Đồ Án HIẾT KẾ THIẾT BỊ NGƯNG TỤ ỐNG VỎ AMONIAC THẲNG ĐỨNG (Full Cad)

Thảo luận trong 'Sinh Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Lời nói đầu

    Kỹ thuật lạnh là ngành khoa học quan trọng, có liên quan và hỗ trợ tích cực cho các ngành khác như: công nghiệp thực phẩm, chế biến thịt cá, rau quả,rượu bia, nước giải khát, đánh bắt và xuất khẩu thuỷ, hải sản .
    Ngày naykỹ thuật lạnh hiện đại đã tiến những bước rất xa, phát triển mạnh mẽ cuing với sự phát triển của những ngành khoa học khác, có trình độ khoa học cao. Công suất lạnh, hiệu suất máy lạnh tang, mức độ tự đọng hoá các hệ thống lạnh và máy lạnh tang lên rõ rệt. Những thiết bị lạnh tự dộng hoàn toàn bằng điện tử.
    Lĩnh vực ứng dung quan trọng nhất của kỹ thuật lạnh là trong công nghiệp bảo quản và chế biến thực phẩm. Đặc biệt là ngành lạnh đông thực phẩm phát triển mạnh mẽ. Các cơ sở lạnh thực phẩm: lạnh đông thuỷ sản, gia cầm, rau quả, cơ sở lạnh để bảo quản: sữa, bơ, men , cơ sở kem, nước đá ngày được xây dựng và phát triển, hoàn thiện với qui mô lớn và hiện đại.
    Công nghiệp thực phẩm như: chế biến thịt, cá, rau quả, công nghiệp dánh bắt hải sản dài ngày trên biển nhờ sự hỗ trợ tích cực của kỹ thuật lạnh. Các kho bảo quản lạnh, kho lạnh chế biến phân phối các máy lạnh, tủ lạnh gia đình, nhà máy sản xuất nước đá, máy lạnh lắp đặt trên tàu thuỷ, các máy lạnh đông nhanh thực phẩm, công nghệ rượ, bia, bánh kẹo, kem, nước đá . được ứng dung rộng rãi và rất phổ biến ở nước ta.
    Với đề tài môn học này em chỉ đi sâu nghiên cứu về cấu tạo, nguyên tắc hoạt động, ưu, nhược điểm và tính toán thiết bị ngưng tụ ống võ thẳng đứng. Tuy nhiên với kiến thức về kỹ thuật lạnh con hạn chế và kinh nghiệm làm đồ án chưa nhiều nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Mong rằng cùng với sự hướng dẫn của thầy Trần Thế Truyền sự đóng góp phê bình của thầy và các bạn, đề tài này sẽ được hoàn chỉnh hơn.
    Em xin chân thành cảm ơn.


    Phần1 LÝ THUYẾT VỀ KỸ THUẬT LÀM LẠNH THỰC PHẨM

    I, Ý nghĩa của việc làm lạnh thực phẩm:
    Để đảm bảo việc cung cấp nguyên liệu (cá, thịt, rau, quả .) với chát lượng tốt và số lượng đây đủ.
    Bảo đảm giữ được hầu như nguyên vẹn tính chất ban đầu của nguyên liệu ban đầu về hình dạng bên ngoài và chất lượng dinh dưỡng bên trong.
    Tăng cường bản chất của sản phẩm.
    Tăng thời gian bảo quản , phục vụ cho điều hoà dự trữ nguyên liệu và kéo dài thời vụ xuất cho xí nghiệpchế biến thực phẩm, cung cấp thực phẩm và phục vụ xuất khẩu.
    II, G iới thiệu thiết bị trao đổi nhiệt trong hệ thống lạnh:
    ( thiết bị ngưng tụ)
    Thiết bị ngưng tụ là thiết bị trao đổi nhiệt để biến hơi môi chất lạnh có áp suất và nhiệt độ cao sau quá trình nén thành trạng thái lỏng.
    yêu cầu:
    Nhanh chóng tách tác nhân lạnh đã ngưng ra khỏi bề mặt truyền nhiệt.
    Tách không khí và các loại khí không ngưng.
    Tách dầu ra khỏi bình ngưng.
    Dễ dàng vệ sinh bề mặt truyền nhiệt.
    III, Môi chất lạnh( R717):
    Môi chất lạnh là chất môi giới sử dung trong chu trình nhiệt độngngược chiều để thu nhiệt của môi trường có nhiệt độ thấpvà thải ra môi trường có nhiệt độ cao hơn.
    Môi chất tuần hoàn được trong hệ thống là nhờ quá trình nén.
    Ở máy lạnh nén hơi, sự thu nhiệt ở môi trường có nhiệt độ thấp nhờ quá trình bay hơi ở áp suất thấp và nhiệt độ thấp, sự thải nhiệt cho môi trường có nhiệt độ cao hơn nhờ quá trình ngơng tụ ở áp suất cao và nhiệt độ cao, sự tang áp suất của quá trìnhnén hơi và giảm áp suất nhờ quá trình tiết lưu và giản nở lỏng.
    Ở máy lạnh nén khí, môi chất lạnh không thay đổi trạng thái.
    R717:
    Nhiệt độ sôi ở áp suất thường:-33.4oC.
    Là chất khí không màu, có mùi rất hắc, có tính chất nhiệt động tốt.
    Không ăn mòn các kim loại đen chế tạo máy nhưng ăn mònđồng và các hợp kim của đồng, do đó không sử dung đồng trong các máy lạnh amôniac.
    Gây cháy nổ nguy hiểm trong không khí nên cần các biện pháp đề phòng cháy nổ cho gian máy và thiết bị.
    Không hoà tan dầu, khó bôi trơn chi tiết chuyển động và các bề mặt ma sát.
    Nhược điểm:
    Độc hại đối với cơ thể người, gây kích thích niêm mạc của mắt, dạ dày, gây co thắt cơ quan hô hấp , làm bỏng da.
    Làm giảm chất lượng thực phẩm bảo quản, làm cho thực phẩm, rau quả biến màu, giảm chất lượng nhanh chóng khi có rò rỉ NH3 vào buồng lạnh.
    Ưu điểm:
    Rẻ tiền, dễ kiếm, vận chuyển, bảo quản tương đối dể dàng.
    Được sử dung rộng rãi ở những nơichấp nhận được tính độc hại hoặc đã có biện pháp an toàn.
    Sử dung trong máy lạnh năng suất lớn.
    NH3 chỉ được ứng dung cho máy nén pittông, không áp dung chomáy nén tuabin vì tỉ số nén quá nhỏ.
    IV, Chất tải lạnh:
    Chất tải lạnh là môi chất trung gian , nhận nhiệt của đối tượng cần làm lạnh chuyển tới thiét bị bay hơi.
    Hệ thống dùng chất tải lạnh là hệ thống gián tiếp: sản phẩm được làm lạnh gián tiếp qua chất tải lạnh.
    Nước:
    Công thức hoá học:H2O, điểm hoá rắn:0oC, điểm sôi ở áp suất khí quyển: 100oC
    Nhược điểm:
    Điểm hoá rắn cao, chỉ ứng dung cho nhiệt độ cao, nếu nước bị đóng đá thì ống dễ bị vở nổ.
    Ưu điểm:
    Nhiệt độ sôi cao.
    Không ăn mòn thiết bị.
    Không cháy, không gây nổ.
    Không độc hại đối với cơ thể sống.
    Rẻ tiền, dễ kiếm, dễ bảo quản.



    Phần 2 THIẾT BỊ NGƯNG TỤ ỐNG VỎ THẲNG ĐỨNG

    I. Cấu tạo:
    Có vỏ trụ tròn đặt thẳng đứng, các mặt sang được hàn vào các vỏ. Ống trao đổi nhiệt được chế tạo bằng thép, đường kính 57x3.5mm và được núc vào mặt sàng đầu bình ngưng.
    Nước không chứa đầy toàn bộ ống mà chảy thành lớp mỏng ở bề mặt trong ống.
    Trên bình ngưng đặt thùng cấp nước có các lỗ và các nát hình côn để phân phôi nước và làm chảy thành màng ở mặt trong ống. Các nút có rãnh xoán để nước chuỷen động vòng theo bề mặt nhằm tang cường truyền nhiệt .
    Môi chất lạnh sau khi toả nhiệt cho nước làm mát chảy trong ống . Nước đổi nhiệt chảy vào bể chứa ở đáy bình.
    Môi chất lạnh sau khi ngưng tụ được đưa vào bình chứa qua ống dẫn lỏng có miệng cao hơn mặt sàng dước 80mm.




    MỤC LỤC
    Lời nói đầu 1
    Phần 1 LÝ THUYẾT VỀ KỸ THUẬT LÀM LẠNH THỰC PHẨM 2 I, Ý nghĩa của việc làm lạnh thực phẩm 2
    II, Giới thiệu thiết bị trao đổi nhiệt trong hệ thống lạnh 2
    III, Môi chất lạnh( R717) 2
    IV, Chất tải lạnh 3
    Phần 2 THIẾT BỊ NGƯNG TỤ ỐNG VỎ THẲNG ĐỨNG 4
    I.Cấu tạo 4
    II. Ưu điểm 4
    III.Công dụng của các loại loại dung cụ 5
    Phần 3 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ 6
    Phần 4 TÍNH SỨC BỀN 12
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 14 MỤC LỤC 15​
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...