Báo Cáo Hãy nêu và trình bày tất cả thông số kỹ thuật của công nghệ EM64T?

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
     NỘI DUNG 1:
    Hãy nêu và trình bày tất cả thông số kỹ thuật của công nghệ EM64T?

    A. Tổng quan về công nghệ EM64T
    ã Công nghệ EM64T (Extended Memory 64 Technology) hay còn được gọi lntel 64 là công nghệ mở rộng bộ nhớ,hay cụ thể là mở rộng kích thước các thanh ghi của vi xử lý lên 64 bit và 128 bit.
    ã Được sử dụng trong các vi xử lí :
     Pentium 4 6xx, 5xx, Pentium EE
     một số CPU dòng Celeron D, Celeron Dual Core, Pentium D, Pentium Dual Core Exxx
     Một số CPU trong dòng Pentium Dual Core Txxx
     và hầu như tất cả các CPU dòng Core 2 Duo (trừ E4700), Core 2 Extreme và Core 2 Quad.
     Chú ý rằng các CPU dành cho máy laptop đều không hỗ trợ EM64T.
    Dưới đây là hình ảnh về thanh ghi 64 bit:

    B. Thông số kĩ thuật của công nghệ EM64T:
    ã CPU sử dụng công nghệ EM64T có một kiểu hoạt động mới gọi là I::13ố16:: mà trong đó lại có hai kiểu:
     Kiểu tương thích (Compatibility mode) cho phép hệ điều hành 64bit chạy những phần mềm 32 bit và 16 bit. Đối với các chương trình 32 bit CPU sẽ truy cập được 4GB RAM Chương trình chạy 16 bit sẽ chỉ truy cập được 1MB RAM.
     Kiểu 64 bit (64-bit mode): cho phép hệ thống hoạt động 64 bit có nghĩa là công nghệ này có thể dùng 64 bit địa chỉ.
    ã Công nghệ EM64T có thể sử dụng hệ điều hành 64 bit như Windows 64bit, có thể dùng hệ điều hành 32 bit như Windows XP 32bit, lúc này nó sẽ chạy kiểu IA32 thông thường và truy cập được 32 bit địa chỉ - 4GB RAM.



    ã Những đặc điểm của kiểu 64-bit:
     64-bit địa chỉ có nghĩa là ứng dụng có thể sử dụng 16EB (Exabytes) bộ nhớ (264 byte).
     Nhưng thực chất bộ vi xử lí Celeron D, Pentium 4 và Xeon hỗ trợ EM64T chỉ có 36 bit địa chỉ,nghĩa là chỉ có thể sử dụng được 65GB RAM (236 byte).
     Xeon DP hỗ trợ EM64T chỉ có 40 đường địa chỉ tức là có thể truy cập bộ nhớ 1TB (240 byte).
    ã Thêm 8 thanh ghi: trong kiểu 64 bit, CPU có tất cả 16 thanh ghi 64 bit. Những thanh ghi mới này có tên là R8 tới R15. R được hiểu là thanh ghi 64 bit.
    ã Thêm 8 thanh ghi này sử dụng cho tập lệnh SIMD (XMM, SSE, SSE2, SSE3 ). Trong kiểu EM64T bộ vi xử lí có tất cả 16 thanh ghi XMM 128 bit. Những thanh ghi XMM được sử dụng trong những phép tính dấu phảy động SSE.
    ã Tất cả Register Pointer và Instruction Pointercó độ rộng 64 bit . Thanh ghi trong FPU có độ rộng 80 bit
    ã Tất cả thanh ghi 64 bit được chia thành những thanh ghi nhỏ 8 bit như hình trên dưới đây.Sơ đồ này gọi là “uniform byte-register addressing”.

    ã Sử dụng kỹ thuật Fast interrupt-priorization.
    ã Có Instruction Pointer mới liên quan tới EM64T gọi là địa chỉ RIP-relative
    ã Sơ đồ thanh ghi của CPU hỗ trợ EM64T
    C. Kết luận
    ã EM64T hướng tới hệ điều hành 64 bit.
    ã Hỗ trợ trên các CPU Celeron D 64bit, hoặc Pentium 4,D,E 64 bit
    ã Nếu bạn có Celeron D 64 bit, Pentium 4,D,E 64 bit, Core 2 Duo, Windows 64bit và các chương trình phần mềm 32 bit sẽ chạy tốt, nhưng nó sẽ chạy kiểu Compatibility Mode.
    ã Một điều bạn nên nhớ rằng Bus địa chỉ ngoài của bộ vi xử lí EM64T không phải là 64 bit, do đó CPU của Intel sử dụng công nghệ này không thể truy cập được 16EB RAM (2^64) như bạn nghĩ
    ã Tổng số dung lượng bộ nhớ RAM mà CPU có thể truy cập được là phụ thuộc vào CPU.
    ã Celeron D 64 bit, Pentium 4 64 bit và Xeon có thể truy cập được bộ nhớ có dung lương 64GB.
    ã Xeon DP truy cập được bộ nhớ có dung lượng 1TB.
    ã Một điều cần nhớ là kiểu 32 bit hoặc kiểu 64bit bộ vi xử lí chỉ có thể truy cập được nhiều nhất là 4GB thậm trí cả trong CPU 64bit.







     NỘI DUNG 2:
    Hãy nêu và trình bày các thông số kỹ thuật của công nghệ Hyper Transport?
    A. Tổng quan về công nghệ Hyper Transport:
    ã Công nghệ Hyper Transport tạm dịch là công nghệ siêu truyền dẫn,là phát minh của công ty AMD.
    ã Có thể coi là công nghệ nền tảng của chip xử lý AMD.
    ã Công nghệ này thể hiện ở việc kết nối CPU với Chipset và RAM theo nguyên tắc điểm- điểm.
    ã Tức là kết nối hai thiết bị này trực tiếp với nhau thông qua một kênh truyền dẫn đặc biệt là Hyper Transport bus.
    ã Đường bus đặc biệt này có băng thông rất lớn.
    ã Nó có tính năng như là FSB(Front Side Bus) của dòng chipset Intel nhưng bản chất thì lại khác hẳn.
    ã Thông tin qua bus này là hai chiều độc lập chứ không phải là một chiều output hoặc input như ở CPU Intel.
    ã Thông tin được truyền độc lập chứ không phải qua sự điều khiển của Memory Controller (chip cầu bắc) như là ở CPU Intel.
    ã Một số hình ảnh về công nghệ Hyper Transport



    ã Những lợi ích của công nghệ Hyper Transport:
     Giúp hạn chế hiện tượng “thắt cổ chai”
     Tạo điều kiện cho bộ xử lý tận dụng không gian trống bộ nhớ hiệu quả hơn.
     Tăng cường đáng kể độ rộng dải băng tần so với các ứng dụng khác
     Thời gian chờ thực thi chỉ lênh ngắn, giảm thiểu mọi hạn chế đối với xung nhịp bộ xử lý
     Xử lý giao thức dạng biểu kiến đối với hệ điều hành, không tạo xung đột trên các trình điều khiển thiết bị ngoại vi.
    B. Thông số kĩ thuật và phân loại
    ã Các vi xử lý AMD64 hiện hành sử dụng HyperTransport 1 (HT1),HyperTransport 2 (HT2), và các bộ vi xử lý AMD sắp tới sử dụng HyperTransport 3 (HT3).
    ã Trong tất cả các trường hợp này, bộ vi xử lý AMD sử dụng các liên kết 16bit, thậm chí HyperTransport còn cho phép sử dụng các liên kết 32bit.
    ã HyperTransport 1:
     HyperTransport 1 được sử dụng trên tất cả các socket 754 và socket AM2 Sempron.
     Thống kê về tất cả các tốc độ truyền tải và clock có thể đối với HyperTransport 1.x (nghĩa là được cung cấp trên socket 754).
     200 MHz = 800 MB/s
     400 MHz = 1.600 MB/s
     600 MHz = 2.400 MB/s
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...