Báo Cáo hệ thống máy và các thiết bị lạnh

Thảo luận trong 'Điện - Điện Tử' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    466

    Mục LụC

    CHươNG I

    vai trò các hệ thống lạnh

    trong nền kinh tế quốc dân

    1.1 ng dụng trong ngành chế biến và bảo quản thực phẩm

    1.1.1 Tác dụng của nhiệt độ thấp đối với thực phẩm

    1.1.2 Các chế độ xử lý lạnh thực phẩm

    1.2 ng dụng trong các ngành khác

    1.2.1 ứng dụng trong sản xuất bia, nước ngọt

    1.2.1.1. Sử dụng để làm lạnh nhanh dịch đường sau khi nấu

    1.2.1.2. Quá trình lên men bia

    1.2.1.3. Bảo quản và nhân men giống

    1.2.1.4. Làm lạnh đông CO2

    1.2.1.5. Làm lạnh nước 1oC

    1.2.1.6. Làm lạnh hầm bảo quản tank lên men và điều hoà

    1.2.2 ứng dụng trong công nghiệp hoá chất

    1.2.2.1 Tách các chất từ các hỗn hợp

    1.2.2.2 Điều khiển tốc độ phản ứng

    1.2.2.3 Lưu kho và vận chuyển hoá chất

    1.2.3 ứng dụng trong điều hoà không khí

    1.2.3.1 Các hệ thống điều hoà trong dân dụng

    1.2.3.2 Các hệ thống điều hoà trong công nghiệp.

    1.2.4 ứng dụng trong siêu dẫn

    1.2.5 ứng dụng trong y tế và sinh học cryô

    1.2.5.1 ứng dụng trong y tế

    1.2.5.2 Kỹ thuật cryô

    1.2.6 ứng dụng trong kỹ thuật đo và tự động

    1.2.7 ứng dụng trong thể thao

    1.2.7.1 Hệ thống làm lạnh sân băng

    1.2.7.2 Tính toán tải lạnh sân băng

    1.2.8 ứng dụng trong sấy thăng hoa

    1.2.9 ứng dụng trong xây dựng

    467

    1.2.9.1 Làm lạnh bê tông ở các đập chắn nước

    1.2.9.2 Kết đông nền móng

    1.2.10 ứng dụng trong công nghiệp chế tạo vật liệu và dụng cụ

    1.2.10.1 Kim loại

    1.2.10.2 Vật liệu phi kim loại và các vật liệu khác

    1.2.11 ứng dụng khác

    1.2.11.1 Các phòng thử nghiệm

    1.2.11.2 Làm mát động cơ và máy phát

    1.2.11.3 Xử lý lạnh các sản phẩm khác nhau


    CHươNG II

    Hệ THốNG Và THIếT Bị KHO LạNH BảO QUảN

    2.1 Khái niệm, phân loại và chọn nhiệt độ bảo quản

    2.1.1 Kho lạnh bảo quản

    2.1.2 Phân loại

    2.1.3 Chọn nhiệt độ bảo quản

    2.2 Kết cấu, lắp đặt và tính toán dung tích kho lạnh

    2.2.1 Kết cấu kho lạnh

    2.2.2 Tính toán dung tích kho lạnh

    2.2.2.1. Thể tích kho lạnh

    2.2.2.2. Diện tích chất tải

    2.2.2.3. Diện tích cần xây dựng

    2.2.3 Một số vấn đề khi thiết kế, lắp đặt và sử dụng kho lạnh

    2.2.3.1. Hiện tượng lọt ẩm

    2.2.3.2. Hiện tượng cơi nền do băng

    2.2.3.3. Hiện tượng lọt không khí

    2.2.3.4. Tuần hoàn gió trong kho lạnh

    2.2.3.5. Xả băng dàn lạnh

    2.3 Tính phụ tải nhiệt kho lạnh

    2.3.1 Tính nhiệt kho lạnh bảo quản

    2.3.1.1 Dòng nhiệt truyền qua kết cấu bao che

    2.3.1.2 Dòng nhiệt do sản phẩm và bao bì toả ra

    2.3.1.3 Dòng nhiệt do thông gió buồng lạnh

    2.3.1.4 Các dòng nhiệt do vận hành

    2.3.1.5 Dòng nhiệt do hoa quả hô hấp

    468

    2.3.2 Xác định phụ tải thiết bị, máy nén và tổng hợp các kết quả

    2.3.2.1 Phụ tải nhiệt thiết bị

    2.3.2.2 Phụ tải nhiệt máy nén

    2.4 Sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh và cấu tạo các thiết bị chính

    2.4.1 Sơ đồ nguyên lý

    2.4.2 Chọn thiết bị chính

    2.4.2.1 Chọn máy nén

    2.4.2.2 Thiết bị ngưng tụ

    2.4.2.3 Thiết bị bay hơi

    2.4.2.4 Cụm máy nén - bình ngưng, bình chứa

    2.4.2.5 Môi chất, đường ống


    Chương III

    hệ thống lạnh máy đá

    3.1 Một số vấn đề cần quan tâm khi sản xuất nước đá

    3.1.1 Nồng độ tạp chất cho phép

    3.1.3 Phân loại nước đá

    3.1.3.1 Phân loại theo màu sắc

    3.1.3.2 Phân loại theo hình dạng

    3.1.3.3 Phân loại theo nguồn nước sản xuất đá

    3.2 Hệ thống máy đá cây

    3.2.1 Sơ đồ nguyên lý hệ thống máy đá cây

    3.2.2 Kết cấu bể đá

    3.2.2.1. Kết cấu cách nhiệt tường

    3.2.2.2. Kết cấu cách nhiệt nền

    3.2.2.3. Kết cấu nắp bể đá

    3.2.2.4. Xác định chiều dày cách nhiệt và kiểm tra đọng sương

    tường bể đá

    3.2.3 Xác định kích thước bể đá

    3.2.3.1 Xác định số lượng và kích thước khuôn đá

    3.2.3.2 Xác định số lượng và kích thước linh đá

    3.2.3.3 Xác định kích thước bên trong bể đá

    3.2.4 Thời gian làm đá

    3.2.5 Tính nhiệt bể đá

    469

    3.2.4.1 Nhiệt truyền qua kết cấu bao che bể đá

    3.2.4.2 Nhiệt để đông đá và làm lạnh khuôn đá

    3.2.4.3 Nhiệt do bộ cánh khuấy gây ra

    3.2.4.4 Nhiệt do nhúng cây đá

    3.2.4.5 Tổn thất nhiệt ở phòng bảo quản đá

    3.2.6 Các thiết bị phụ máy đá cây

    3.2.5.1 Dàn lạnh bể đá

    3.2.5.2 Bình giữ mức - tách lỏng

    3.2.7 Chọn máy nén lạnh

    3.3 Hệ thống máy đá vảy

    3.3.1 Nguyên lý làm việc của máy đá vảy

    3.3.2 Sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh máy đá vảy

    3.3.2 Cấu tạo, kích thước và cách nhiệt cối đá vảy

    3.3.2.1 Cấu tạo cối đá vảy

    3.3.2.2 Xác định kích thước cối đá vảy

    3.3.2.3 Kết cấu cách nhiệt

    3.3.3 Tính nhiệt hệ thống cối đá vảy

    3.3.3.1 Tổn thất nhiệt do truyền nhiệt

    3.3.3.2 Nhiệt để làm lạnh đá

    3.3.3.3 Nhiệt do mô tơ dao cắt đá tạo ra

    3.3.3.4 Tổn thất nhiệt do bơm nước tuần hoàn

    3.3.3.5 Tổn thất nhiệt ở kho chứa đá

    3.3.4 Chọn cối đá vảy

    3.4 Các loại máy đá kiểu khác

    3.4.1 Máy đá viên

    3.4.2 Máy đá tuyết


    Chương IV

    hệ thống THIếT Bị CấP ĐÔNG

    4.1 Các vấn đề về cấp đông thực phẩm

    4.1.1 Mục đích và ý nghĩa

    4.1.1.1 Phân loại giới hạn làm lạnh

    4.1.1.2 Mục đích và ý nghĩa

    4.1.2 Sự kết tinh của nước trong thực phẩm

    470

    4.1.2.1 Nước trong thực phẩm

    4.1.2.2 Cơ chế đóng băng trong thực phẩm khi cấp đông.

    4.1.2.3. Tác động của sự kết tinh của nước đối với thực phẩm.

    4.1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự kết tinh của nước trong

    thực phẩm.

    4.1.3 Sự biến đổi của thực phẩm trong quá trình kết đông

    4.1.3.1. Biến đổi về nhiệt vật lý

    4.1.3.2 Biến đổi hoá học

    4.1.3.3 Biến đổi do vi sinh

    4.1.4. Thời gian làm lạnh đông thực phẩm

    4.1.4.1 Xác định thời gian kết tinh nước trong thực phẩm

    4.1.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian kết đông

    4.1.5. Các phương pháp và thiết bị kết đông thực phẩm

    4.1.5.1 Làm đông thực phẩm trong không khí lạnh

    4.1.5.2 Làm đông tiếp xúc

    4.1.5.3 Làm đông cực nhanh

    4.1.5.4 Làm đông bằng hổn hợp đá và muối

    4.1.5.5 Làm đông bằng nước muối lạnh

    4.1.6 Xử lý thực phẩm sau cấp đông

    4.1.6.1 Mạ băng sản phẩm đông

    4.1.6.2 Bao gói thực phẩm

    4.1.6.3 Tái đông thực phẩm

    4.2 Hệ thống kho cấp đông

    4.2.1 Sơ đồ nguyên lý

    4.2.2 Kết cấu cách nhiệt và kích thước kho cấp đông

    4.2.2.1 Kích thước kho cấp đông

    4.2.2.2 Kết cấu cách nhiệt kho cấp đông

    4.2.3 Tính nhiệt kho cấp đông

    4.2.3.1 Tổn thất do truyền nhiệt qua kết cấu bao che

    4.2.3.2 Nhiệt do làm lạnh sản phẩm

    4.2.3.3 Tổn thất nhiệt do vận hành

    4.2.4 Cấu tạo một số thiết bị chính

    4.2.4.1 Bình trung gian kiểu nằm ngang

    4.2.4.2 Bình hồi nhiệt tách lỏng

    4.3 Hệ thống tủ cấp đông tiếp xúc

    4.3.1 Cấu tạo tủ cấp đông

    4.3.2 Sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh

    471

    4.3.2.1 Sơ đồ nguyên lý tủ cấp đông cấp dịch từ bình trống

    tràn

    4.3.2.2 Sơ đồ nguyên lý tủ cấp đông cấp dịch nhờ bơm

    4.3.3 Cấu tạo và kích thước tủ cấp đông

    4.3.3.1 Cấu cách nhiệt vỏ tủ cấp đông

    4.3.3.2 Xác định kích thước tủ cấp đông

    4.3.4 Tính nhiệt tủ cấp đông

    4.3.4.1 Tổn thất do truyền nhiệt qua kết cấu bao che

    4.3.4.2 Tổn thất do sản phẩm mang vào

    4.3.4.3 Tổn thất do làm lạnh các thiết bị trong tủ

    4.3.5 Cấu tạo một số thiết bị chính

    4.4 Hệ thống tủ cấp đông gió

    4.4.1 Sơ đồ nguyên lý hệ thống

    4.4.2 Kết cấu và đặc tính kỹ thuật tủ đông gió

    4.4.3 Tính nhiệt tủ đông gió

    4.4.3.1 Tổn thất do truyền nhiệt qua kết cấu bao che

    4.4.3.2 Tổn thất do làm lạnh sản phẩm.

    4.4.3.3. Tổn thất xả băng Q3

    4.4.3.4 Tổn thất do động cơ quạt

    4.5 Hệ thống cấp đông I.Q.F

    4.5.1 Khái niệm và phân loại

    4.5.2 Hệ thống cấp đông I.Q.F với buồng cấp đông có băng tải

    dạng xoắn

    4.5.2.1 Sơ đồ nguyên lý

    4.5.2.2 Kết cấu buồng cấp đông I.Q.F dạng xoắn

    4.5.3 Hệ thống cấp đông I.Q.F buồng cấp đông có băng chuyền

    kiểu thẳng

    4.5.3.1 Cấu tạo băng chuyền dạng thẳng

    4.5.3.2. Thông số kỹ thuật buồng cấp đông I.Q.F kiểu

    thẳng

    4.5.4 Hệ thống cấp đông I.Q.F siêu tốc

    4.5.4.1 Cấu tạo và nguyên lý làm việc

    4.5.4.2 Thông số kỹ thuật một số buồng cấp đông siêu tốc

    4.5.5 Các băng chuyền thường đi kèm các buồng cấp đông I.Q.F

    4.5.5.1 Thiết bị hấp

    4.5.5.2 Thiết bị làm mát sau hấp

    472

    4.5.5.3 Nồi hơi của băng chuyền hấp

    4.5.5.4 Thiết bị mạ băng

    4.5.5.5 Băng chuyền làm cứng

    4.5.6 Tính toán nhiệt hệ thống cấp đông I.Q.F

    4.5.6.1 Tổn thất do truyền nhiệt qua kết cấu bao che

    4.5.6.2 Tổn thất do làm lạnh sản phẩm

    4.5.6.3 Tổn thất do động cơ điện

    4.6 Chọn máy lạnh


    Chương V

    hệ thống lạnh khác

    trong công nghiệp và đời sống

    5.1. Hệ thống lạnh trong nhà máy bia

    5.1.1 Sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh trung tâm

    5.1.2 Tính toán nhiệt nhà máy bia

    5.1.2.1 Tổn thất nhiệt do truyền nhiệt ở các thiết bị sử dụng

    và bảo quản lạnh

    5.1.2.2 Tổn thất nhiệt do làm lạnh dịch đường

    5.1.2.3 Tổn thất nhiệt để làm lạnh các đối tượng khác.

    5.2. Hệ thống lạnh trong điều hoà không khí

    5.2.1 Hệ thống lạnh máy điều hoà cỡ nhỏ

    5.2.2 Hệ thống điều hoà công suất trung bình và lớn trong đời sống

    5.2.2.1 Sơ đồ nguyên lý

    5.2.2.2 Tính chọn cụm water chiller

    5.2.3 Hệ thống điều hoà gian chế biến nhà máy chế biến thực phẩm.

    5.2.3.1 Sơ đồ nguyên lý

    5.2.3.2 Dàn lạnh không khí

    5.3. Hệ thống lạnh trong tủ lạnh gia đình và thương nghiệp

    5.3.1 Hệ thống lạnh tủ lạnh gia đình

    5.3.2 Hệ thống lạnh các buồng bảo quản thực phẩm thương nghiệp

    (Show case)

    5.3.3 Hệ thống lạnh xe tải lạnh

    5.4. Hệ thống làm lạnh nước chế biến

    5.4.1 Sơ đồ nguyên lý

    5.4.2 Tính toán công suất lạnh hệ thống

    473

    5.4.2.1. Tổn thất nhiệt để làm lạnh nước

    5.4.2.2. Tổn thất nhiệt qua bình trữ nước lạnh


    Chương VI

    Thiết bị NGƯNG Tụ

    6.1. Vai trò, vị trí của các thiết bị trao đổi nhiệt trong hệ thống

    lạnh

    6.1.1 Vai trò thiết bị ngưng tụ

    6.1.2 Phân loại thiết bị ngưng tụ

    6.2. Thiết bị ngưng tụ

    6.2.1 Bình ngưng giải nhiệt bằng nước

    6.2.1.1 Bình ngưng ống chùm nằm ngang

    6.2.1.2 Bình ngưng ống vỏ thẳng đứng

    6.2.1.3 Thiết bị ngưng tụ kiểu ống lồng ống

    6.2.1.4 Thiết bị ngưng tụ kiểu tấm bản

    6.2.2 Thiết bị ngưng tụ giải nhiệt bằng nước và không khí

    6.2.2.1 Thiết bị ngưng tụ kiểu bay hơi

    6.2.2.2 Dàn ngưng kiểu tưới

    6.2.3 Dàn ngưng giải nhiệt bằng không khí

    6.3 Tính toán thiết bị ngưng tụ

    6.3.1 Các bước tính toán thiết bị ngưng tụ

    6.3.2 Xác định hệ số toả nhiệt về các môi trường

    6.3.2.1 Xác định hệ số toả nhiệt khi ngưng tụ môi chất trong

    thiết bị ngưng tụ

    6.3.2.2 Xác định hệ số toả nhiệt về phía môi trường giải nhiệt


    Chương VII

    Thiết bị bay hơi

    7.1. Vai trò, vị trí và phân loại thiết bị bay hơi

    7.1.1 Vai trò, vị trí của thiết bị bay hơi

    7.1.2 Phân loại thiết bị bay hơi

    7.2. Thiết bị bay hơi

    7.2.1 Thiết bị bay hơi làm lạnh chất lỏng

    474

    7.2.1.1 Bình bay hơi làm lạnh chất lỏng

    7.2.1.2 Dàn lạnh panen

    7.2.1.3 Dàn lạnh xương cá

    7.2.1.4 Dàn lạnh tấm bản

    7.2.2 Thiết bị bay hơi làm lạnh không khí

    7.2.2.1 Dàn lạnh đối lưu tự nhiên

    7.2.2.2 Dàn lạnh đối lưu cưỡng bức

    7.3 Tính toán thiết bị bay hơi

    7.3.1 Các bước tính toán dàn lạnh

    7.3.2 Xác định hệ số toả nhiệt về phía các môi chất ở thiết bi bay

    hơi

    7.3.2.1 Hệ số toả nhiệt khi sôi môi chất lạnh

    7.3.2.2 Hệ số toả nhiệt về phía không khí


    Chương VIIi

    Thiết bị phụ trong hệ thống lạnh

    8.1. Vai trò, vị trí thiết bị phụ trong hệ thống lạnh

    8.2. Thiết bị phụ trong hệ thống lạnh

    8.2.1 Thiết bị trung gian

    8.2.1.1 Bình trung gian đặt đứng có ống xoắn ruột gà

    8.2.1.2 Bình trung gian kiểu nằm ngang

    8.2.1.3 Thiết bị trung gian kiểu tấm bản

    8.2.1.4 Tính toán bình trung gian

    8.2.2 Bình tách dầu

    8.2.2.1 Bình tách dầu kiểu nón chắn

    8.2.2.2 Bình tách dầu có van phao thu hồi dầu

    8.2.3 Bình tách lỏng

    8.2.3.1 Bình tách lỏng kiểu nón chắn

    8.2.3.2 Bình tách lỏng hồi nhiệt

    8.2.3.3 Bình tách lỏng kiểu khác

    8.2.4 Bình giữ mức - tách lỏng

    8.2.5 Bình thu hồi dầu

    8.2.6 Bình tách khí không ngưng

    475

    8.2.7 Bình chứa cao áp và hạ áp

    8.2.7.1 Bình chứa cao áp

    8.2.7.2 Bình chứa hạ áp

    8.2.8 Tháp giải nhiệt

    8.2.9 Van tiết lưu tự động

    8.2.10 Búp phân phối lỏng

    8.2.11 Bộ lọc ẩm và lọc cơ khí

    8.2.12 Các thiết bị đường ống

    8.2.12.1 Van chặn

    8.2.12.2 Van 1 chiều

    8.2.12.3 Kính xem ga

    8.2.12.4 ống tiêu âm

    8.2.12.5 Van nạp ga

    8.2.12.6 Van xả gas (relief valve)


    Chương IX

    Qui hoạch mặt bằng

    nhà máy chế biến thưc phẩm

    9.1 Yêu cầu khi qui hoạch mặt nhà máy chế biến thực phẩm

    9.1.1 Yêu cầu chung khi qui hoạch nhà máy

    9.1.2 Yêu cầu đối với gian máy lạnh, phân xưởng cơ khí sửa chữa,

    lò hơi

    9.1.2.1. Yêu cầu đối với gian máy lạnh

    9.1.2.2. Yêu cầu đối với phân xưởng cơ khí và gian lò hơi

    9.1.3 Yêu cầu đối khu vực chế biến

    9.1.4 Yêu cầu đối khu vực cấp đông

    9.1.5 Yêu cầu đối với khu vực bảo quản

    9.2 Qui trình sản xuất một số hàng thực phẩm

    9.2.1 Qui trình chế biến các loại thuỷ sản

    9.2.1.1 Tiếp nhận nguyên liệu, rửa và bảo quản sơ bộ

    9.2.1.2 Khâu chế biến

    9.2.1.3 Chờ đông và cấp đông

    9.2.2 Qui trình chế biến thịt và thức ăn chín

    9.2.2.1 Thịt và các sản phẩm từ thịt động vật

    476

    9.2.2.2 Thịt gà và vịt

    9.2.2.3 Thực phẩm chế biến sẵn và thức ăn chín

    9.2.3 Qui trình chế biến sữa và sản phẩm từ sữa.

    9.2.4 Qui trình chế biến các loại rau quả

    9.3 Quy hoạch Mặt bằng nhà máy chế biến thuỷ sản

    9.3.1. Các căn cứ để qui hoạch mặt bằng nhà máy chế biến thực

    phẩm

    9.3.2. Một số số liệu về qui hoạch mặt bằng nhà máy chế biến thực

    phẩm

    9.3.3. Qui hoạch mặt bằng nhà máy chế biến thuỷ sản


    Chương X

    hệ thống ĐIệN ĐộNG LựC, ĐIềU KHIểN Và BảO Vệ

    CủA Hệ THốNG LạNH

    10.1. Các thiết bị điện thường hay sử dụng trong các hệ thống lạnh

    10.1.1 Các thiết bị điều khiển

    10.1.1.1 Aptomat (MCCB)

    10.1.1.2 Rơ le nhiệt bảo vệ quá dòng và quá nhiệt (OCR)

    10.1.1.3 Công tắc tơ và rơ le trung gian

    10.1.2 Rơ le bảo vệ áp suất và thermostat

    10.1.2.2. Rơ le áp suất cao HP và rơ le áp suất thấp LP

    10.1.2.3. Thermostat

    10.1.2.4. Rơ le bảo vệ áp suất nước (WP) và rơ le lưu lượng

    (Flow Switch)

    10.1.3 Các ký hiệu trên bản vẽ

    10.2 Điều khiển và bảo vệ các thiết bị lạnh

    10.2.1 Bảo vệ máy nén

    10.2.2 Điều khiển mức dịch ở bình trung gian

    10.2.3 Điều khiển mức dịch ở bình giữa mức

    10.2.4 Điều khiển mức dịch ở bình chứa hạ áp

    10.2.5 Điều khiển nhiệt độ phòng lạnh

    10.3 Mạch điện động lực và điều khiển máy nén

    10.3.1 Mạch động lực của các máy nén, bơm và quạt

    10.3.2 Mạch khởi động sao - tam giác

    477

    10.3.2.1 Dòng điện khởi động

    10.3.2.2 Các phương pháp khởi động

    10.3.2.3 Mạch khởi động sao tam giác

    10.4 Các mạch điện khác trong hệ thống lạnh

    10.4.1 Mạch bảo vệ áp suất dầu

    10.4.2 Mạch giảm tải

    10.4.3 Mạch bảo vệ áp suất cao

    10.4.4 Mạch bảo vệ quá dòng

    10.4.5 Mạch điều khiển và bảo vệ bơm, quạt giải nhiệt

    10.4.6 Mạch bảo vệ áp suất nước

    10.4.7 Mạch cấp dịch và điều khiển quạt dàn lạnh

    10.4.8 Mạch xả băng ba giai đoạn


    Chương XI

    THIếT Kế, lắp đặt, THử NGHIệM và vận hành

    hệ thống lạnh

    11.1 Những vấn đề cần quan tâm khi thiết kế hệ thống lạnh

    11.1.1 Chọn phương pháp cấp dịch dàn lạnh

    11.1.2.1 Phương pháp cấp dịch tiết lưu trực tiếp

    11.1.2.2 Phương pháp cấp dịch kiểu ngập lỏng từ bình giữ mức

    11.1.2.3 Phương pháp cấp dịch bằng bơm cấp dịch

    11.1.2 Lựa chọn thiết bị ngưng tụ

    11.1.3 Chọn môi chất lạnh

    11.1.4 Chọn dầu máy lạnh

    11.2 Lắp đặt hệ thống lạnh

    11.2.1. Lắp đặt các thiết bị

    11.2.1.1 Lắp đặt máy nén lạnh

    11.2.1.2 Lắp đặt panel kho lạnh, kho cấp đông

    11.2.1.3 Lắp đặt thiết bị ngưng tụ

    11.2.1.4. Lắp đặt thiết bị bay hơi.

    11.2.1.5. Lắp đặt các thiết bị khác

    11.2.2. Lắp đặt đường

    11.2.2.1 Lắp đặt đường ống môi chất

    478

    11.2.2.2 Lắp đặt đường ống nước

    11.2.3 Lắp đặt thiết bị phụ, đo lường, điều khiển và bảo vệ

    11.2.3.1 Lắp đặt van chặn

    11.2.3.2 Lắp đặt van điện từ

    11.2.3.3 Lắp đặt van tiết lưu tự động

    11.3 Thử nghiệm hệ thống lạnh

    11.3.1 áp suất thử

    11.3.2. Qui trình thử nghiệm

    1.3.2.1 Thử bền

    1.3.2.2. Thử kín

    11.3.3. Hút chân không

    11.4 Nạp môi chất cho hệ thống lạnh

    11.4.1 Xác định số lượng môi chất cần nạp

    11.4.2. Nạp môi chất cho hệ thống lạnh

    11.4.2.1. Nạp môi chất theo đường hút

    11.4.2.2. Nạp môi chất theo đường cấp dịch

    11.5 Vận hành hệ thống lạnh

    11.5.1 Chuẩn bị vận hành

    11.5.2 Vận hành

    1.5.2.1 Các bước vận hành tự động AUTO

    1.5.2.2. Các bước vận hành bằng tay (MANUAL)

    11.5.3. Dừng máy

    1.5.3.1 Dừng máy bình thường

    1.5.3.2. Dừng máy sự cố

    1.5.3.3. Dừng máy lâu dài

    11.6 Một số thao tác trong quá trình vận hành

    11.6.1 Xả băng dàn lạnh

    1.6.1.1. Rút môi chất dàn lạnh

    1.6.1.2. Xả băng

    1.6.1.3. Làm khô dàn lạnh

    11.6.2 Xả khí không ngưng

    1.6.2.1. Hệ thống không có bình xả khí không ngưng

    1.6.2.2 Hệ thống có bình xả khí không ngưng

    11.6.3 Ngập lỏng và xử lý ngập lỏng

    11.6.3.1. Ngập lỏng

    11.6.3.2. Xử lý ngập lỏng


    479

    Chương XII

    bảo dưỡng, sửa chữa và khắc phục sự cố

    hệ thống lạnh

    12.1 Bảo dưỡng hệ thống lạnh

    12.1.1. Bảo dưỡng máy nén

    12.1.2. Bảo dưỡng thiết bị ngưng tụ

    12.1.2.1. Bảo dưỡng bình ngưng

    12.1.2.2. Bảo dưỡng dàn ngưng tụ bay hơi

    12.1.2.3. Dàn ngưng kiểu tưới

    12.1.2.4. Bảo dưỡng dàn ngưng tụ không khí

    12.1.3. Bảo dưỡng thiết bị bay hơi

    12.1.3.1. Bảo dưỡng dàn bay hơi không khí

    12.1.3.2. Bảo dưỡng dàn lạnh xương cá

    12.1.3.3. Bảo dưỡng bình bay hơi

    12.1.4. Bảo dưỡng tháp giải nhiệt

    12.1.5. Bảo dưỡng bơm

    12.1.6. Bảo dưỡng quạt

    12.2 Các sự cố thường gặp, nguyên nhân và triệu chứng

    12.2.1. Mô tơ máy nén không quay

    12.2.2 áp suất đẩy quá cao

    12.2.3 áp suất đẩy quá thấp

    12.2.4 áp suất hút cao

    12.2.5 áp suất hút thấp

    12.2.6 Có tiếng lạ phát ra từ máy nén

    12.2.7 Carte bị quá nhiệt

    12.2.8 Dầu tiêu thụ quá nhiều

    12.2.9 Nhiệt độ buồng lạnh không đạt

    12.2.10 Các trục trặc thường gặp ở máy nén

    PHụ LụC

    Tài liệu tham khảo

    MụC LụC


    * * *
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...