Đồ Án Hệ thống quản lý dược phẩm bệnh viện quận 2 thành phố hồ chí minh

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN 3
    LỜI MỞ ĐẦU 10
    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 11

    1.1. Giới thiệu hệ thống 11
    1.1.1. Mô tả phạm vi hệ thống 11
    1.1.2. Ràng buộc hệ thống 11
    1.1.2.1. Các qui định về nghiệp vụ 11
    1.1.2.2. Các hạn chế về nhân lực 12
    1.1.2.3. Các hạn chế về thời gian khảo sát hiện trạng 12
    1.1.2.4. Các hạn chế về thời gian thực hiện dự án 12
    1.1.3. Phát sinh về quản lí 12
    1.1.3.1. Các thành viên tham gia 12
    1.1.3.2. Vai trò của từng thành viên 12
    CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH 13
    2.1. Phỏng vấn 13
    2.1.1. Chi tiết buổi phỏng vấn số 1 14
    2.1.2. Chi tiết buổi phỏng vấn số 2 16
    2.1.3. Chi tiết buổi phỏng vấn số 3 18
    2.2. Phân tích hiện trạng 20
    2.2.1. Tổ chức chính quyền/sở y tế 20
    2.2.2. Ban giám đốc bệnh viện 20
    2.2.3. Bộ phận quản lí dược phẩm 20
    2.2.4. Nhân viên nhà thuốc bệnh viên 20
    2.2.5. Bộ phận tài chính kế toán 20
    2.3. Phân tích yêu cầu hệ thống 21
    2.3.1. Yêu cầu chức năng 21
    2.3.2. Yêu cầu phi chức năng 22
    2.3.3. Yêu cầu về khối lượng dữ liệu có thể 22
    2.3.4. Yêu cầu bảo mật 22
    2.3.5. Yêu cầu về giao diện 22
    2.3.6. Yêu cầu an toàn 22
    2.4. Phân tích dữ liệu 23
    2.4.1. Mô hình ER cho hệ thống 23
    2.4.2. Mô hình DFD của hệ thống 24
    2.4.2.1. Mô hình DFD tổng quan: 24
    2.4.2.3. Mô hình DFD cấp 2 26
    2.4.2.3.1. Phân rã ô xử lí số 1 ở mô hình cấp 2 – Quản lí dược phẩm 26
    2.4.2.3.2. Phân rã ô xử lí số 2 ở mô hình cấp 2 35
    2.4.3. Mô hình tổ chức dữ liệu 37
    2.4.4. Mô hình vật lí dữ liệu 38
    2.4.4.1. KhachHang (MaKH, TenKH, DiaChi, Tuoi, GioiTinh, DienThoai, HienThi) 38
    2.4.4.2. BietDuoc(MaBD, TenBD, MaLoaiSP, MaNhaCC, MaNuocSX, MaLoaiBD, MaHoatChat, MaDVT, HamLuong, GhiChu, DieuKienBQ, HienThi) 38
    2.4.4.3. LoaiBietDuoc (MaLoaiBD, TenLoaiBD, HienThi) 39
    2.4.4.4. HoatChat (MaHoatChat, TenHoatChat, HienThi) 39
    2.4.4.5. SanPhamKhac (MaSPK,TenSPK, MaLoaiSP, MaNhaCC, MaNuocSX, MaDVT, DieuKienBQ, HienThi) 40
    2.4.4.6. NuocSanXuat (MaNuocSX, TenNuocSX, HienThi) 40
    2.4.4.7. NhaCungCap (MaNhaCC, TenNhaCC, DiaChi, DienThoai, Fax, SoDKKD, GhiChu, HienThi) 41
    2.4.4.8. DonViTinh (MaDVT, TenDVT, HienThi) 41
    2.4.4.9. ChanBenh (MaBenh, TenBenh, HienThi) 42
    2.4.4.10. HoaDonNhap (STT, MaHDN, NgayLapHD, NgayNhap, LiDoNhap, HienThi) 42
    2.4.4.11. HoaDonXuat (STT, MaHDX, NgayLapHD, NgayXuat, LiDoXuat, HienThi) 42
    2.4.4.12. ChiTietHoaDonNhap(MaCTHDN, MaHDN, MaLoaiSP, MaLoaiBD, MaBD, MaSPK, MaDVT, NgaySanXuat, NgayHetHan, MaNuocSX, MaNhaCC, SoLo, SoLuong, GiaBan, VAT, HienThi) 43
    2.4.4.13. ChiTietHoaDonXuat(MaCTHDX, MaHDX, MaLoaiSP, MaLoaiBD, MaBD, MaSPK, MaDVT, MaNuocSX, MaKH, MaBenh, SoLuong, GiaBan, VAT, CachDung, HienThi) 44
    2.4.4.14. NguoiDung (TenNguoiDung, MatKhau, VaiTro, HienThi) 45
    2.4.4.15. LoaiSanPham (MaLoaiSP, TenLoaiSP) 45
    CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG 46
    3.1. Cấu trúc chức năng hệ thống 46
    3.1.1. Chức năng về danh mục/ số liệu ban đầu 46
    3.1.2. Chức năng hệ thống: 46
    3.1.3. Thống kê báo cáo 47
    3.1.4. Trợ giúp 47
    3.2. Cây cấu trúc chức năng phần mềm 48
    3.3. Thiết kế chức năng phần mềm 48
    3.3.1. Mô hình ba lớp 48
    3.3.2. Thiết kế chức năng 50
    3.3.2.1. Giao diện 50
    3.3.2.2. Xử lí 51
    3.3.2.3. Cơ sở dữ liệu 56
    3.3.2.4. Sơ đồ liên kết các giao diện 68
    3.3.2.5. Danh sách các màn hình giao diện 69
    CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT 72
    4.1. Môi trường lập trình và các công cụ hỗ trợ phát triển đã sử dụng 72
    4.1.1. Mã nguồn 72
    4.1.2. Cơ sở dữ liệu 72
    4.1.3. Báo cáo - biểu mẫu 72
    4.1.4. Trợ giúp 72
    4.1.5. Tạo bộ cài đặt chương trình 72
    4.1.6. Chế độ màn hình hiển thị tốt nhất 72
    4.1.7. Font chữ - bộ gõ tiếng Việt 72
    4.1.8. Hệ điều hành hỗ trợ 73
    4.2. Giao diện chương trình 73
    4.2.1. Màn hình chính của chương trình (form Main) 73
    4.2.2. Hệ thống menu 74
    4.2.2.1. Danh mục 74
    4.2.2.2. Hóa đơn 74
    4.2.2.3. Báo cáo 75
    4.2.2.4. Hệ thống 75
    4.2.2.5. Trợ giúp 75
    4.2.3. Giao diện các màn hình con 76
    4.2.3.1. Giao hiện đăng nhập 76
    4.2.3.2. Giao diện quản lí người dùng 76
    4.2.3.3. Giao diện tìm kiếm 77
    4.2.3.4. Giao diện danh mục biệt dược 78
    4.2.3.5. Giao diện danh mục loại biệt dược 78
    4.2.3.6. Giao diện danh mục hoạt chất 79
    4.2.3.7. Giao diện danh mục sản phẩm khác 79
    4.2.3.8. Giao diện danh mục nước sản xuất 80
    4.2.3.9. Giao diện danh mục nhà cung cấp 80
    4.2.3.10. Giao diện danh mục loại bệnh 81
    4.2.3.11. Giao diện danh mục đơn vị tính 81
    4.2.3.12. Giao diện hóa đơn nhập 82
    4.2.3.13. Giao diện báo cáo hóa đơn nhập 83
    4.2.3.14. Giao diện hóa đơn xuất 84
    4.2.3.15. Giao diện báo cáo hóa đơn xuất 85
    4.2.3.16. Giao diện hướng dẫn sử dụng 86
    4.2.3.17. Giao diện giới thiệu 87
    CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN 88
    5.1. Kết luận 88
    5.2. Hạn chế 88
    5.3. Hướng phát triển đề tài 88
    CHƯƠNG 6: DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 90

    DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ


    Tên hình vẽ Trang
    Hình 2.2: Sơ đồ hiện trạng
    Hình 2.4.1: Mô hình ER cho hệ thống
    Hình 2.4.2.1: Mô hình DFD tổng quan
    Hình 2.4.2.2: Mô hình DFD cấp 1
    Hình 2.4.2.3.1: DFD xử lí biệt dược
    Hình 2.4.2.3.2: DFD xử lí loại biệt dược
    Hình 2.4.2.3.3: DFD xử lí hoạt chất
    Hình 2.4.2.3.4: DFD xử lí sản phẩm khác
    Hình 2.4.2.3.5: DFD xử lí nhà cung cấp
    Hình 2.4.2.3.6: DFD xử lí nước sản xuất
    Hình 2.4.2.3.7: DFD xử lí đơn vị tính
    Hình 2.4.2.3.8: DFD xử lí chẩn bệnh
    Hình 2.4.2.3.9: DFD xử lí chẩn bệnh
    Hình 2.4.2.3.2.1: DFD xử lí hoá đơn nhập
    Hình 2.4.2.3.2.2: DFD xử lí hoá đơn xuất
    Hình 3.2: Cây cấu trúc phần mềm
    Hình 3.3.1: Mô hình 3 lớp
    Hình 3.3.2.2: Màn hình danh mục đơn vị tính
    Hình 3.3.2.2.1: Xử lí thêm mới trong form Đơn vị tính
    Hình 3.3.2.2.2: Xử lí ghi vào cơ sở dữ liệu trong form Đơn vị tính
    Hình 3.3.2.2.3: Xử lí xóa trong cơ sở dữ liệu trong form Đơn vị tính
    Hình 3.3.2.2.4: Mô hình Diagrams
    Hình 3.3.2.3: Bảng cơ sở dữ liệu
    Hình 3.3.2.4: Sơ đồ liên kết các giao diện
    Hình 4.2.1: Giao diện chính của chương trình.
    Hình 4.2.2.1: Giao diện menu danh mục.
    Hình 4.2.2.2: Giao diện menu hóa đơn.
    Hình 4.2.2.3: Giao diện menu báo cáo.
    Hình 4.2.2.4: Giao diện menu hệ thống.
    Hình 4.2.2.5: Giao diện menu trợ giúp.
    Hình 4.2.3.1: Giao diện đăng nhập
    Hình 4.2.3.2: Giao diện quản lí người dùng.
    Hình 4.2.3.3: Giao diện tìm kiếm.
    Hình 4.2.3.4: Giao diện danh mục biệt dược.
    Hình 4.2.3.5: Giao diện danh mục loại biệt dược.
    Hình 4.2.3.6: Giao diện danh mục hoạt chất.
    Hình 4.2.3.7: Giao diện danh mục sản phẩm khác
    Hình 4.2.3.8: Giao diện danh mục nước sản xuất.
    Hình 4.2.3.9: Giao diện danh mục nhà cung cấp.
    Hình 4.2.3.10: Giao diện danh mục loại bệnh.
    Hình 4.2.3.11: Giao diện danh mục đơn vị tính.
    Hình 4.2.3.12: Giao diện hóa đơn nhập.
    Hình 4.2.3.13: Giao diện báo cáo hóa đơn nhập.
    Hình 4.2.3.14: Giao diện hóa đơn xuất.
    Hình 4.2.3.15: Giao diện báo cáo hóa đơn xuất.
    Hình 4.2.3.16: Giao diện hướng dẫn sử dụng.
    Hình 4.2.3.17: Giao diện giới thiệu.






    LỜI MỞ ĐẦU

    Ngày nay cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học kĩ thuật, công nghệ thông tin ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của đời sống, trong đó có lĩnh vực quản lí. Tin học hóa công tác quản lí giúp nâng cao hiệu suất công việc, đảm bảo tính chính xác cao.
    Mỗi bệnh viện dù lớn hay nhỏ, bên cạnh cơ cấu quản lí nhân sự , tiền lương, đào tạo thì cơ cấu quản lí dược phẩm là một vấn đề quan trọng và phức tạp, nhất là đối với những bệnh viện lớn.
    Được sự hỗ trợ nhiệt tình của ban giám đốc, các cán bộ công nhân viên bệnh viện quận 2, chúng tôi có cơ hội khảo sát qui trình quản lí dược phẩm tại nhà thuốc của bệnh viện. Đây là một trong những đơn vị điển hình, đi đầu trong việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lí.
    Bệnh viện quận 2 là một trong những bệnh viện lớn tại thành phố Hồ Chí Minh với số lượng nhân viên trên 100 người, phụ trách việc chăm sóc sức khỏe cho nhân dân quận 2 và các vùng lân cận. Nhà thuốc bệnh viện với số lượng dược phẩm lên tới trên một ngàn loại, việc quản lí dược phẩm của các cán bộ công nhân viên tại nhà thuốc gặp phải nhiều khó khăn, sai sót là không thể tránh được. Vì vậy nhu cầu ứng dụng tin học vào việc quản lí dược phẩm là một nhu cầu tất yếu.
    Từ năm 2005 đến nay, sự có mặt của tin học đã giúp nhân viên nhà thuốc đỡ vất vả hơn trong việc quản lí, với phần mềm chạy trên nền Windows XP cùng với cơ sở dữ liệu Oracle. Do một số hạn chế về tính năng nên chương trình chưa thỏa mãn được các nhu cầu phức tạp của cán bộ chuyên trách.
    Để hỗ trợ nhân viên nhà thuốc có được một công cụ quản lí thuận tiện, chính xác, tiết kiệm thời gian cũng như tận dụng tốc độ xử lí của máy tính, chúng tôi xây dựng phần mềm “QUẢN LÍ NHÀ THUỐC BỆNH VIỆN QUẬN 2”.
    Sau khi tìm hiểu kĩ qui trình quản lí dược phẩm, căn cứ vào tình hình và nhu cầu thực tế tại nhà thuốc bệnh viện, chúng tôi quyết định xây dựng chương trình trên nền tảng ngôn ngữ C# và chọn cơ sở dữ liệu là SQL Server 2005.
    Bước đầu phần mềm này sẽ cung cấp những chức năng cơ bản, cần thiết nhất đối với công tác quản lí dược phẩm tại nhà thuốc bệnh viện, hỗ trợ việc lập và quản lí hóa đơn nhập/xuất dược phẩm cũng như hỗ trợ việc kết xuất những loại báo cáo thường xuyên sử dụng tại bệnh viện cho người sử dụng.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...