Tài liệu Heparin- ứng dụng trong lâm sàng

Thảo luận trong 'Y Khoa - Y Dược' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    HEPARIN- ỨNG DỤNG TRONG LÂM SÀNG
    BS Huỳnh Thị Thanh Trang
    Khoa Nội Tổng Hợp


    A-ĐẠI CƯƠNG:
    1-Nhắc lại sơđồđông máu:
    - Giai đoạn cầm máu sơ khởi: Tiểu cầu→ Nút chận tiểu cầu
    - Giai đoạn đông máu: Các yếu tốđông máu → Thrombin → Fibrin
    - Giai đoạn tiêu sợi huyết: Plasminogen, Plasmin, Urokinase, t-PA
    2-Cơ chếđiều hòa đông máu:
    - Antithrombin III (AT III)
    - Heparin
    - Protein C
    - Protein S
    - TFPI
    - Protein Z
    3- Cơ chế tăng đông- Huyết khối:
    - Mất thăng bằng cơ chếđông máu: Hệđông máu bị kích hoạt, tăng các yếu tốđông
    máu, giảm các yt chống đông, giảm các yt TSH→ Tăng đông
    - Huyết khối: Tam chứng Wirchow
    4-Điều trị huyết khối:
    - Chống giai đoạn tiểu cầu : Dipyridamole, Aspirin, Ticlopiodine, Clopidogrel,
    Tirofiban, C7E3
    - Kháng đông máu: Heparin, kháng vitamin K
    - Tiêu sợi huyết: Streptokinase, Urokinase, t-PA


    B-HEPARIN:
    1-Lịch sử:
    - 1916: Mac Lean tìm ra Heparin,
    - 1936: 2 thử nghiệm lâm sàng phòng ngừa thuyên tắc phổi.
    - 1939: Brinhous: Cơ chế tác dụng Heparin với sự tham gia của 1 yếu tố-
    Heparin đồng yếu tố - cần thiết để Heparin có hiệu quả.
    - 1940: Thử nghiệm lâm sàng sử dụng Heparin đểđiều trị huyết khối ở Mỹ và Thụy sĩ
    - 1968: Abildgaard đặt tên Heparin đồng yếu tố là AT III
    - 1970: Cơ chế tương tác Heparin- AT III được sáng tỏ
    - 1980: xuất hiện Heparin TLPTT, đầu tiên là Nadroparin (Fraxiparin)
    2-Heparin tiêu chuẩn
    Còn gọi là Heparin tự nhiên hay Heparin chưa phân đoạn (unfractionated heparin).
    Là 1 hỗn hợp không đồng nhất những chuỗi Mucopolysacharride có chiều dài rất khác nhau
    Trọng lượng phân tử 3000- 30 000 dalton, tb 15.000
    a- Nguồn gốc:
    - Từ tế bào mast của tổ chức liên kết.
    - Sau khi được phóng thích, Heparin bịđại thực bào phá hủy → BT không thấy trong huyết
    tương
    -.Heparin dùng trong Y khoa được trích ly từ màng ruột của heo hoặc bò
    b-Cơ chế tác dụng: chủ yếu tác động vào con đường nội sinh.và đường chung
    ã Tạo phức hợp: Heparin + AT-III + Thrombin.
    ã Heparin cùng với AT có thểức chế 3 gđoạn:
    + tạo Xa (do bất hoạt IXa, XIa, XIIa)
    + tạo IIa (do bất hoạt Xa)
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...