17
    4. Phân tích thống kê
    19
    Chương III: Kết quả nghiên cứu và phân tích kết quả
    20
    1. Ghi nhận tổng quát về tình hình thời tiết
    20
    2. Tỷ lệ nẩy mầm
    20
    3. Chiều cao cây đậu nành ở 15, 30, 45 và 60 ngày sau khi gieo
    20
    4. Số lá kép ở các giai đoạn 15, 30, 45 ngày sau khi gieo
    21
    5. Ngày trổ hoa và ngày dứt trổ
    22
    6. Trọng lượng tươi và vật chất khô của thân lá đậu nành ở 45 ngày sau khi gieo
    22
    6.1. Trọng lượng tươi của thân lá đậu nành ở 45 ngày sau khi gieo
    22
    6.2. Vật chất khô của thân lá đậu nành ở 45 ngày sau khi gieo
    22
    7. Quan sát nốt sần ở giai đoạn 45 ngày sau khi gieo
    23
    7.1. Số lượng nốt sần
    23
    7.2. Trọng lượng tươi của nốt sần
    25
    7.3. Trọng lượng khô của nốt sần
    25
    8. Các loại sâu bệnh chính trong quá trình thí nghiệm
    26
    8.1. Sâu gây gây hại chính trong quá trình thí nghiệm
    26
    8.2. Bệnh gây hại chính trong quá trình thí nghiệm
    26
    9. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất đậu nành
    27
    9.1. Số nhánh hữu hiệu
    27
    9.2. Số lóng của cây
    27
    9.3. Tổng số trái/cây, số hạt/trái và trọng lượng 100 hạt của đậu nành
    28
    9.4. Tỷ lệ trái lép, trái 1 hạt, trái 2 hạt và trái 3 hạt của đậu nành
    28
    9.5. Năng suất đậu nành
    29
    9.6. Sự tương quan giữa các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất đậu nành
    29
    10. Hàm lượng protein, lipid và phospho trong hạt đậu nành
    30
    11. Hàm lượng đạm, lân, kali trong đất trước khi trồng và sau khi thu hoạch
    32
    12. Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng phân vi sinh cho đậu nành
    33
    Chương 4: Kết luận và đề nghị
    35
    1. Kết luận
    35
    2. Đề nghị
    35
    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    36
    PHỤ CHƯƠNG
    39
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...