Chuyên Đề Hệ thống thông tin trên ô tô

Thảo luận trong 'Công Nghệ Thông Tin' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    1.1. TỔNG QUÁT VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN TRÊN ÔTÔ
    1.1.1. Tổng quan về hệ thống thông tin trên ôtô
    Hệ thống thông tin trên xe bao gồm các bảng đồng hồ (tableau), màn hình và
    các đèn báo giúp tài xế và người sửa chữa biết được thông tin về tình trạng hoạt
    động của các hệ thống chính trong xe.
    Thông tin có thể truyền đến tài xế qua 2 dạng : tương tự (tableau kim) và số
    (tableau hiện số).
    Trên một số loại xe người ta cũng dùng tiếng nói để truyền thông tin đến tài xế.
    Hình 1.1: Cấu tạo bảng tableau loại hiện số.
    Đèn báo
    hiệu và đèn
    cảnh báo
    Đồng hồ
    tốc độ
    động cơ
    Đèn
    báo rẽ Đồng hồ
    tốc độ xe
    Các đèn báo
    hiệu và đèn
    cảnh báo
    Vôn kế
    Đồng hồ áp
    suất dầu
    Đồng hồ nhiệt độ
    nước làm mát Đèn báo
    chế độ pha
    Đồng hồ
    nhiên liệu
    A- Báo áp lực nhớt C- Báo nhiệt độ nhớt E: Các đèn báo G- Tốc độ động cơ
    B- Báo điện áp D- Báo mực xăng F- Tốc độ xe H- Hành trình
    PGS.TS Đỗ Văn Dũng
    Hệ thống điện thân xe & điều khiền tự động trên Ôtô Trang 30
    Hình 1.2: Các loại đồng hồ chỉ thị bằng kim và các ký hiệu trên bảng đồng hồ.
    1.1.2. Cấu trúc tổng quát và phân loại hệ thống thông tin trên ôtô:
    1.1.2.1. Cấu trúc tổng quát:
    Bao gồm các đồng hồ sau:
    a- Đồng hồ tốc độ xe (speedometer):
    Bao gồm đồng hồ tốc độ xe thường kết hợp với đồng hồ đo quãng đường
    (odometer) để báo quãng đường xe đã đi từ lúc xe bắt đầu hoạt động và
    đồng hồ hành trình (tripmeter) để đo các khoảng cách ngắn.
    b- Đồng hồ tốc độ động cơ (tachometer)
    Hiển thị tốc độ động cơ (tốc độ trục khuỷu) theo v/p (vòng/phút) hay rpm.
    c- Vôn kế
    Chỉ thị điện áp accu hay điện áp ra của máy phát. Loại này hiện nay
    không còn trên tableau nữa.
    d- Đồng hồ áp lực nhớt
    Chỉ thị áp lực nhớt của động cơ.
    e- Đồng hồ nhiệt độ nước làm mát
    Chỉ thị nhiệt độ nước làm mát động cơ.
    Đèn báo phanh tay T-BELT Đèn báo thắt dây an toàn
    chưa đúng vị trí
    Đèn báo chưa thắt dây an
    toàn
    Đèn báo lọc nhiên liệu bị
    bẩn, nghẹt
    Đèn báo nạp
    Đèn báo mực nước làm mát
    thấp
    Đèn báo áp lực nhớt thấp Đèn báo rẽ
    Đèn báo mực nhớt động

    Đèn báo nguy
    Đèn báo lỗi (điều khiển
    động cơ)
    Đèn báo xông
    Đèn báo có cửa chưa
    đóng chặt Đèn báo pha
    PGS.TS Đỗ Văn Dũng
    Hệ thống điện thân xe & điều khiền tự động trên Ôtô Trang 31
    f- Đồng hồ báo nhiên liệu
    Chỉ thị mức nhiên liệu có trong thùng chứa.
    g- Đèn báo áp suất nhớt thấp.
    Chỉ thị áp suất nhớt động cơ thấp dưới mức bình thường.
    h- Đèn báo nạp
    Báo hệ thống nạp hoạt động không bình thường (máy phát hư).
    i- Đèn báo pha
    Báo đèn đầu đang ở chế độ chiếu xa.
    j- Đèn báo rẽ
    Báo rẽ phải hay trái.
    k- Đèn báo nguy hoặc ưu tiên.
    Đèn này được bật khi muốn báo nguy hoặc xin ưu tiên. Lúc này cả hai bên
    đèn rẽ phải và trái sẽ chớp.
    l- Đèn báo mức nhiên liệu thấp.
    Báo nhiên liệu trong thùng nhiên liệu sắp hết.
    m- Đèn báo hệ thống phanh.
    Báo đang kéo phanh tay, dầu phanh không đủ hay bố phanh quá mòn.
    n- Đèn báo cửa mở.
    Báo có cửa chưa được đóng chặt.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...