Chuyên Đề Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia

Thảo luận trong 'Các Môn Khác' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    GIẢI THÍCH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ QUỐC GIA
    I. ĐẤT ĐAI, KHÍ HẬU, ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH 12
    0101. Diện tích và cơ cấu đất 12
    0102. Biến động diện tích đất 15
    0103. Số đơn vị hành chính .16
    0104. Số giờ nắng, độ ẩm không khí, nhiệt độ không khí 17
    0105. Mức tăng nhiệt độ trung bình .18
    0106. Lượng mưa, mực nước và lưu lượng nước một số sông chính .18
    0107. Mức thay đổi lượng mưa trung bình 19
    0108. Mực nước biển trung bình 19
    0109. Mực nước biển dâng trung bình .20
    0110. Số cơn bão, áp thấp nhiệt đới ảnh hưởng tới Việt Nam 21
    II. DÂN SỐ .22
    0201. Dân số .22
    0202. Số hộ và cơ cấu hộ dân cư .33
    0203. Mật độ dân số 35
    0204. Tỷ số giới tính của dân số 36
    0205. Tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh 37
    0206. Tỷ suất sinh thô .38
    0207. Tổng tỷ suất sinh .39
    0208. Tỷ suất chết thô .40
    0209. Tỷ suất chết của người mẹ trong thời gian thai sản 41
    0210. Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi 42
    0211. Tỷ suất chết của trẻ em dưới 5 tuổi 43
    0212. Tỷ suất tăng dân số (chung, tự nhiên) 44
    0213. Tỷ suất nhập cư, tỷ suất xuất cư, tỷ suất di cư thuần 47
    0214. Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh 49
    0215. Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ 52
    0216. Tỷ lệ phụ nữ có chồng đang sử dụng biện pháp tránh thai .53
    0217. Số cuộc kết hôn và tuổi kết hôn trung bình lần đầu 54
    0218. Số vụ ly hôn .56
    III. LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM VÀ BÌNH ĐẲNG GIỚI .57
    0301. Lực lượng lao động 57
    0302. Số lao động đang làm việc trong nền kinh tế 59
    0303. Tỷ lệ lao động đang làm việc so với tổng dân số 61
    2
    0304-0305. Hai chỉ tiêu về số giờ làm việc trong tuần .62
    0306. Tỷ lệ lao động đang làm việc trong nền kinh tế đã qua đào tạo 63
    0307. Số người thất nghiệp và tỷ lệ thất nghiệp .65
    0308. Số người thiếu việc làm và tỷ lệ thiếu việc làm 66
    0309. Số lao động được tạo việc làm .68
    0310. Số lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng .69
    0311. Năng suất lao động xã hội 70
    0312. Thu nhập bình quân một lao động đang làm việc .71
    0313. Chỉ số phát triển liên quan đến giới (GDI) .74
    0314. Chỉ số vai trò phụ nữ GEM 78
    0315. Tỷ lệ nữ tham gia các cấp uỷ Đảng 80
    0316. Tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội .80
    0317. Tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân .81
    0318. Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo chính quyền .81
    0319. Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ chủ chốt trong các tổ chức chính trị - xã
    hội. 82
    0320. Tỷ lệ nữ giám đốc/chủ doanh nghiệp/chủ trang trại .83
    IV. DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ KINH TẾ, HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP 85
    0401. Số cơ sở, lao động trong các cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp (Không
    kể số hộ kinh tế cá thế nông, lâm nghiệp và thủy sản) 85
    0402. Số cơ sở, số lao động trong các cơ sở kinh tế cá thế phi nông, lâm nghiệp
    và thủy sản 87
    0403. Số hộ, lao động kinh tế cá thể nông, lâm nghiệp và thuỷ sản .89
    0404. Số trang trại, số lao động trong các trang trại .92
    0405. Diện tích đất của trang trại .95
    0406. Giá trị sản lượng hàng hoá và dịch vụ của trang trại 97
    0407. Số doanh nghiệp, số lao động, số vốn, lợi nhuận của doanh nghiệp 98
    0408. Thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp .103
    0409. Giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp 105
    0410. Giá trị tăng thêm trên một đồng giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp
    108
    0411. Trang bị tài sản cố định bình quân 1 lao động của doanh nghiệp .108
    0412. Tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp .110
    0413. Giá trị tài sản cố định của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước
    112
    0414. Số doanh nghiệp thành lập mới, giải thể, phá sản, rút giấy phép 113
    V. ĐẦU TƯ 115
    0501. Vốn và cơ cấu vốn đầu tư phát triển toàn xã hội 115
    3
    0502. Tỷ lệ vốn đầu tư phát triển toàn xã hội so với tổng sản phẩm trong nước
    117
    0503. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư (ICOR) 118
    0504. Số dự án và vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước .120
    0505. Số dự án và vốn đăng ký đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp phép
    mới và bổ sung vốn .122
    0506. Vốn thực hiện của các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài 124
    0507. Số dự án và vốn đăng ký đầu tư trực tiếp ra nước ngoài được cấp phép mới
    và bổ sung .124
    0508. Vốn thực hiện của các dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài .125
    0509. Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ký kết, thực hiện) .126
    0510. Giá trị sản xuất xây dựng (theo giá thực tế, giá so sánh) 127
    0511. Diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn thành 131
    0512 Tông số căn hộ và diện tích nhà ở xã hội hoàn thành .134
    0513 - Số lượng nhà ở và tổng diện tích nhà ở hiện có và sử dụng. .136
    0514. Tỷ lệ phủ kín quy hoạch chi tiết đô thị .140
    VI. TÀI KHOẢN QUỐC GIA .142
    0601. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) .142
    0602. Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước 144
    0603. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước 145
    0604. Tổng sản phẩm trong nước xanh (GDP xanh) 147
    0605. Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người (tính bằng VND, USD)
    149
    0606. Tích lũy tài sản gộp .150
    0607. Tích lũy tài sản thuần .154
    0608. Tiêu dùng cuối cùng của nhà nước .155
    0609. Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư 156
    0610. Thu nhập quốc gia (GNI) .161
    0611. Tỷ lệ thu nhập quốc gia so với tổng sản phẩm trong nước .163
    0612. Thu nhập quốc gia khả dụng (NDI) .163
    0613. Tỷ lệ tiết kiệm so với tổng sản phẩm trong nước .165
    0614. Tỷ lệ tiết kiệm so với tích luỹ tài sản .166
    0615. Mức tiêu hao và tăng/giảm mức tiêu hao năng lượng cho sản xuất so với
    tổng sản phẩm trong nước .166
    0616. Tốc độ tăng năng suất các nhân tố tổng hợp .167
    0617. Tỷ trọng đóng góp của các yếu tố vốn, lao động, năng suất các nhân tố
    tổng hợp vào tốc độ tăng trưởng chung 169
    VII. TÀI CHÍNH CÔNG .171
    4
    0701. Thu và cơ cấu thu ngân sách nhà nước .171
    0702. Tỷ lệ thu ngân sách Nhà nước so với tổng sản phẩm trong nước 172
    0703. Tỷ lệ thuế, lệ phí so với tổng sản phẩm trong nước 172
    0704. Tỷ trọng đóng góp vào ngân sách Nhà nước 173
    0705. Chi và cơ cấu chi ngân sách Nhà nước .173
    0706. Tỷ lệ chi ngân sách nhà nước so với tổng sản phẩm trong nước .175
    0707. Tỷ trọng chi đầu tư phát triển trong ngân sách Nhà nước .175
    0708. Tỷ trọng chi thường xuyên trong ngân sách Nhà nước .175
    0709. Bội chi ngân sách Nhà nước 176
    0710. Tỷ lệ bội chi ngân sách Nhà nước so với tổng sản phẩm trong nước 176
    0711. Nợ của Chính phủ (hiện có, đến hạn, đã trả) 177
    0712. Nợ nước ngoài (hiện có, đến hạn, đã trả) .177
    VIII. TIỀN TỆ, CHỨNG KHOÁN, BẢO HIỂM VÀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG
    SẢN 179
    0801. Tổng phương tiện thanh toán (M2) 179
    0802. Tốc độ tăng tổng phương tiện thanh toán .180
    0803. Tỷ lệ tổng phương tiện thanh toán so với tổng sản phẩm trong nước .180
    0804. Số dư huy động vốn của các tổ chức tín dụng 181
    0805. Dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng 182
    0806. Tốc độ tăng dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng .183
    0807. Lãi suất .184
    0808. Cán cân thanh toán quốc tế .185
    0809. Tỷ lệ cán cân vãng lai so với tổng sản phẩm trong nước .190
    0810. Đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam và Việt Nam ra nước ngoài 190
    0811. Tỷ giá hối đoái bình quân giữa VNĐ và một số ngoại tệ trên thị trường
    liên ngân hàng .191
    0812. Dự trữ ngoại hối nhà nước 192
    0813. Số lượng công ty niêm yết chứng khoán 193
    0814. Khối lượng và giá trị chứng khoán niêm yết 193
    0815. Khối lượng và giá trị chứng khoán giao dịch .194
    0816. Tổng giá trị vốn hoá thị trường chứng khoán .195
    0817. Tỷ lệ tổng vốn hóa thị trường chứng khoán so với tổng sản phẩm trong
    nước 195
    0818. Chỉ số chứng khoán 196
    0819. Tổng thu phí bảo hiểm .198
    0820. Tổng chi trả bảo hiểm 199
    0821. Số người đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế 199
    0822. Số người được hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế 202
    5
    0823. Thu bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội .203
    0824. Chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế 204
    0825. Số dư cuối kỳ, số tăng trong kỳ của quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế205
    0826. Doanh thu kinh doanh bất động sản .205
    0827. Số lượng sàn giao dịch bất động sản 208
    0828. Số lượng và giá trị giao dịch kinh doanh bất động sản qua sàn 208
    IX. NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 211
    0901. Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản 211
    0902. Giá trị sản phẩm thu hoạch trên 1 ha đất trồng trọt và nuôi trồng thuỷ sản
    215
    0903. Diện tích gieo trồng cây hàng năm .218
    0904. Diện tích gieo trồng áp dụng qui trình thực hành nông nghiệp tốt (GAP)
    219
    0905. Diện tích cây lâu năm 221
    0906. Tỉ lệ diện tích gieo trồng cây nông nghiệp được cơ giới hóa 222
    0907. Tỷ lệ diện tích gieo trồng cây hàng năm được tưới, tiêu .224
    0908. Năng suất một số loại cây trồng chủ yếu 225
    0909. Sản lượng một số loại cây trồng chủ yếu .226
    0910. Cân đối một số nông sản chủ yếu .228
    0911. Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người .230
    0912. Số lượng gia súc, gia cầm và vật nuôi khác 232
    0913. Sản lượng sản phẩm chăn nuôi chủ yếu .234
    0914. Diện tích rừng hiện có .235
    0915. Diện tích rừng trồng mới tập trung .237
    0916. Diện tích rừng trồng được chăm sóc 238
    0917. Diện tích rừng được khoanh nuôi tái sinh 238
    0918. Diện tích rừng được giao khoán bảo vệ 239
    0919. Sản lượng gỗ và lâm sản ngoài gỗ .240
    0920. Số lượng và công suất máy móc, thiết bị chủ yếu phục vụ nông, lâm
    nghiệp .241
    0921. Năng lực hiện có và năng lực mới tăng của các công trình thuỷ lợi .242
    0922. Chiều dài và tỷ lệ kênh, mương được kiên cố hoá 244
    0923. Diện tích nuôi trồng thuỷ sản .245
    0924. Sản lượng thuỷ sản 247
    0925. Số lượng và công suất tàu, thuyền có động cơ khai thác hải sản 248
    0926. Số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới 250
    X. CÔNG NGHIỆP .252
    1001. Giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế, giá so sánh) .252
    6
    1002. Chỉ số sản xuất công nghiệp 255
    1003. Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu 258
    1004. Chỉ số tiêu thụ sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo .260
    1005. Chỉ số tồn kho sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo .262
    1006. Cân đối một số năng lượng chủ yếu 265
    1007. Năng lực sản xuất và năng lực mới tăng của sản phẩm công nghiệp 270
    XI. THƯƠNG MẠI .273
    1101 - Tổng mức bán lẻ hàng hóa 273
    1102. Doanh thu dịch vụ lưu trú và ăn uống 274
    1103. Số lượng chợ .275
    1104. Số lượng siêu thị, trung tâm thương mại 276
    1105. Giá trị xuất khẩu hàng hóa .281
    1106. Giá trị nhập khẩu hàng hoá 285
    1107. Mặt hàng xuất khẩu .288
    1108. Mặt hàng nhập khẩu 289
    1109. Xuất, nhập khẩu với các châu lục, khối nước, nước/vùng lãnh thổ .290
    1110. Xuất siêu/nhập siêu hàng hoá .290
    1111. Giá trị xuất khẩu dịch vụ 291
    1112. Giá trị nhập khẩu dịch vụ .292
    1113. Xuất siêu/ nhập siêu dịch vụ 294
    1114. Tỷ trọng giá trị hàng xuất khẩu đã qua chế biến trong tổng giá trị xuất
    khẩu hàng hóa .294
    1115. Tỷ trọng giá trị xuất khẩu khoáng sản trong tổng giá trị xuất khẩu hàng
    hóa 295
    1116. Tỷ trọng giá trị xuất khẩu, nhập khẩu so với tổng sản phẩm trong nước296
    1117. Tỷ trọng giá trị nhập khẩu tư liệu sản xuất so với tổng giá trị nhập khẩu
    hàng hóa 297
    1118. Tỷ trọng giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa với các nước ASEAN so với
    tổng sản phẩm trong nước .298
    XII. GIÁ CẢ .299
    1201. Chỉ số giá tiêu dùng .299
    1202. Chỉ số giá sinh hoạt theo không gian (SCOLI) .301
    1203. Chỉ số giá nguyên, nhiên, vật liệu dùng cho sản xuất .303
    1204. Chỉ số giá sản xuất (PPI) 304
    1205. Chỉ số giá xây dựng .308
    1206. Chỉ số giá bất động sản 310
    1207. Chỉ số tiền lương .311
    1208: Chỉ số giá xuất khẩu hàng hoá .313
    7
    1209. Chỉ số giá nhập khẩu hàng hoá 314
    1210. Tỷ giá thương mại .315
    XIII. GIAO THÔNG VẬN TẢI 318
    1301. Doanh thu vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải 318
    1302. Số lượt hành khách vận chuyển và luân chuyển .319
    1303. Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển 321
    1304. Chiều dài và năng lực mới tăng của đường bộ, đường sắt, đường thuỷ nội
    địa, đường ống .322
    1305. Số tuyến bay, chiều dài đường bay 323
    1306. Số lượng, năng lực bốc xếp hiện có và mới tăng của cảng đường thủy 324
    1307. Khối lượng hàng hoá thông qua cảng .325
    1308. Số lượng, năng lực vận chuyển hiện có và mới tăng của cảng hàng không
    326
    1309. Số tầu bay 327
    1310. Số lượng phương tiện vận tải đường thuỷ có động cơ 327
    1311. Số đầu máy, toa xe lửa 328
    1312. Số ô tô đăng ký mới .328
    1313. Số mô tô, xe máy đăng ký mới .329
    1314. Số ô tô đang lưu hành .330
    XIV. THÔNG TIN, TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN .331
    1401. Số nhà xuất bản, toà soạn báo, tạp chí 331
    1402. Số đầu, bản sách, báo, tạp chí, băng đĩa (audio, video, trừ phim) xuất bản
    331
    1403. Số đài phát thanh, truyền hình .333
    1404. Số chương trình, số giờ chương trình, số giờ phát sóng .333
    1405. Chi cho hoạt động thông tin .334
    1406 . Doanh thu bưu chính, chuyển phát và viễn thông 335
    1407. Sản lượng bưu chính, chuyển phát và viễn thông .336
    1408. Số thuê bao điện thoại 337
    1409. Số thuê bao điện thoại bình quân /100 dân .338
    1410. Số thuê bao Internet. 339
    1411. Số đơn vị có trang thông tin điện tử riêng 340
    1412. Số đơn vị có giao dịch thương mại điện tử ở mức độ hoàn chỉnh (ecommerce) .
    340
    1413. Số máy vi tính đang sử dụng trong khu vực sản xuất kinh doanh .341
    1414. Số máy vi tính đang sử dụng trong các cơ sở kinh tế, hành chính, sự
    nghiệp 342
    XV. KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 344
    8
    1501. Số tổ chức khoa học và công nghệ .344
    1502. Số người trong các tổ chức khoa học và công nghệ 345
    1503. Số đề tài, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công
    nghệ .348
    1504. Số sáng chế được cấp bằng bảo hộ .349
    1505. Số giải thưởng khoa học và công nghệ được trao tặng .350
    1507. Chi cho đối mới công nghệ trong doanh nghiệp .350
    1508. Giá trị mua, bán công nghệ 351
    1509. Giá trị mua, bán quyền sử dụng sáng chế .351
    1510. Số tiêu chuẩn quốc gia được công bố (TCVN) .352
    1511. Số quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được ban hành (QCVN) .353
    XVI. GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO .355
    1601. Số trường, lớp, phòng học mầm non 355
    1602. Số giáo viên mầm non .357
    1603. Số học sinh mầm non .358
    1604. Số trường, lớp, phòng học phổ thông .358
    1605. Số giáo viên phổ thông 362
    1606. Số học sinh phổ thông 363
    1607. Số học sinh phổ thông bình quân 1 giáo viên .364
    1608. Số học sinh phổ thông bình quân 1 lớp học 364
    1609. Tỷ lệ học sinh đi học phổ thông .365
    1610. Tỷ lệ học sinh phổ thông tốt nghiệp .367
    1611. Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp học, tỷ lệ học sinh chuyển cấp 368
    1612. Tỷ lệ học sinh lưu ban, bỏ học .370
    1613. Số học viên được xoá mù chữ, số học sinh bổ túc văn hoá .372
    1614. Số tỉnh/thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục phổ thông .373
    1615. Số cơ sở dạy nghề 377
    1616. Số giáo viên dạy nghề 378
    1617. Số học sinh học nghề .379
    1618. Số trường trung cấp chuyên nghiệp 380
    1619. Số giáo viên trung cấp chuyên nghiệp 381
    1620. Số học sinh trung cấp chuyên nghiệp .382
    1621. Số trường cao đẳng 383
    1622. Số giảng viên cao đẳng 384
    1623. Số sinh viên cao đẳng 385
    1624. Số trường đại học .386
    1625. Số giảng viên đại học .386
    1626. Số sinh viên đại học .387
    9
    1627. Số học viên được đào tạo sau đại học 388
    1628. Số người nước ngoài học tại Việt Nam 389
    1630. Chi tiêu cho giáo dục bình quân đầu người của hộ gia đình .390
    1629.Chi cho hoạt động sự nghiệp giáo dục và đào tạo .390
    1630. Chi tiêu cho giáo dục bình quân đầu người của hộ gia đình .392
    XVII. Y TẾ VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE .393
    1701. Số cơ sở y tế, số giường bệnh 393
    1702. Số nhân lực y tế .394
    1703. Số bác sỹ, số giường bệnh bình quân 10.000 người dân .395
    1704. Tỷ lệ trạm y tế xã/phường/thị trấn có bác sĩ .395
    1705. Tỷ lệ trạm y tế xã/phường/thị trấn có nhân viên hộ sinh hoặc y sĩ sản nhi
    396
    1706. Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về y tế xã .396
    1707. Tỷ lệ mắc/chết mười bệnh cao nhất tính trên 100.000 dân 397
    1708. Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin .398
    1709. Số trẻ em dưới 15 tuổi mắc/chết do các loại bệnh có vắc xin tiêm chủng.
    399
    1710. Tỷ lệ trẻ sơ sinh có trọng lượng dưới 2.500 gram 400
    1711. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng 400
    1712. Số ca mắc, số người chết do các bệnh dịch 402
    1713. Số vụ, số người bị ngộ độc thực phẩm, số người chết do bị ngộ độc thực
    phẩm .403
    1714. Số người nghiện ma tuý có hồ sơ quản lý. .404
    1715. Số xã/phường không có người nghiện ma túy. .404
    1716. Số người nhiễm HIV, số bệnh nhân AIDS, số người chết do AIDS .405
    1717. Số phụ nữ mang thai từ 15-25 tuổi nhiễm HIV 405
    1718. Số người tàn tật .406
    1719. Số người tàn tật được trợ cấp .407
    1720 Tỷ lệ dân số hút thuốc .407
    1721.Chi cho hoạt động y tế 408
    1722. Chi tiêu y tế bình quân đầu người của hộ dân cư .409
    XVIII. VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH 411
    1801. Số hãng phim .411
    1802. Số nhà văn hóa, trung tâm văn hóa 411
    1803. Số thư viện, số đầu và bản tài liệu trong thư viện .412
    1804. Số lượt người được phục vụ trong thư viện 413
    1805. Số huy chương trong các kỳ thi đấu quốc tế .413
    1806.Chi cho hoạt động văn hoá và thể thao 414
    10
    1807. Chi tiêu cho văn hóa, thể thao bình quân đầu người của hộ dân cư 415
    1808. Doanh thu dịch vụ du lịch 416
    1809: Số lượt người nước ngoài đến Việt nam .417
    1810. Số lượt người Việt nam ra nước ngoài .418
    XIX. MỨC SỐNG DÂN CƯ 419
    1901. Chỉ số phát triển con người (HDI) .419
    1902. Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng 421
    1903. Chênh lệch thu nhập bình quân đầu người của nhóm hộ có thu nhập cao
    nhất so với nhóm hộ có thu nhập thấp nhất 422
    1904. Chi tiêu bình quân đầu người 1 tháng 423
    1905. Tỷ lệ nghèo 424
    1906. Tỷ lệ hộ, nhân khẩu thiếu đói .425
    1907. Chỉ số khoảng cách nghèo .426
    1908. Số người được hỗ trợ xã hội thường xuyên, đột xuất .427
    1909. Mức tiêu dùng một số mặt hàng chủ yếu bình quân đầu người 1 tháng 429
    1910. Cơ cấu nhà ở của hộ dân cư .429
    1911. Diện tích nhà ở bình quân đầu người; số phòng trung bình trong 1 nhà và
    số người trung bình trong 1 phòng .431
    1912. Tỷ lệ hộ dân cư có một số đồ dùng lâu bền 432
    1913. Tỷ lệ dân số thành thị được cung cấp nước sạch 433
    1914. Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nước sạch 433
    1915. Tỷ lệ dân số được sử dụng nước sạch 435
    1916. Tỷ lệ hộ gia đình dùng điện sinh hoạt, dùng hố xí hợp vệ sinh .436
    1917. Hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (hệ số Gini) 437
    1918. Tiêu dùng năng lượng bình quân đầu người .437
    XX. TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI VÀ TƯ PHÁP 440
    2001. Số vụ tai nạn giao thông, số người chết, bị thương do tai nạn giao thông.
    440
    2002. Số vụ cháy nổ và mức độ thiệt hại .440
    2003. Số vụ, số bị can đã khởi tố .441
    2004. Số vụ, số bị can đã bị truy tố 442
    2005. Số vụ, số người phạm tội đã kết án 443
    2006. Số vụ ngược đãi người già, phụ nữ và trẻ em trong gia đình; số vụ đã được
    xử lý 443
    2007. Số lượt người được trợ giúp pháp lý 444
    2008. Số luật sư bình quân 10.000 dân 445
    2009. Số công chứng viên bình quân 10.000 dân .446
    XXI. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG .447
    11
    2101. Diện tích và tỷ lệ che phủ rừng 447
    2102. Diện tích rừng tự nhiên bị suy thoái .447
    2103. Số vụ và diện tích rừng bị cháy, bị chặt phá .448
    2104. Số vụ thiên tai và mức độ thiệt hại .449
    2105. Hàm lượng một số chất độc hại trong không khí 449
    2106. Tỷ lệ ngày có nồng độ các chất độc hại trong không khí vượt quá tiêu
    chuẩn cho phép 450
    2107. Hàm lượng một số chất độc hại trong nước .450
    2108. Hàm lượng một số chất độc hại trong nước biển tại một số cửa sông, ven
    biển và biển khơi (Cu, Pb, Cd. Hg, PO4-3, NO-3) .451
    2109. Hàm lượng một số chất độc hại trong trầm tích tại một số cửa sông (Hg,
    As, Pb, Cd, Cu, Ni) 452
    2110. Số vụ, số lượng dầu tràn và hoá chất rò rỉ trên biển, diện tích bị ảnh hưởng
    452
    2111. Tỷ lệ rừng đặc dụng được bảo tồn 453
    2112. Tỷ lệ đất được bảo vệ, duy trì đa dạng sinh học .453
    2113. Diện tích đất bị thoái hoá .454
    2114. Diện tích canh tác không được tưới, tiêu hợp lý .455
    2115. Mức giảm lượng nước ngầm, nước mặt .457
    2116. Số suối khô cạn theo mùa hoặc vĩnh viễn 457
    2117. Tỷ lệ các doanh nghiệp được cấp chứng chỉ quản lý môi trường 458
    2118. Tỷ lệ các đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp xử lý
    chất thải rắn, nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương
    ứng. .458
    2119. Tỷ lệ chất thải nguy hại đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc
    gia tương ứng 461
    2120. Tỷ lệ nước thải của các cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ được xử lý
    đạt tiêu chuẩn quy định 462
    2121. Tỷ lệ chất thải rắn thu gom, đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
    quốc gia tương ứng 463
    2122. Chi cho hoạt động bảo vệ môi trường 463
    2123. Chỉ số bền vững môi trường 464
    2124. Lượng khí thải hiệu ứng nhà kính bình quân đầu người .466
    12
    I. ĐẤT ĐAI, KHÍ HẬU, ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
    0101. Diện tích và cơ cấu đất
    1. Mục đích, ý nghĩa
    Diện tích đất là chỉ tiêu đánh giá hiện trạng sử dụng đất và kiểm tra việc thực hiện
    quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; là cơ sở phục vụ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất một
    cách có hiệu quả nhằm tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội; là cơ sở phục vụ cho việc
    xây dựng và đánh giá tình hình thực hiện chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh
    tế- xã hội, quốc phòng an ninh của cả nước, của các ngành, các địa phương, tình hình thực
    hiện kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội của Nhà nước; là căn cứ để đề xuất điều chỉnh
    chính sách pháp luật, đất đai; là mẫu số để tính các chỉ tiêu thống kê như: mật độ dân số;
    thu nhập bình quân trên một đơn vị diện tích, hiệu quả trên một đơn vị đất
    Cơ cấu đất nhằm đánh giá tỉ trọng các loại đất theo mục đích sử dụng so với tổng
    diện tích đất tự nhiên; hoặc tỉ trọng các loại đất chi tiết so với tổng diện tích đất khái quát
    theo mục đích sử dụng vvv theo yêu cầu của các cấp quản lý, nghiên cứu
    2. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
    a) Diện tích đất
    Tổng diện tích đất tự nhiên của đơn vị hành chính bao gồm toàn bộ diện tích các loại
    đất thuộc phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính đó trong đường địa giới hành
    chính đã được xác định theo Chỉ thị 364/CT ngày 06 tháng 11 năm 1991 của Chủ tịch Hội
    đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ). Đối với các đơn vị hành chính có biển thì
    diện tích tự nhiên của đơn vị hành chính đó bao gồm diện tích các loại đất của phần đất
    liền và các đảo, quần đảo trên biển tính đến đường mép nước biển triều kiệt trung bình
    trong nhiều năm.
    * Diện tích đất theo tiêu thức mục đích sử dụng là diện tích của phần đất có cùng
    mục đích sử dụng trong phạm vi của đơn vị hành chính. Bao gồm đất nông nghiệp, đất
    phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng
    1. Đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất,
    nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và
    mục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất
    nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
    1.1. Đất sản xuất nông nghiệp
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...