Thạc Sĩ Hiện đại hóa hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 29/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận án tiến sĩ năm 2012
    Đề tài: Hiện đại hóa hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam

    MỤC LỤC
    TRANG PHỤ BÌA
    LỜI CAM ĐOAN i
    DANH MỤC Từ VIẾT TẮT V
    DANH MỤC Sơ ĐÒ, BẢNG, BIẺU vi
    MỜ ĐÀU 1
    CHƯƠNG 1 HIỆN ĐẠI HOÁ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 8
    1.1. Hoạt động của NHTM 8
    1 1 1 Lịch sử hình thảnh vã phảt triển NHTM 8
    1.1.2. Khải niệm và đăc trưng 9
    ì.1.2.1. Khái niệm NHTM p
    1.1.2.2. Đặc tiling của NHTM ỉ ỉ
    1.1.3. Hoat động của NHTM 12
    1.1.3. ì. Theo bản chất kinh tể 12
    1.1.3.2. Theo tính hệ thắng 15
    1.1.3.3. Theo công nghệ 17
    1.2. Hiện đại hoá hoạt động của NHTM 21
    1.2.1. Khải niệm hiên đại hoả hoạt động của NHTM 21
    1.2.2. NỘI dung hiện đại hoá hoạt động của NHTM 23
    1.2.2.1. Hệ thắng chuẩn mực quốc tể cho hoạt động của NHTM 23
    1.2.2.2. Công nghệ NHTM hiện đại 38
    1.2.3. Các chỉ tiêu phản ảnh trinh độ hiện đai hoá hoạt động của NHTM 43
    1.2.3.1. Mức đệ tuân thủ các chuẩn mực trong hoạt động NH 44
    1.2.3.2. Công nghệ NH 44
    1.2.3.3. Hiệu quả đầu tư công nghệ 45
    1.2.3.4. Sự phù hợp của mô hình tổ chức vớỉ công nghệ NH hiện đại 46
    1.3. Các nhân tố ành hường đến hiện đạihoá hoạt động của NHTM 47
    1.3.1. Các nhân tố bên ngoài NHTM 47
    1.3. ỉ.ỉ. Hệ thẳng pháp luật 47
    1.3.1.2. Môi tivờng kinh tế 48
    1.3.1.3. Công nghệ thông tin 48
    1.3.1.4. Môi tìvờng vân hoá - xã hộì 49
    1.3.1.5. Môi tìvờng quốc tế 49
    1 3.2. Các nhân tố bên trong hệ thống NH 50
    1.3.2.1. Chiến lược và chính sách hoạt động 50
    1.3.2.2. Nhân lực 51
    1.3.2.3. Qiẹy mô 51
    1.3.2.4. Cơ cấu tổ chức 52
    1.3.2.5. Công nghệ NH 54
    CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆN ĐẠI HOÁ HOẠT ĐỘNG 56
    CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM 56
    2.1. Khái quát về hệ thống NHTM Việt Nam 56
    2.1 1 Quả ừinh hình thành vả phát triền hệ thống NH Viêt Nam 56
    2.1.2 Hoat động của hê thống NHTM Vlệt Nam 59
    2.1.2.1. Hoạt động bên nguồn vốn 59
    2.1.2.2. Hoạt động tài sản 63
    2.1.2.3. Các hoạt động khác 65
    2.2. Thực trạng hiện đại hoá hoạt động của các NHTM Việt Nam 68
    2.2.1 Môi trường kinh tế - xã hội 69
    2.2.1.1. Hội nhập kinh tế quốc tể 69
    2.2.1.2. Hệ thắng pháp luật trong nước 72
    2.2.1.3. Hệ thống tài chính 74
    2.2.1.4. Môi tìvờng vân hoá -xãhội 77
    2.2.1.5. Công nghệ thông tin 79
    2.2.2. Thưc trạng hiện đại hoá hoat đông cùa cảc NHTM Việt Nam 82
    2.2.2.1. Các chuẩn mực trong hoạt động NH 82
    2.2.2.2. Hiện đạĩ hoá công nghệ 93
    2.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh trình độ hiên đại hoá hoạt động của các NHTM Vlet Nam. 99
    2.2.3. ỉ. Mức độ tuân thủ các chuẩn mực trong hoạt động NH 99
    2.2.3.2. Công nghệ ngân hàng 101
    2.2.3.3. Hiệu quả đẩu tư công nghệ 102
    2.2.3.4. Sự phũ hợp của mô hỉnh tổ chúc với công nghệ NH hiện đại ỉỉl
    2.3. Đánh giá thực trạng hiện đạihoá hoạt động của các NHTM Việt Nam 113
    2.3.1. Thảnh công 113
    2.3.2. Hạn chế 114
    CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP THỨC ĐẢY HIÊN ĐẠI HOÁ HOẠT ĐỘNG 118
    CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM 118
    3.1. Định hướng hiện đạihoá hoạt động của các NHTM Việt Nam 118
    3.1 1 Mục tiêu phát triền hệ thong NH Việt Nam đến năm 2020 118
    3.1.2. Mục tiêu hiện đai hoả hoạt động của các NHTM Việt Nam 123
    3.2. Giải pháp thúc đầy hiện đại hoá hoạt động của các NHTM Việt Nam 126
    3-2-1 Nhỏm giải pháp vĩ mô 126
    3.2.1.1. Hoàn thiện hệ thắng pháp ỉuật, thề chế cho hoạt động NH ỉ 26
    3.2.1.2. Phát triển hệ thắng tài chính 142
    3.2.1.3. Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin 145
    3.2.1.4. Tạo lập môi trường văn hoá kinh doanh hiện đợĩ 146
    3.2.2. Nhỏm giải pháp vi mô 150
    3.2.2.1. Giải pháp vể chiến ỉược kinh doanh 150
    3.2.2.2. Thiết lập cơ cấu tể chức phù hợp 150
    3.2.2.3. Phát triển nguồn nhân lực 153
    s.2.2.4. Giải pháp nàng cao năng lực tài chinh 154
    3.2.2.5. Tăng cường quản trị rủi ro 155
    s.2.2.6. Phát triển công nghệ 159
    KÉT LUẬN 165
    DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BÓ 167
    LIÊN QUAN ĐÉN ĐÈ TÀI NGHIÊN cứu 167
    TÀI LIỆU THAM KHÀO 168
    PHỤ LỤC
    MỜ ĐẦU
    l. Lý do nghiên cứu
    Hiện đại hoá là một quá ừình thường xuyên, diễn ra ở tẩt cả các hinh thức tồ chức ừong xã hội. Trong khoảng gằn môt thập kỷ ừờ lại đây, vẩn để hiện đại hoá NH Việt Nam luôn là thòi sự nóng trên mọi diễn đàn về NH Dự án “Hiên đại hoá NH và hệ thống thanh toán" do NH Thế giới tài trơ đã ừiền khai đển giai đoạn II VỚI tồng giá ừị tài trơ cả hai giai đoạn lên đển 154 triệu USD, vã sau khi hoãn thành giai đoạn
    I đã được đánh giá là một ừong những dư án của NH Thể giỡi thành công nhất ở Việt Nam [128]. Quá ừinh hiện đại hoá NH Việt Nam đã đem lại những thảnh tựu đáng kề cho nêng ngành NH và toàn xã hội. VỠ1 KH, sự thay đổi dễ nhận thẩy đển tử việc mở rộng vã nâng cao chất lượng các dịch vụ thanh toán điện tử Hoat động NH trưc tuyển cho phép KH được mở tài khoản chỉ ờ một chi nhánh NH nhưng có thề thưc hiện mọi giao dịch NH tại bất cứ một chi nhánh nào cùa chinh hệ thống NH đó. Với các NHTM, quá trinh hiện đại hoá NH là một công cuộc lãm mới bản thân, mả qua đó, NH có thể mở rông các loại hình sản phẳm dich vụ cũng như khối lượng KH NH cỏ thề phục vụ và tăng nhanh tốc độ xử lý các giao dich, củng cố hoat động quản trị điểu hành NH qua hệ thồng thông tin quản lý ngày càng hoàn thiện về cả số lượng và chất lượng. Với các cơ quan quản lý vĩ mô ngành NH như Chính phủ, NHNN, Bộ Tài chính, . thành tựu của tiến trình hiện đại hoá NH cũng chinh là sư gia tăng trong tồc đô chu chuyền vốn của nền kinh tế nhỡ vảo những thay đổi vượt bậc của hệ thống thanh toán liên NH, và sự đáp ứng nhanh chóng, kip thời hơn các yêu cẩu về thông tin quản lý trong toàn ngành NH
    Tuy nhiên, hiên đại hoá NH cỏ thể bị hiểu không đúng, như chỉ là hiện đại hoá công nghệ NH, hoặc chính là quả trinh tự đông hoá các giao dịch NH [120], Theo cách nhìn phiển diện đó, hiện đại hoá NH đơn giản là các vấn để của khoa học kỹ thuật Sâu xa hơn, đã tửng xuất hiện những suy nghĩ thiên kiến về hiện đại hoá NH là tim các giải pháp công nghệ tiên tiển phủ hợp VỚI điểu kiên tồ chức hiện tại của NH [113] Quan điềm này đã bị phê phán là cách “gọt chằn cho vừa giày’ Trong tư duy bảo thủ, có những chuyên gia cho răng hiện đại hoả NH cơ bản lã xu thể tất yểu từ nội tại nhu cầu thay đồi của hoạt đông NH Việt Nam chứ không phải do áp lực của hội nhập, canh tranh trong điểu kiện toàn cầu hoá [115].
    BỞI vậy, hiểu thế nào là hiện đại hoá hoạt động NHTM, nội dung hiện đai hoá hoạt đông của các NHTM Viêt Nam và băng cách nào đề triền khai cũng như đằy mạnh hiện đại hoả hoạt động cùa các NHTM Việt Nam đang lã vẩn để cần được bàn luận. Trong thời gian này, một công trinh nghiên cứu mang tinh chất sâu sắc và toàn diện vể lý luận vã thưc tiễn đối VỚI quá trinh hiện đại hoá hoat động NHTM Việt Nam là rắt cần thiểt.
    VỚI mong muốn góp phần thúc đằy quá trình hiện đại hoá hoat động các NHTM Việt Nam, đê tài nghiên cứu “Hiện đại hoá hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam” đã được lựa chon.
    2. Tình hình nghiên cứu
    Là môt vấn đê rắt căn bản, hoạt động của NHTM được xem xét, phân tích rất nhiều trong các tác phẳm nghiên cứu mang tinh hàn lâm cũng như cập nhật thông tin thời sự trên pham vi quồc tế vã trong nước. Tuy nhiên, số lượng các công ừình nghiên cứu các vấn để liên quan đển hiện đại hoả hoat động của NHTM Việt Nam thi hiện còn khiêm tốn, đặc biệt là phân cơ sờ lỷ luận vể hiện đại hoá hoạt động của NHTM
    Các công trinh nghiên cứu liên quan đển hiện đai hoá hoạt động của NHTM Việt Nam được công bố trong các dạng: (1) đề tài nghiên cửu khoa học cắp bộ/ngành/cơ sờ; (2) luận án trong các kỷ yếu hội thảo khoa học ngành NH; (3) bãi báo trong các tạp chi khoa học kinh tế được tăng tài trên báo giấy truyền thống hoặc trang web cùa tạp chí; và (4) luận văn, luân ản của cảc sinh viên, nghiên cứu sinh các trường đai học về kinh tể
    Trong đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành, Ảp dụng chuẩn mực kể toán quốc tể trong lĩnh vực kể toán NH tại Việt Nam, Mã số: KNH.2007.05, HỘI đổng Khoa học Công nghệ NH, Hã NỘI 12/2008, chủ nhiệm đề tài TS Nguyễn Thị Thanh Hương cùng các thành viên đã trinh bây một công trình nghiên cửu khoa học rắt sâu sẳc và có tính ứng dung cao vể hệ thống cảc chuẩn mực kể toán quốc tể trong lĩnh vực NH, tài chinh và giải pháp áp dung chuằn mưc kế toán quốc tế trong lĩnh vực kể toán NH tại Việt Nam [15].
    VỚI đề tài Hoàn thiện hệ thẳng quản lý rủi ro tại NHTM cổ phẩn Quân đội 2008, Luận văn Thạc sỹ Kinh tế, Khoa NH - Tài chính, Trường Đai học Kinh tế Quốc dân, Hà NỘI, Ths. Phạm Thị Trung Hà đã trinh bày tương đồi tồng hơp các
    thông lê quốc tể vê quản trị rủi ro ừong hoạt đông của NHTM [11]
    Trong Ký yếu Hội thảo Khoa hoc Nâng cao năng lực quản trị rủi ro, NHNN Việt Nam - Thường trực HỘI đổng KH&CN NH, Vụ Chiến lược Phát triền NH, 2005, Nhà xuất bản Phương Đông, Hà NỘI, các tác giả của các luân án đã đê câp đến mô hinh quản lý rùi ro tín dụng của NHTM theo Basel I [32].
    Trong đề tài nghiên cửu khoa học cấp ngành, Giải pháp ứng dụng công nghệ mới (mô hỉnh 3 lớp) trong xử lý giao dịch NH tỉyc tuyến, tập trung hoá tài khoản, Mã số: KNH 2004.05, NHNN Việt Nam, Cục Công nghệ Tin hoc NH, Hà Nội 2006, chủ nhiêm đề tài Pham Tiển Dũng củng các thảnh viên đẫ phân tich và chứng minh sư cằn thiết của việc chuyển đồi từ mô hình 2 lớp hiện tại sang mô hinh 3 lớp trong xừ lý giao dịch NH trực tuyến, tập tiling hoá tài khoản tại các NHTM [6],
    Trong Kỷ yếu HỘI thảo Khoa học, Công nghệ và dịch vụ NH hiện đại, NHNN Viêt Nam - Thưởng trực Hội đổng KH&CN NH, Vụ Chiến lươc Phát triền NH, 2006, Nhá xuất bản Văn hoá - Thông tin, Hà NÔI, các tác giả của các luân án đã tập trung phân tích thưc trạng hiện đại hoả công nghê NH ở Việt Nam, những ảnh hưởng, tác động hai chiểu của quá trình nãy đến công tác quản lý, thanh tra, giám sát NH và gợi ý một số giải pháp hiện đai hoá NH và hệ thống thanh toán điện tử liên NH Vlệt Nam [29].
    Hướng tới việc tồng kểt thành quả của hệ thồng NH Viêt Nam sau hai thập kỳ đồi mới, HỘI thảo Khoa học Vai trò của hệ thẳng NH trong 20 năm đổỉ mới ở Việt Nam do NHNN Việt Nam - Thường trực Hội đồng KH&CN NH, Vụ Chiến lược Phát triền NH tổ chức năm 2006 đã tập họp được các nghiên cứu đánh giá thực trạng đồi mới hệ thống NH Việt Nam và đề xuất một số định hướng phát triền các hoạt động cũng như sản phầm và dịch vu NH [30]
    Các tác giả của những luân ản trong Ký yểu HỘI thảo Khoa học Chiến lược phát triển dịch vụ NH đến năm 2010 và tẩm nhìn 2020, NHNN Việt Nam - Thường trưc Hội đổng KH&CN NH, Vụ Chiến lươc Phát tnển NH, 2005, Nhà xuất bản Phương Đông, Hà NÔI đã xây dưng đươc các mục tiêu phát triền hệ thống NH Việt Nam đến năm 2010 và đinh hướng chiến lược đến năm 2020 [31] Các muc tiêu đinh hướng chiến lược nãy có giá trị tham khảo đề tác giả luân án xây dưng hệ thống các giải pháp nhằm thúc đằy tiến trinh hiện đại hoá hoạt động của các NHTM Việt Nam.
    Trong các nghiên cứu có liên quan đển đê tài luận án nêu trên cũng như các nghiên cứu cỏ liên quan khác, chưa có công trinh nào để cập toàn diện đển cơ sờ lý luận về hiện đại hoá hoạt động của NHTM cả về phương diện công nghệ cũng như các chuẵn mực và thông lệ quốc tể Tảc giả luận án không tim thấy bất cứ tài liệu tham khảo não có khải niêm hiện đại hoá hoạt động NHTM, nội dung và các chỉ tiêu phản ánh trình đô hiện đại hoá hoạt động NHTM
    Vê cơ bản, các công trinh nghiên cứu có liên quan đã công bố mới chỉ dừng lại ờ các phân tích đinh tính BỜI vậy, tác giả luận án sẽ xây dựng các mô hinh kinh tế lượng trên cơ sở lý thuyết về cơ cấu vốn và chi phí vốn của Modigliani vã Miller, đề đánh giá ảnh hưởng của đằu tư công nghệ đển kết quả hoạt đông của các NHTM VN theo hai tiêu chi cơ bản lã sinh lời và an toàn
    3. Mục đích nghiên cứu
    (i)Hệ thồng hóa, xây dựng cơ sở lý luận vã phương pháp luận vể hoạt động của NHTM, giới hạn nghiên cứu sâu dưỡi giác độ công nghệ, hiện đại hoá hoạt động NHTM Xây dung hê thống chỉ tiẽu phản ảnh trình độ hiên đại hoá hoạt động của NHTM Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công cuộc hiên đại hoá hoạt động của NHTM (li) Phân tích thực trạng tiến trình hiện đại hoá hoạt động của các NHTM Việt Nam. Sừ dung các nhân tố ảnh hường từ bên ngoài như hê thống phảp luật, môi trường ừong nưỡc vã quốc tế, cũng như các nhân tố ảnh hưởng từ bên trong như chiến lươc, nhân lực, quy mô hoạt động, cơ cấu tổ chức đến quá trinh hiên đai hoả hoạt động của các NHTM đề đánh giả thưc ừạng hiện đại hoá hoạt động các NHTM Việt Nam (ill) Xây dựng cảc giải pháp ờ tầm vĩ mô vã VI mô nhằm thúc đầy tiến trinh hiên đai hoá hoạt động của các NHTM Việt Nam.
    4. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu
    4.1. Phạm vi nghiên cứu
    - Phạm vi không gian Trên pham VI toàn bộ hệ thong NHTM Việt Nam và khảo
    sát thực tiễn tại một so NHTM điển hình.
    - Phạm vi thời gian: Tiển trinh hiện đại hoá hoat động NHTM Việt Nam trong
    giai đoạn 2001-2009
    4.2. Giới hạn nghiên cứu
    Cũng như nhiều nghiên cứu sinh thực hiện các đê tài nghiên cừu vể kinh tể Viêt Nam, tác giả đã rắt khó tìm hiểu sẳu được các dữ liệu liên quan đến để tài nghiên cứu. Nguyên nhân là cảc báo báo thường niên cũng như các báo cáo công khai khác của NHTM Việt Nam không công bồ nhiểu thông tin liên quan đển thưc trang hiện đại hoá NHTM Việt Nam như cắu trúc công nghệ thông tin của NH hay tồng giá trị và cơ cấu đẩu tư công nghệ. Do vậy, một số vẩn để phẳn tích và đánh giá tác già trinh bày ừong luận án đương nhiên chứa đựng các hạn chể vể lỗ hồng dữ liệu.
    Ngoài ra, tác giả đã rất cố gắng tim hiểu kinh nghiệm triền khai hệ thống NH lõi và các hệ thống img dung hỗ trợ khác của các NHTM trên thế giới nhằm tim ra bài học thích hợp cho các NHTM Việt Nam. Song, cố gắng của tác giả đã không có nhiều kết quả. BỞI lẽ việc triền khai, sù dung, khai thác vã phát ừiển, nằng cấp hệ thống NH lõi và các hệ thống ứng dụng hỗ ừơ khác đối VỚI mỗi NHTM hiên được COI là bi quyết kinh doanh của doanh nghiệp Thông tin tác giả đã thu thập được hiện còn rài rác và ít ỏi, chưa đù đề tảng hợp thành bài học kinh nghiệm
    4.3. Khung lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
    Cỏ nhiểu khung lý thuyết cũng như quan điềm có thề làm cơ sờ cho việc phân tích hoạt động của NHTM Neu như Mishkin phân tích hoạt động của NHTM qua công cu tài khoản chữ T đề đi sâu vào tim hiểu các hoạt động bên sử dụng vốn và tim kiểm nguồn của các NH, từ đó chỉ ra quá trinh tạo tiền và huỷ tiền đơn giản vã phức hợp qua hệ thống NHTM [23] thi Rose lại mô tả các hoat động NHTM từ truyền thống như: trao đổi ngoại tệ, chiết khẩu thương phiểu và cho vay, nhận tiền gửi, bảo quản vật có giá, tài trơ các hoạt động của chính phủ và thanh toán hộ; cho đển các dịch vụ NH mới phát triển như cho vay tiêu dùng, tư vấn tài chính, quản lý tiến măt, dịch vu thuê mua thiểt bị, cho vay tài trợ dự ản, bán bảo hiểm, cung cấp cảc dịch vụ hưu trí, dịch vụ môi giới đâu tư chứng khoán, dịch vu quỹ tương hỗ và đặc biêt là cung cắp các dich vụ NH đâu tư vã bán buôn [42] Đối VỚI nghiên cứu nãy, tác giả sẽ kết hợp khung lý thuyểt của Mishkin VÒI cách phân tích các hoat động cu thể của Rose
    Tác giả luân án sẽ sừ dụng các phương pháp nghiên cửu truyền thồng củng với một số phản tích sù dung mô hình kinh tế lượng đề tim hiểu vã luận giải các vấn để của hiện đại hoá hoạt động NHTM Việt Nam. Trên cơ sờ phương pháp luân của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vât lịch sừ, các phương pháp đươc sừ dụng ừong quá trình thưc hiên luận án lã khảo sát thực tế; phỏng vấn chuyên gia; thống kê; so sánh, phân tích đinh lượng, định tính Một số mô hinh kinh tể lương sẽ đươc ứng dụng để đánh giã ảnh hưởng của việc đồi mới công nghê đến kểt quả hoat động của NHTM ừên hai giác độ sinh lời vã an toàn
    S.Những đóng góp mới
    5.1. Những đóng góp mới về mặt lý luận
    - Neu các nghiên cửu trước hoặc là chỉ thuằn túy phân tích những thãnh tưu mới vể công nghệ hiện đang được áp dụng ừong các Ngân hãng Thương mại (NHTM) hoặc chỉ phân tích các chuẩn mực quốc tế liên quan đến hoạt đông của NHTM thì qua khái niệm hiên đại hóa hoạt động NHTM được xây dựng mỡi trong luận án, hoạt động của NHTM hiên đại đươc phân tích theo chiêu sâu của cảc chuẩn mực về quản trị trong mối liên hệ biện chứng VÒI những tiến bộ khoa học công nghệ áp dụng ừong lĩnh vực tài chinh ngân hàng.
    - Trái VỚI các nhận định đã có cho rằng hinh thức và cẳu trúc công nghệ trước hểt sẽ quyết định mức độ hiên đai trong hoạt động của NHTM, thì ờ luận án, tác giả đã chứng minh răng mức độ hiên đai ừong hoạt đông của NHTM không chỉ phụ thuộc vào ừinh độ công nghệ mà còn phụ thuộc vào khả năng khai thác và hiệu quả đấu tư công nghệ. Hiêu quả đấu tư công nghê được lượng hóa trên cơ sờ lý thuyết về cơ cẩu vốn vã chi phí vốn của Modigliani và Miller để đánh giá ảnh hưởng đển khả năng sinh lòi vã tinh an toàn của hoat động NHTM trong cả ngẩn hạn vã dài hạn
    5.2. Những đề xuất mới rút ra từ két quả nghiên cứu
    - BỜI vì các NHTM trong nước hiện chưa tuân thủ đấy đủ các chuẳn mưc quốc tế về hach toán kể toán (CMKT QT) nên trong luân án, tác giả đã để xuất lộ ừình cụ thề, phù hợp đề áp dung có hiệu quả các chuần mưc kế toán quốc tể vào các NHTM Việt Nam (VN). Lộ trình đươc xây dưng theo 2 giai đoan (i) Hòa hợp hai hệ thống chuẩn mực theo hướng quán triệt áp dung các nội dung trong yếu, nền tảng và nguyên tẳc cơ bản của CMKT QT trong hệ thống CMKT VN vã bỏ qua những nội
    dung không trong yểu; (ii) Áp dụng hoãn toàn CMKT QT.
    - Trong các phân tích vể thực trạng kế toán VN, tác giả luận án đã nhận thấy Bộ Tái chính hiện đang theo đuổi trường phái quản lý vể mặt nhà nưỡc trong lĩnh vực kế toán là “kế toán pháp lý”. Trong khi đó, hoạt động kế toán của các NHTM có đặc trưng là hàm lượng tư động hóa cao. Vì vậy, để có thề ứng dụng hiệu quả CMKT QT trong lĩnh vực ngân hãng tài chính thì tác giả luận án đề xuất chuyền đồi cảch quản lý nhà nước trong lĩnh vực kế toán theo trường phái “kế toán ràng buôc pháp lý”, theo đó doanh nghiệp được lựa chọn một trong các phương pháp kể toán và tồ chức công tác kế toán theo quy định.
    - Khi phân tích thực trang hoạt động của các NHTM VN, tác giả luận án đã phát hiện sư phát tnền không đồng đêu vê công nghê giữa các NHTM đang cản trờ việc ứng dụng công nghê để hiện đại hóa hoạt đông. BỞI vậy, giải pháp phát ừiển công nghệ của các NHTM VN lá phải có một chiến lươc phù họp VỚI chiến lược kinh doanh chung của ngân hàng ừên cả giác đô tồng thề cũng như bộ phận và lộ trinh thực hiên.
    CHƯƠNG 1
    HIỆN ĐẠI HOÁ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
    1.1. Hoạt động của NHTM
    1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển NHTM
    Lích sừ hình thành và phát ừiền NHTM, môt loại hình tổ chức cỏ hoạt đông phức tạp, rộng khắp và ảnh hưởng quan trong đển nhiều mặt của đời sống xã hội, đã vận động, biển đồi qua nhiểu giai đoạn chung của lịch sừ loài người.
    Cho đến nay, chúng ta không tìm thấy bẩt cừ một tư liệu nào mô tả vể các hoat động mang tính chất NH từ 3500 năm trước công nguyên ừờ vế trước. Trong khoảng thời gian sau đó, 3500 năm trước công nguyên cho đển 1800 năm trước công nguyên, tư liệu lịch sừ đã ghi dấu một vài hoạt đông mang tính chất của hoạt động NH, xuất hiện đẩu tiên vã tập trung chủ yếu ở Hy Lạp, khởi đầu cho giai đoạn lịch sù của các “NH sơ khai”. Tổ chức thưc hiện các hoạt động NH thời kỳ này chưa có tên. Hoat động NH sơ khai gồm có: bảo quản, giữ hộ tiền, đổi tiền hường hoa hồng. Chính những người thợ vàng đã giữ hộ của cải cho dằn chủng. NH sơ khai luôn duy trì mức dự trữ 100% tổng tài sản, bởi vậy chưa hể manh nha các hoạt động tạo tiền [49].
    Theo dòng lịch sừ, năm 323 trưởc công nguyên, sau cái chết của Alexander Macedoine, để quốc Hy Lạp tan rã, nghệ thuât NH sơ khai được du nhâp vào La Mã. Trước Thiên Chúa giáng sinh, hoạt động nãy đã được goi tên lã “NH” (Bank - xuất phát từ chữ La tinh Bancus - chỉ chiếc bàn dài, nhiều ngăn hộc, đươc những người nhận tiền gửi và cho vay tiền thời đỏ sừ dụng đề giao dịch, cất giữ tài sản vã sổ sách) [49],
    Sự phát triền của những con đưòng thương mại xuyên luc đìa mỡi và những biến chuyển ừong ngành hãng hải từ thể kỷ 15-17 đã dịch chuyền trung tâm thương mại của thể giới từ Đìa Trung Hải sang Châu Ằu và đặc biệt tại quằn đảo Anh, nơi hoạt động của các NH đã rắt phảt ừiền. Chính giai đoạn lịch sừ này đã gieo mầm cho cuộc cách mang công nghiệp VỚI yêu cầu vể một hê thồng tài chính phát triền. Trong thế kỷ 17, các NH đểu có quyển tạo ra những tờ giấy bạc có hiệu lực pháp lý như nhau trong lưu thông. Đương nhiên, các NH đã lạm dụng điểu nãy và dẫn đển hâu quả cản trở quá ừinh giao lưu và phát ừiền kinh tế. Từ đó, chính phủ tại các quốc gia bắt đầu cỏ ý thức can thiệp vào hoạt đông NH đề hạn chể việc lạm dung phát hành.
    Sau khi các chinh phù lần lượt giới hạn quyền phát hãnh tiền về cho môt số NH và cuối cùng là một NH duy nhất vào cuối thế kỳ 17, sự phân tách hê thống NH ừong nển kinh tế vẫn tiểp tục phát tnển vã hoàn thiện cho đển tận năm 1945 của thể kỷ 20
    - khi các chính phù thực sư quốc hữu hoá NH Trung ương vã độc quyền phảt hãnh giấy bạc pháp đinh Như vậy, tuy NH đã cỏ lịch sử phát triền lâu đời, nhưng phải đến tận thế kỷ 20, sự phát triển hệ thống NH hai cấp trong từng quốc gia mòi tương đối hoãn thiện [49],
    Ngày nay, trong hầu hểt các quốc gia, hê thống NH hai cấp bao gổm một NH trung ương VÒI chức năng phát hành tiển vã quản lý nhã nước về tiền tê; vã các NHTM VỚI chức năng kinh doanh tiển tê. Sự kinh doanh tiền tê của NHTM đã được phát triền và hoàn thiện trên nhiểu phương diện, bao gồm việc kinh doanh giá trị của tiển tê, giá trị sừ dung của tiền tệ vã quyển sử dụng tiên tệ. Hoat động kinh doanh tiển tê của NHTM đã phát triền ở phạm vi đa quốc gia và quốc tế, vượt qua nhiểu giới han về không gian và thời gian, luôn chiểm một VỊ trí hểt sức quan ừọng trong các hoạt động tài chính của tửng nển kinh tể quốc gia vã cả nển kinh tể toàn câu.
    1.1.2. Khải niệm và đặc trưng ì.ì.2.1. Khái niệm NHTM
    Quá ừình hình thành và hoàn thiên hê thống NH đã tạo ra các NHTM, được biết đến với chức năng kinh doanh tiền tệ Hơn bất cử tồ chức tài chính nào khác, NHTM luôn đươc coi lã bảch hoá tài chinh, cung ứng rất nhiêu các sản phẵm, dịch vụ vể tài chính. “NH là loại hình tổ chức tài chinh cimg cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhắt - đặc biệt là tin dimg, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán - và cũng thực hiện nhiều chức năng tàì chính nhất so vời bầt kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tể ” [42]
    Đe xây dựng khái niệm NHTM, có thể dựa vào tính chất vã mục đích hoạt động của nó trên thi trường tài chinh, hoặc kết họp tinh chất, mục đích vã đối tương hoạt động.
    Theo luật pháp nước Mỹ “bầt kỳ một tổ chức nào cimg cấp tài khoản tiền gửi
    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    TIẾNG VIỆT
    1. Ban Thanh toán, 2008, Tài liệu hộì nghị đánh giả về công tác thanh toán và
    ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực thanh toán cỉia NHNN giai đoạn 2005 - 2008, NHNN Việt Nam, Hã NÔI tháng 4/2008
    2. Bô Tài chinh (2008), Tài liệu hướng dẫn ôn thì Kiềm toán viên, môn Tài chính
    3. Công ty Kiềm toán Việt Nam VACO, 2005, Tóm tắt chuẩn mực kế toán Việt
    Nam, Hà NỘI tháng 7/2005 4 PGS TS. Nguyễn Quang Dong, 2003, Bài giảng Kinh tể lượng, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội
    5. Huỳnh Thể Du, 2007, Luân văn Thạc sĩ Kinh tế, Cải cách hệ thắng NH Việt
    Nam: Nghiên cứu so sảnh với Trung Quốc, Trường Đai học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
    6. Phạm Tiển Dũng (chủ nhiệm), 2006, Để tãi khoa học cấp ngành, Giải pháp ứng
    dụng công nghệ mới (mô hình 3 ỉởp) trong xử lý giao dìch NH tìyc tuyến, tập trung hoá tài khoản, Mã sổ: KNH.2004.05, NHNN Việt Nam, Cục Công nghệ Tin học NH, Hà NÔI 2006
    7. GS TS Nguyễn Thảnh Độ - TS Nguyen Ngọc Huyền (chủ biên), 2004, Giáo
    trình Qtiản trị Kinh doanh, tái bản lằn thử ba, Nhà xuất bản Lao đông - Xã hội, Hã Nôi
    8. TS. Đoàn Thi Thu Hã — TS. Nguyễn Thị Ngọc Huyền (chủ biên), 2001, Gỉáo
    trình Khoa học Quản ỉý, tập I, Nhà xuất bản Khoa hoc và Kỹ Thuật, Hà NỘI
    9. TS. Đoàn Thi Thu Hã — TS. Nguyễn Thị Ngọc Huyền (chủ biên), 2002, Gỉáo
    trình Khoa học Quản ỉý, tập n, Nhà xuất bản Khoa hoc và Kỹ Thuật, Hà NỘI
    10 PGS. TS. Phan Thị Thu Hà (chủ biên), 2007, Giáo trình NHTM, Nhà xuất bản
    Đại hoc Kinh tể Quốc dân, Hà Nội
    11 Phạm Thị Trung Hà, 2008, Luận văn Thạc sỹ Kinh tế, Hoàn thĩện hệ thống
    quản lý rủi ro tại NHTM cổ phần Quân đội, Khoa NH - Tài chinh, Trường Đại hoc Kinh tể Quốc dân, Hà Nội
    12. Lê Đình Hac, 2005, Luận ản Tiến sĩ Kinh tế, Giải pháp nâng cao nãng lực cạnh
    tranh của các NHTM Việt Nam trong điểu kiệu hội nhập kinh tế quắc tế, Trường Đại học Kinh tể Thành phố Hổ Chí Minh
    13. PGS. TS. Lê Đinh Họp (chủ nhiêm), 2004, Đe tài khoa học cắp ngành, Giải
    pháp công nghệ mở rộng thanh toán không dừng tiền mặt ở Việt Nam trong thời gian tiuớc mắt, Mã số: KNH.03.02, HỘI đồng Khoa học Công nghệ NH, Há Nội tháng 9/2004
    14 Đoản Thị Thanh Hương, 2004, Luận án Tiển sĩ Kinh tế, Giải pháp hoàn thiện công nghệ quản lý NH Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn trong giai đoạn hiện nay, Học viên NH, Hà NỘI
    15 TS Nguyễn Thị Thanh Hương (chủ nhiệm), 2008, Đề tài khoa học cấp ngành, Ảp dụng chuẩn mực kể toán quốc tế trong lĩnh vực kế toán NH tại Việt Nam, Mã số: KNH.2007.05, HỘI đổng Khoa học Công nghê NH, Hà Nội 12/2008
    16. TS Nguyễn Minh Kiểu, 2005, Nghiệp vụ NHt Nhà xuất bản Thống kê, Hà NÔI
    17. TS. Nguyễn Minh Kiểu, 2007, Nghiệp vụ NH Hiện đại, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội
    18. Lê Thị Hoàng Lan, 2005, Luân án Tiển sĩ Kinh tể, Hoàn thiện cơ chế hoạt động NH nhằm tâng khả nâng cạnh tranh của hệ thống NH Việt Nam khì gia nhập Tổ chức Thương mại Quốc tể, Trưòng Đai học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội
    19 Phạm Thị Bích Lương, 2006, Luận án Tiển sĩ Kinh tế, Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của cảc NHTM nhà nước Việt Nam hiện nay, Trường Đại học Kinh tể Quốc dằn, Hà Nội
    20. BÙI Đỗ Mạnh, 2007, Luận văn thạc sĩ kinh tể, Phát triển dịch vụ NH điện tử tại Việt Nam, Học viện NH, Hà Nội
    21 N. Gregory Mankiw, 2003, Nguyên lý kinh tế học, xuất bản lần thứ hai, bản
    dịch của Khoa Kinh tể học trường Đại học Kinh tế Quốc dân - Hiệu đinh: GVC. Nguyen Văn Ngọc và PGS. TS. Nguyễn Văn Công, Nhà xuất bản Thống kê
    22. Lê Thị Mận, 2005, Luận án Tiển sĩ Kinh tế, Các giải pháp nâng cao hiệu quả
    quản lý của NHNN đối vớỉ các NHTM Việt Nam, Trường Đai học Kinh tế
    Thánh phồ Hồ Chí Minh
    Frederic s. Mishkin, 1992, Tiền tệ, NH & Thị trường Tài chính, xuất bản lẩn thứ ba, bản dịch của Nguyễn Quang Cư, PTS. Nguyễn Đức Dy, Nhã xuất bản Khoa học vã Kỹ thuật, Hà NÔI
    PGS. TS Nguyễn Thị MÙI (chủ biên), 2006, Quản trị NHTM, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội
    NHNN Viêt Nam, 2008, Báo cảo ứng dụng CNTT trong lĩnh vực thanh toán NHNN giai đoạn 2005 - 2008 và kể hoạch triển khai dự án thanh toán điện tử liên NHgiãỉ đoạn 2, Há NỘI tháng 4/2008
    NHNN Việt Nam - Thường trực HỘI đồng KH&CN NH, Vụ Chiến lươc Phát triền NH, 2007, Ký yểu HỘI thảo Khoa học, Phát triển dịch vụ bán lẻ của các NHTM Việt Nam, Nhá xuất bản Văn hoá - Thông tin, Hã NÔI NHNN Việt Nam, 2006, Tài liệu hội thảo, Phát triển dịch vụ NH bán lẻ cỉia các NHTM Việt Nam, Há Nội tháng 12/2006
    NH2STN Việt Nam, 2006, Quyết đình sổ 29/2006/QĐ-NHNN ngày 10/7/2006 vế việc sửa đẳỉ, bổ sung, hựỷ bỏ một số tàì khoản trong Hệ thống tài khoản kể toàn các Tổ chức tin dụng ban hành theo Quyết định số 47Ọ/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Quyết định sổ 807/2005/QĐ-NHNN ngày 1/6/2005 của Thắng đốc NHNN
    NHNN Việt Nam - Thưòng trực HỘI đông KH&CN NH, Vụ Chiến lược Phát tnền NH, 2006, Kỷ yều HỘI thảo Khoa học, Công nghệ và dịch vụ NH hiện đại, Nhà xuât bản Văn hoá - Thông tin, Hà NỘI
    NHNN Việt Nam - Thường trực HỘI đồng KH&CN NH, Vụ Chiến lươc Phát triền NH, 2006, Kỷ yểu HÔI thảo Khoa hoc, Vai trò cỉia hệ thống NH trong 20 năm đổi mới ở Việt Nam, Nhã xuất bản Văn hoá - Thông tin, Hã Nội NHNN Việt Nam - Thường trực HỘI đồng KH&CN NH, Vụ Chiến lươc Phát triền NH, 2005, Kỷ yếu HỘI thào Khoa hoc, Chiến lược phát triển dịch vụ NH đến năm 2010 và tầm nhìn 2020, Nhà xuất bản Phương Đông, Hã NÔI NHNN Việt Nam - Thường trực HỘI đồng KH&CN NH, Vụ Chiến lươc Phát triền NH, 2005, Kỷ yếu HÔI thảo Khoa học, Nâng cao Yìảng lực quản trị rủi ro, Nhà xuất bản Phương Đông, Hà NỘI
    33. NHNN Việt Nam, 2004, Tài liệu hội thảo, Bàn về cổ phần hoá NHTM nhà nước, Há NÔI tháng 8/2004
    34 NHNN Việt Nam, 2003, Tài liệu hội thảo, Những thách thức của NHTM Việt Nam trong cạnh tranh và hội nhập quốc tể, Hà NỘI tháng 9/2003
    35. NHNN Việt Nam - Uỷ ban Kinh tể & Ngân sách của Quốc hội, HỘI thảo khoa học, Va ì trò của hệ thống NH trong 20 năm đổi ỉn ới ở Việt Nam, Hà NỘI tháng 1/2006
    36 NH Nông nghiệp vá Phát triền Nông thôn Vlệt Nam - Dự án Hiện đại hoá NH và Hệ thống Thanh toán, 2002, HỘI thảo, Những vướng mắc trong quá trình triển khai dự án hĩện đại hoá NH và hệ thống thanh toán, Hà NỘI tháng 11/2002
    37 Vũ Viểt Ngoan (chủ nhiệm), 2005, Đê tài khoa học cấp ngãnh, Qitá trinh khu vực hoá, toàn cẩu hoá và những vắn đề đặt ra đối vời hệ thống NH Việt Nam, Mã số: KNH.2000.22, HỘI đổng Khoa học Công nghê NH, Hà Nội 2005
    38. Vương Trí Nhản, 2005, Nhà văn tiểu chiến và quả trình hiện đại hoá trong vân học Việt Nam từ đẩu thể kỷ XXcho tới 1945, Nhà xuất bản Đại hoc Quốc gia Ha NỘI, Hà Nội
    39 David w Pearce (tổng biên tập), 1999, Từ điển kinh tế học hiện đại, bản dich
    của Trân Đoàn Kim, Trân Thọ Lộc, Nguyễn Thị Hiên - Hiệu đính: Huy Phạm, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội
    40 Hoàng Xuân Quể, 2002, Nghiệp vụ NH Tnmg ương, Nhà xuất bản Thồng kê
    41 PGS. TS Hỗ Sĩ Quỷ, 2007, về môi tmờng văn hoá và môi tmờng văn hoả ở
    Việt Nam, Tạp chí Triết học 3/2007
    42. Peter s. Rose, 1999, Quẫn trị NHTM, xuất bản lân thử tư, bản dich của Nguyễn Huy Hoàng, Nguyễn Đửc Hiển, Phạm Long - Hiệu đính: PGS TS. Nguyễn Văn Nam, PGS. TS. Vương Trọng Nghĩa, Nhã xuất bản Tài chính, Hà NỘI
    43 George Soros, 2008, Mô thức mới cho thị tmờng tài chinh, bản dich của Pham Tuấn Anh, Hoàng Hà - Hiệu đính: Bùi Văn Nam Sơn, Nhã xuất bản Tri thức, Ha NỘI
    44. PGS. TS. Lê Văn Tâm - TS Ngô Kim Thanh (chủ biên), 2004, Giáo trình Quản trị Doanh nghiệp, Nhà xuất bản Lao động - Xã hội, Hà NỘI
    45 Thủ tướng Chính phủ, 2006, Quyết đinh số 112/2006/QĐ-TTg về việc phê duyệt
    Để án phát triển ngành NH Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, ngày 24 tháng 05 năm 2006
    46 TS Lại Quang Thực (chủ nhiệm), 2006, Đe tài nghiên cứu khoa hoc cấp Bộ,
    Đánh gỉá tinh hỉnh và cảnh báo những thách thức chủ yếu trong nền kỉnh tế nước ta hiện nay, Bộ Ke hoạch và Đẩu tư, Há NỘI, tháng ố/2006
    47 TS Ta Quang Tiến, 2008, Bàigĩảng Công nghệ NH, Trường Đại học Dằn lâp Thăng Long
    48 PGS TS Nguyễn Văn Tiến, 2005, Qiiản trị rủi ro trong kinh doanh NH, xuất bản lân thứ hai, Nhà xuất bản Thống kẽ, Hà NỘI
    49 GS TS. Lê Văn Tư - Lê Tủng Vân - Lê Nam Hải, 2000, NHTM, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội
    50 Nguy In Sơn Tường, 2004, Luân án Tiển sĩ Kinh tể, Đổỉ mới hoạt động của các NHTM nhà nước Việt Nam, Trương Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà NỘI
    51 Nguyễn Thị Thu Trang, 2008, Khoá luận Tốt nghiệp Đại học, Dự báo nguy cơ phá sản của NH dựa trên mô hỉnh z - Score, Khoa Toán Kinh tế, Trường Đại học Kinh tể Quốc dằn, Hà NÔI
    52. TS. Trinh Quốc Trung, 2008, Marketing NH, Nhà xuất bản Thống kê, Thành phồ Hồ Chi Minh
    53. Tnnh Quốc Trung, 2004, Luằn án Tiến sĩ Kinh tể, Các giảipháp nâng cao nâng lực cạnh tranh và hội nhập của các NHTM Việt Nam đến năm 2010, Trường Đại học Kinh tể Thãnh phố Hổ Chí Minh
    54. Trung tâm Tử điền hoc Vìetlex, 2007, Từ điển tiếng Việt, Nhà xuất bản Đà Nang
    55 Luật NHNN số 6/1997/QHX ngây 25/12/1997 và Luật sửa đổi bổ simg Luật NHNN số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003
    56 Liiật các Tổ chức Tin dimg số 7/1997/QHX ngày 25/12/1997 và Luật sửa đổi bổ simg Luật các Tổ chức Tín dụng số 11/2003/QH11 ngày 17/6/2003
    TIẾNG ANH
    57 Cable, J. (1985) ‘Capital Market Information and Industrial Performance: The
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...