Chuyên Đề Hãy đánh giá thực trạng kinh doanh của website google.com từ năm 2005 đến nay và đưa ra nhận định về

Thảo luận trong 'Marketing' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    BÀI THẢO LUẬN
    ĐỀ TÀI: Hãy đánh giá thực trạng kinh doanh của website google.com từ năm 2005 đến nay và đưa ra nhận định về tương lai của google tại Việt Nam trong giai đoạn 2010 – 2015.

    MỤC LỤC
    LỜI MỞ ĐẦU
    Từ lúc ra đời cho đến nay, hầu như tất cả các mô hình kinh doanh dựa vào Internet đều xuất phát từ giả định người tiêu dùng được hưởng miễn phí mọi dịch vụ, nhà kinh doanh tìm cách thu tiền từ quảng cáo hay từ các nguồn khác. Nhiều công ty thay nhau ra đời và thay nhau lụi tàn – trong khi cộng đồng doanh nghiệp loại này vẫn loay hoay tìm lối ra.

    Cho đến nay, đã định hình một tâm lý: người ta vào Internet để hưởng các sản phẩm và dịch vụ miễn phí, từ tin tức, e-mail, lưu trữ đến chia sẻ hình ảnh, chia sẻ nội dung . Không ai nghĩ mình phải trả tiền để đọc tin trên các báo điện tử chẳng hạn. Vì thế, trong thời kỳ dot.com vào cuối những năm 1990, các công ty đủ loại hình mọc lên như nấm, tiền đầu tư từ các quỹ mạo hiểm rót vào, nhà kinh doanh không bận tâm lắm đến việc thu phí vì nghĩ cứ thu hút người ta vào với mình trước đã, chuyện lời lỗ tính sau. Sự sụp đổ của phong trào công ty dot.com như thế vào đầu những năm 2000 chỉ làm lắng dịu tham vọng của những người lắm ý tưởng nhưng thiếu óc kinh doanh. Sau mấy năm, ý tưởng Web 2.0 lại trỗi lên, nhất là khi kết nối băng thông rộng giúp người sử dụng truy cập Internet dễ dàng và thường trực. Tuy nhiên, tâm lý “của chùa” trên mạng vẫn ngự trị. Hiện nay, trừ một số trường hợp hãn hữu như Google, hầu hết các công ty kinh doanh trên Internet vẫn không thể đưa ra một mô hình phát triển bền vững, không dựa vào việc cân đối thu chi mà chỉ trông cậy vào các nguồn đầu tư rót tiền cho họ duy trì hoạt động.

    Bài thảo luận của chúng tôi hôm nay sẽ cho các bạn cái nhìn khái quát về sự thành công của google và tương lai của nó ở Việt Nam trong những năm tiếp theo.

    Chân trọng cảm ơn!


    PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GOOGLE.
    [TABLE="class: MsoNormalTable, width: 264"]
    [TR]
    [TD="colspan: 2"] Google, Inc.​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="colspan: 2"] [​IMG]​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Loại hình
    [/TD]
    [TD] Cổ phần (NASDAQ: GOOG)
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Ngành nghề
    [/TD]
    [TD] Internet, phần mềm máy tính
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Thành lập
    [/TD]
    [TD] Menlo Park, California, Hoa Kỳ(7 tháng 9, 1998)
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Trụ sở chính
    [/TD]
    [TD] Mountain View, California, Hoa Kỳ
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Thành viên chủ chốt
    [/TD]
    [TD] Eric Schmidt, TGĐ/GĐĐH
    Sergey Brin, GĐ kỹ thuật
    Larry Page, GĐ sản phẩm
    George Reyes, GĐ tài chính
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Sản phẩm
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Thu nhập
    [/TD]
    [TD] 16.593 tỷ USD [​IMG]56% (2007)
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Lãi thực
    [/TD]
    [TD] 4.203 tỷ USD [​IMG]25% (2007)
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Tổng số tài sản
    [/TD]
    [TD] 25.335 tỷ USD (2007)
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Nhân viên
    [/TD]
    [TD] 19786 (tháng 6, 2009)
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Khẩu hiệu
    [/TD]
    [TD] Đừng làm ác (Don't be evil)
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD] Website
    [/TD]
    [TD] www.google.com
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    Google là một công ty Internet tầm cỡ thế giới có trụ sở tại Hoa Kỳ, được thành lập vào năm 1998. Sản phẩm chính của công ty này là công cụ tìm kiếm Google, được nhiều người đánh giá là công cụ tìm kiếm hữu ích và mạnh mẽ nhất trên Internet. Trụ sở của Google tên là "Googleplex" tại Mountain View, California. Google có trên 15.000 nhân viên, giám đốc là Tiến sĩ Eric Schmidt, trước đây là giám đốc công ty Novell. Tên "Google" là một lối chơi chữ của từ googol, bằng 10[SUP]100[/SUP]. Google chọn tên này để thể hiện sứ mệnh của công ty để sắp xếp số lượng thông tin khổng lồ trên mạng. Googleplex, tên của trụ sở Google, có nghĩa là 10[SUP]googol[/SUP].

    Lịch sử hình thành và phát triển.

    Đầu tiên (1996) Google là một công trình nghiên cứu của Larry Page và Sergey Brin, hai nghiên cứu sinh tại trường Đại học Stanford.

    Tên miền www.google.com được đăng ký ngày 15 tháng 9 năm 1997. Họ chính thức thành lập công ty Google, Inc. ngày 7 tháng 9năm 1998 tại một ga ra của nhà một người bạn tại Menlo Park, California. Trong tháng 2 năm 1999, trụ sở dọn đến Palo Alto, là thành phố có nhiều trụ sở công ty công nghệ khác. Sau khi đổi chỗ hai lần nữa vì công ty quá lớn, trụ sở nay được đặt tại Mountain View, California tại địa chỉ 1600 Amphitheater Parkway vào năm 2003.
    Google nhận được bằng sáng chế cho kỹ thuật sắp xếp trang web PageRank ngày 4 tháng 9 năm2001. Bằng đưa quyền cho Đại học Stanford và liệt kê Larry Page là người sáng chế.
    Trong tháng 2 năm 2003 Google mua được Pyra Labs, công ty chủ của Blogger, một trong những website xuất bản weblog lớn nhất.
    Năm 2005, Google gia nhập hiệp hội với các công ty và tổ chức chính phủ khác để phát triển phần mềm và dịch vụ. Google công bố mối cộng tác với NASA Ames Reseach Center, xây dựng đến 1 triệu phòng chuyên trách và làm việc trong đề án nghiên cứu bao gồm Quản lý dữ liệu trên diện rộng, công nghệ nano, sắp xếp công việc sử dụng máy tính Google cũng tham gia cộng tác với Sun Microsystem để chia sẻ và phân loại các công nghệ của nhau. Công ty cũng tham gia cộng tác vớiAmerican Online của Time Warner để cải tiến dịch vụ video trực tuyến.
    Năm 2007, Google và New Corp.’s Fox Interactive Media tham gia vào bản hợp đồng trị giá 900 triệu USD để phục vụ tìm kiếm vào quảng cáo trên trang mạng xã hội nổi tiếng, Myspace.
    Dịch vụ của google
    § Google Gmail: Dịch vụ thư điện tử
    § Google Reader: Trình đọc tin trực tuyến.
    § Google Personalized: Trang chủ Google cá nhân tùy biến
    § Google Docs and Spreadsheets: Công cụ soạn thảo văn bản và bảng tính trực tuyến
    § Google Buzz: Mạng xã hội
    § Google Code: Phát triển mã nguồn.
    § Google Web Albums: Quản lý lưu trữ hình ảnh, xuất bản hình ảnh trên web.
    § Google Pages Creator: Upload, lưu trữ file, tạo trang web trực tuyến miễn phí (hiện đã đóng cửa)
    § Google Blogger: Dịch vụ blog
    § Google Calendar: Lịch làm việc
    § Google Video Upload video
    § Google Alerts: Nhận tin tức và kết quả tìm kiếm qua thư điện tử
    § Google Answers: Dịch vụ trả lời có lệ phí ( đã huỷ bỏ )
    § Google Blog Search: Tìm kiếm trên các Blog
    § Google Catalogs
    § Google Directory: Thư mục lấy từ Open Directory Project
    § Froogle: Tìm hàng hóa để mua
    § Google Groups: Diễn đàn
    § Google Images: Tìm kiếm hình ảnh
    § Google Labs: Thử nghiệm dụng cụ mới
    § Google Local
    § Google Maps: Bản đồ, chỉ hướng, hình từ vệ tinh toàn Thế giới(Riêng với dịch vị tìm kiếm đường đi có giới chỉ trong một số quốc gia ví dụ như Hoa Kỳ, Canada, Anh, Ireland, và Nhật Bản). Dịch vụ này của Google cho phép tạo bản đồ cá nhân và yêu cầu có một tài khoản Google.
    § Google Mobile: Sử dụng Google trên điện thoại di động
    § Google News: Tin tức
    § Google Print
    § Google Scholar
    § Google SMS
    § Google Apps (tiếng Việt)
    § Google Sites: dịch vụ làm web mới của google, thay cho Google Pages Creator
    Công cụ § Blogger (Dịch vụ blog miễn phí của Google, hiện đã có tiếng Việt)
    § Gmail (có giao diện tiếng Việt)
    § Google Language Tools
    § Google Web Accelerator: truy cập trang web nhanh hơn
    § Webmaster Tools Công cụ không thể thiếu dành cho webmaster
    Chương trình § Adwords: chương trình quảng cáo, có phần tiếng Việt
    Sản phẩm § Google Deskbar
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...