Luận Văn Hạn chế rủi ro khi áp dụng phương thức thanh toán bằng L/C tại Công ty Cổ phần Thủy sản Thông Thuận,

Thảo luận trong 'Quản Trị Kinh Doanh' bắt đầu bởi Linh Napie, 26/11/13.

  1. Linh Napie

    Linh Napie New Member

    Bài viết:
    4,057
    Được thích:
    5
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Khóa luận tốt nghiệp năm 2012
    Đề tài: Hạn chế rủi ro khi áp dụng phương thức thanh toán bằng L/C tại Công ty Cổ phần Thủy sản Thông Thuận, Cam Ranh


    MỤC LỤC
    LỜI CẢM ƠN i
    MỤC LỤC . ii
    DANH MỤC BẢNG vi
    DANH MỤC SƠ ĐỒ- BIỂU ĐỒ vii
    PHẦN MỞ ĐẦU . viii
    CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1
    1.1. GIỚI THIỆU PHUƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
    (PHUƠNG THỨC THANH TOÁN L/C). 1
    1.1.1. Khái niệm: . 1
    1.1.2. Các bên tham gia trong quy trình thanh toán L/C . 2
    1.1.3. Các điều luật thường được áp dụng 3
    1.1.4. Quy trình vận hành L/C 3
    1.1.5. Các đặc điểm đặc biệt của L/C . 5
    1.1.6. Nội dung của L/C 5
    1.1.7. Quy trình thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ . 8
    1.1.8. Phân loại L/C 9
    1.2. RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ 13
    1.2.1. Khái niệm 13
    1.2.2. Phân loại 13
    1.2.2.1. Rủi ro tín dụng 13
    1.2.2.2. Rủi ro đạo đức 14
    1.2.2.3. Rủi ro quốc gia . 14
    1.2.2.4. Rủi ro pháp lý . 15
    iii
    1.2.2.5. Rủi ro ngoại hối 15
    1.2.2.6. Rủi ro tác nghiệp 16
    1.2.3. Quan điểm trong việc đưa ra các giải pháp hạn chế rủi ro: 16
    1.2.3.1. Các giải pháp phải phù hợp với thông lệ quốc tế: 16
    1.2.3.2. Tạo điều kiện cho hoạt động xuất nhập khẩu phát triển 17
    1.2.3.3. Phù hợp với tình hình thực tế Việt Nam 18
    1.2.4. Khuyến cáo một số rủi ro trong thanh toán L/C: 18
    CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KINH DOANH XUẤT KHẨU VÀ THANH
    TOÁN L/C TẠI CÔNG TY CPTS THÔNG THUẬN – CAM RANH 21
    2.1. SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY: 21
    2.1.1. Giới thiệu chung về công ty: . 21
    2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty: . 22
    2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý sản xuất của công ty: . 23
    2.1.4. Cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty: . 27
    2.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:30
    2.1.5.1. Điều kiện tự nhiên: . 30
    2.1.5.2. Yếu tố xã hội: . 31
    2.1.5.3. Yếu tố nguyên vật liệu: 32
    2.1.5.4. Yếu tố lao động: . 35
    2.1.5.5. Yếu tố về vốn: 36
    2.1.5.6. Yếu tố về máy móc thiết bị và công nghệ: . 39
    2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY: 41
    2.2.1. Tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty: . 41
    2.2.3. Chất lượng sản phẩm xuất khẩu: 45
    iv
    2.2.4. Cơ cấu thị trường xuất khẩu: . 45
    2.3. TH Ự C TR Ạ NG THANH TOÁN QU Ố C T Ế THEO PHƯƠNG
    TH Ứ C LC: . 49
    2.3.1. Giới thiệu quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu tại công ty: . 49
    2.3.2. Hoạt động thanh toán bằng phương pháp L/C tại công ty: 54
    2.3.2.1. Tình hình xuất khẩu theo phương thức thanh toán: . 54
    2.3.2.2. Quy trình thanh toán hàng xuất khẩu theo phương thức L/C: . 57
    2.3.2.3. Thực trạng rủi ro trong thanh toán L/C tại công t y: . 68
    2.3.2.4. Các biện pháp hạn chế rủi ro mà công ty sử dụng: 70
    2.3.3. Đánh giá hoạt động thanh toán bằng phương pháp L/C tại công ty: 71
    CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH XUẤT
    KHẨU VÀ HẠN CHẾ RỦI RO KHI ÁP DỤNG PHƯƠNG THỨC L/C TẠI
    CÔNG TY . 73
    3.1. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN
    QUY TRÌNH XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY: . 74
    3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TRONG THANH
    TOÁN THEO PHƯƠNG THỨC L/C TẠI CÔNG TY. 83
    3.2.1. Rủi ro xuất phát từ phía công ty: 83
    3.2.2. Rủi ro xuất phát từ nhà nhập khẩu: . 92
    3.2.3. Rủi ro xuất phát từ phía ngân hàng phát hành L/C: 93
    3.2.4. Rủi ro do những tổ chức giao nhận: 94
    3.2.5. Rủi ro ngoại hối: . 94
    KẾT LUẬN . 96
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 97
    v
    CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    - AKFTA: Hiệp định thương mại hàng hóa khu vực mậu dịch tự do
    ASEAN- Hàn Quốc.
    - ASEAN: Hội liên hiệp các nước khu vực Đông Nam Á.
    - BRC: Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm hiệp hội bán lẻ Anh
    - CPTS: Cổ phần thủy sản.
    - HACCP: Quy trình kiểm soát chất lượng đến điểm tới hạn.
    - KHCN: Khoa học công nghệ.
    - KCS: Bộ phận quản lý chất lượng của công ty.
    - L/C: Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ.
    - UCP: Quy tắc thực hành thống nhất tín dụng chứng từ.
    - NAFIQAD: Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản.
    - NAFIQUAVED: Trung tâm kiểm tra chất lượng an toàn, vệ sinh thủy sản.
    - SLHĐXK: Số lượng hợp đồng xuất khẩu.
    - TG1ĐHXKBQ: Trị giá 1 đơn hàng xuất khẩu bình quân.
    - TNHH: Trách nhiệm hữu hạn.
    - WTO: Tổ chức thương mại quốc tế.
    - DN XNK: Doanh nghiệp xuất nhập khẩu
    vi
    DANH MỤC BẢNG
    Bảng 1: Bảng sản lượng và giá trị thu mua nguyên liệu của công ty . 33
    Bảng 2: Bảng cơ cấu lao động của công ty 35
    Bảng 3: Bảng phân tích cơ cấu và biến động tài sản, nguồn vốn của công ty . 37
    Bảng 4: Bảng tình hình xuất khẩu của công ty . 41
    Bảng 5: Bảng cơ cấu sản lượng và kim ngạch xuất khẩu của công ty . 43
    Bảng 6: Bảng cơ cấu sản lượng xuất khẩu sang các thị trường của công ty 46
    Bảng 7: Bảng cơ cấu kim ngạch xuất khẩu sang các thị trường . 47
    Bảng 8: Bảng tình hình thực hiện hợp đồng theo phương thức thanh toán của
    công ty 47
    Bảng 9: Bảng tình hình kim ngạch xuất khẩu theo phương thức thanh toán của
    công ty 53
    Bảng 10: Bảng thống kê sai sót kỷ thuật trong quá trình lập chứng từ 66
    Bảng 11: Bảng thống kê các biện pháp xử lý sai sót kĩ thuật . 68
    vii
    DANH MỤC SƠ ĐỒ- BIỂU ĐỒ
    Sơ đồ 1: Sơ đồ quy trình thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ 8
    Sơ đồ 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty . 24
    Sơ đồ 3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty 28
    Sơ đồ 4: Sơ đồ quy trình xuất khẩu 49
    Sơ đồ 5: Quy trình nghiệp vụ L/C không hủy ngang . 55
    Biểu đồ 1: Biểu đồ thể hiện giá trị thu mua nguyên liệu của công ty (2010-2011) . 34
    Biểu đồ 2: Biểu đồ thể hiện kim ngạch xuất khẩu của công ty (2010-2011) . 41
    Biểu đồ 3: Biều đồ thể hiện cơ cấu kim ngạch xuất khẩu của công ty sang các
    thị trường của công ty (2010-2011) . 44
    Biểu đồ 4: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu sang các thị trường
    của công ty (2010-2011) . 47
    Biểu đồ 5: Biểu đồ thể hiện kim ngạch xuất khẩu theo phương thức thanh toán
    của công ty (2010-2011) . 54
    viii
    PHẦN MỞ ĐẦU
    1. Tính cấp thiết của đề tài
    Quá trình tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ mang lại cho Việt Nam nhiều cơ hội
    cũng như thách thức. Trong xu hướng hội nhập quốc tế, nền kinh tế Việt Nam luôn
    thể hiện sự chủ động, linh hoạt trong hoạt động giao lưu thương mại với nước
    ngoài. Sau khi gia nhập ASEAN vào năm 1995 và AFTA vào năm 1996, Việt Nam
    đã trở thành thành viên của APEC năm 1998. Ngày 7 tháng 11 năm 2006, sau quá
    trình đàm phán kéo dài và căng thẳng, Việt Nam trở thành thành viên chính thức thứ
    150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
    Việt Nam luôn khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia tích cực vào
    hoạt động xuất nhập khẩu. Chính phủ áp dụng mọi biện pháp cần thiết để thúc đẩu
    quá trình sản xuất hàng hóa phục vụ cho mục đích xuất khẩu, mang tính cạnh tranh
    cao, phát triển việc xuất khẩu các dịch vụ thương mại. Bên cạnh đó, Chính phủ
    cũng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nhập khẩu nguyên vật liệu và thiết bị hiện
    đại, công nghệ, kỹ thuật tiên tiến nhằm phát triển hoạt động sản xuất trong nước,
    thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
    Trong điều kiện kinh tế thị trường, các quan hệ kinh tế cũng như ngoại
    thương phát triển nhanh chóng. Tuy nhiên gắn liền với sự phát triển đó là nhiều khó
    khăn, thách thức mà Việt Nam phải vượt qua. Cần phải thực hiện sửa đổi, ban hành
    văn bản pháp luật phù hợp với xu thế mới cũng như tăng cường hiểu biết pháp luật
    của doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh của họ. Một điều
    phải thừa nhận rằng các tổ chức tín dụng có vai trò quan trọng trong việc cung cấp
    những dịch vụ thanh toán đa dạng, góp phần phát triển hoạt động giao dịch giữa các
    công ty Việt Nam và nước ngoài. Nhận thức được tầm quan trọng của việc thanh
    toán trong hợp đồng ngoại thương, các bên ký kết hợp đồng luôn chọn lựa phương
    thức thanh toán thích hợp nhằm bảo vệ lợi ích của mình trong trường hợp phát sinh
    tranh chấp.
    ix
    Hiện nay, có nhiều phương thức thanh toán trong thương mại quốc tế như
    nhờ thu, chuyển tiền, tín dụng chứng từ, v.v Trong số đó, tín dụng chứng từ là
    phương thức thanh toán được sử dụng phổ biến nhất. Đó là hình thức thanh toán
    linh hoạt, bảo đảm tính an toàn cho các giao dịch thương mại quốc tế. Tín dụng
    chứng từ được nhiều công ty, ngân hàng ưu tiên lựa chọn vì nó đáp ứng được những
    yêu cầu chủ yếu của thương mại quốc tế.
    - Thứ nhất, do các đối tác ký kết hợp đồng thường có trụ sở ở những quốc gia
    khác nhau nên giữa các bên vẫn tồn tại sự thiếu tin tưởng lẫn nhau, phương
    thức tín dụng chứng từ giúp loại bỏ rào cản đó.
    - Thứ hai, trong giao dịch tín dụng chứng từ, luôn có sự hiện diện của các
    ngân hàng đại diện của hai bên đối tác, cùng với những yêu cầu khắt khe về
    bộ chứng từ, những yếu tố đó sẽ dung hòa lợi ích đối nghịch giữa các bên
    trong hợp đồng.
    Nhưng những rủi ro vẫn có thể xảy ra nếu các doanh nghiệp không cẩn thận
    khi thanh toán theo phương thức L/C.
    Vì những lý do trên nên tôi quyết định chọn đề tài “ Hạn chế rủi ro khi áp
    dụng phương thức thanh toán bằng L/C tại Công ty Cổ phần Thủy sản Thông
    Thuận- Cam Ranh” nhằm giúp bản thân tìm hiểu rõ hơn về quy trình nghiệp vụ
    xuất khẩu bằng phương thức L/C và tìm hiểu một số rủi ro khi áp dụng phương
    thức L/C nhằm đưa ra một số giải pháp giúp cho công ty hoàn thiện quy trình xuất
    khẩu và khuyến cáo công ty lường trước được những rủi ro trong quá trình thanh
    toán L/C, có thế việc mua bán hàng hoá mới nhanh gọn, đạt hiệu quả cao.
    2. Mục tiêu nghiên cứu
    Trong luận văn này, tôi khai thác quy trình xuất khẩu và một số rủi ro trong
    quá trình xuất khẩu hàng hóa khi áp dụng phương thức thanh toán L/C và các biện
    pháp để hạn chế những rủi ro đó giúp công ty có thể phòng tránh và có biện pháp
    khắc phục.
    x
    3. Phạm vi nghiên cứu
    Trong phạm vi của một khoá luận tốt nghiệp, tôi cũng xin tập trung trình bày
    các cơ sở lý thuyết dựa trên các thông lệ quốc tế về thanh toán quốc tế và thực
    tiễn khi áp dụng các thông lệ quốc tế về thanh toán quốc tế tại Công ty CPTS
    Thông Thuận - Cam Ranh.
    4. Phương pháp nghiên cứu
    Phương pháp nghiên cứu được sử dụng để tìm hiểu và giải quyết vấn để là
    các kiến thức đã được học về thanh toán quốc tế và tổng hợp các biện pháp như
    phân tích, thống kê, mô tả, Cùng với sự tham khảo các sách báo liên quan và
    mạng internet.
    5. Bố cục luận văn
    Phần mở đầu
    Chương 1: Cơ sở lý thuyết.
    Chương 2: Thực trạng kinh doanh xuất khẩu và thanh toán l/c tại công ty.
    Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình xuất khẩu và hạn
    chế rủi ro khi áp dụng phương thức L/C tại công ty.
    Kết luận
    1
    CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
    1.1. GIỚI THIỆU PHUƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG
    TỪ (PHUƠNG THỨC THANH TOÁN L/C).
    Trong các phương thức thanh toán quốc tế, phương thức thanh toán tín dụng
    chứng từ được sử dụng rất phổ biến bởi nó được coi là phương thức an toàn và bình
    đẳng cho các bên tham gia phương thức thanh toán này. Khi vận dụng phương thức
    thanh toán này, các bên thường tham chiếu theo “Điều lệ và cách thức thực hành
    thống nhất về tín dụng chứng từ ” - UCP 500 hoặc bản UCP 600, do phòng thương
    mại quốc tế soạn thảo.
    1.1.1. Khái niệm:
    Thư tín dụng (Letter of credit – L/C): là văn bản do ngân hàng mở L/C lập ra
    theo yêu cầu của người nhập khẩu nhằm cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu một số
    tiền nhất định, trong một thời gian nhất định với điều kiện người này phải thực hiện
    đúng và đầy đủ những điều kiện quy định trong văn bản đó.
    Diễn giải chi tiết:
    Ngân hàng phát hành phát hành một L/C cam kết thanh toán cho người thụ
    hưởng một số tiền nhất định khi người thụ hưởng xuất trình bộ chứng từ theo quy
    định của L/C chứng minh người thụ hưởng hoàn thành nghĩa vụ cung cấp hàng hóa
    hoặc dịch vụ trong một khoảng thời gian nhất định được quy định trong L/C. Khi
    đó, sau khi người thụ hưởng hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hóa hoặc dịch vụ, lập
    bộ chứng từ, xuất trình bộ chứng từ cho ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng chỉ
    định trong khoảng thời gian quy định của tín dụng thư, để được thanh toán, bộ
    chứng từ đó phải thỏa mãn những điều kiện sau đây:
     Bộ chứng từ phải đầy đủ về mặt chủng loại và số lượng, thể hiện nội dung
    phù hợp với các yêu cầu của L/C, bản thân các chứng từ không mâu thuẫn
    nhau về mặt nội dung. Ví dụ như thư tín dụng yêu cầu xuất trình bao
    nhiêu loại chứng từ, mỗi loại bao nhiêu bản gốc, bao nhiêu bản sao, ngày
    2
    phát hành trong khoảng thờ gian nào, nội dung thể hiện ra sao , thì bộ
    chứng từ do người thụ hưởng xuất trình phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu đó.
     Bộ chứng từ phải phù hợp với UCP được dẫn chiếu trong L/C.
     Bộ chứng từ phải phù hợp với “Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế dùng
    để kiểm tra chứng từ trong phương thức tín dụng chứng từ - ISBP”.
    1.1.2. Các bên tham gia trong quy trình thanh toán L/C
     Ngân hàng phát hành (Issuing Bank): Phát hành L/C.
     Ngân hàng thông báo (Advising Bank): Thông báo L/C.
     Ngân hàng xác nhận (Confirming Bank): Xác nhận L/C.
     Ngân hàng bồi hoàn (Reimbursing Bank): Thanh toán cho Ngân hàng đòi
    tiền trong trường hợp L/C có chỉ định.
     Ngân hàng chiết khấu (Negotiating Bank): Thương lượng chiết khấu bộ
    chứng từ.
     Ngân hàng xuất trình (Presenting Bank): Xuất trình bộ chứng từ đến ngân
    hàng được chỉ định trong L/C.
     Ngân hàng được chỉ định (Nominated Bank): Được ngân hàng phát hành
    chỉ định làm một công việc cụ thể nào đó, thường là thương lượng chiết
    khấu hoặc thanh toán bộ chứng từ.
     Ngân hàng đòi tiền (Claiming Bank): đòi tiền bộ chứng từ theo sự ủy
    quyền của các bên thụ hưởng.
     Người yêu cầu mở thư tín dụng (Applicant).
     Người thụ hưởng (Beneficiary).
    Tùy theo quy định của từng L/C cụ thể, một ngân hàng có khi đảm nhận
    nhiều chức năng của các ngân hàng được liệt kê như trên. Chức năng, nhiệm vụ,
    trách nhiệm của các bên có liện quan được quy định cụ thể trong UCP và ISBP.
    3
    1.1.3. Các điều luật thường được áp dụng
     UCP - The Uniform Customs and Practice for Documentary Credits
    UCP là từ viết tắt tiếng Anh “The Uniform Customs and Practice for
    Documentary Credits”, tiếng Việt là “Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng
    chứng từ”, phiên bản mới nhất là phiên bản UCP600 (sửa đổi lần thứ 6) do
    ICC (International Chamber of Commerce: Phòng Thương Mại Quốc Tế) ban
    hành ngày 25/10/2006, có hiệu lực vào ngày 01/07/2007. UCP là văn bản pháp lý
    cơ sở để ràng buộc các bên tham gia thanh toán bằng phương thức L/C.
     ISBP - International Standard Banking Practice for the Examination of
    Documents Under Documentary Credits
    ISBP là từ viết tắt tiếng Anh “International Standard Banking Practice for the
    Examination of Documents Under Documentary Credits”, tiếng Việt gọi là “Tập
    quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế dùng để kiểm tra chứng từ trong phương thức tín
    dụng chứng từ” dùng để kiểm tra chứng từ theo thư tín dụng phiên bản số 681, do
    ICC ban hành năm 2007.
    Văn kiện này ra đời nhằm cụ thể hóa những quy định của UCP600, thể hiện
    sự nhất quán với UCP cũng như các quan điểm và các quyết định của ủy Ban Ngân
    Hàng của ICC. Văn bản này không sửa đổi UCP, mà chỉ giải thích rõ ràng cách thực
    hiện UCP đối với những người làm thực tế liên quan đến tín dụng chứng từ.
    1.1.4. Quy trình vận hành L/C
    Xét về bản chất, L/C là một hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cấp
    cho người đề nghị mở L/C dưới dạng một bảo lãnh thanh toán có điều kiện. Quy
    trình thực hiện L/C diễn ra như sau:
     Người đề nghị mở L/C (Applicant) đến ngân hàng mở L/C (Issuing Bank)
    đề nghị mở L/C cho người thụ hường (Beneficiary) được thông báo cho
    người thụ hưởng thông qua một ngân hàng thông báo (Advising Bank) do
    người thụ hưởng chỉ định (Trường hợp người đề nghị mở L/C và người


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Số liệu của phòng kinh doanh, phòng kế toán, phòng nhân sự, phòng tổ chức
    của công ty cổ phần Thông Thuận- Cam Ranh.
    2. Nghiệp vụ thanh toán quốc tế, PGS. TS Nguyễn Thị Thu Thảo (2009), Đại
    học kinh tế quốc dân, Nhà xuất bản tài chính.
    3. Giáo trình : Kỹ thuật kinh doanh xuất nhập khẩu, GS.TS Võ Thanh Thu.
    4. Giáo trình: Kỹ thuật ngoại thương, PGS. TS Đoàn Thị Hồng Vân.
    5. Bài giảng : Ngiệp vụ ngoại thương, Cô Trần Thùy Chi- Trường Đại Học Nha
    Trang.
    6. Bài giảng: Thanh toán toán quốc tế, Cô Nguyễn Thị Nga, Thầy Lê Thanh
    Hải – Trường Đại học Nha Trang.
    7. Các quy tắc và thông lệ quốc tế dùng trong thanh toán L/C : UCP600, ISPP.
    8. Các đồ án tốt nghiệp các khóa trước có liên quan.
    9. Các website: http://www.scribd.com/
    http://***********/
    http://vietship.vn/
    http://xuatnhapkhauvietnam.com
    http://luatsuhanoi.vn
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...