Luận Văn Hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Thương mại

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    1. ĐẶT VẤN ĐỀ
    1.1.Tính cấp thiết của chuyên đề “Hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm”.
    Nền kinh tế thị trường với quy luật cạnh tranh gay gắt đòi hỏi các doanh nghiệp đều phải tìm cho mình một chiến lược quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho phù hợp với đặc điểm quy mô, vừa mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất mà sản phẩm vẫn được thị trường tiêu thụ chấp nhận. Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi đưa ra quyết định sản xuất kinh doanh sản phẩm nào thì cũng đều phải tính đến chi phí bỏ ra để sản xuất và kết quả đạt được ra sao, tức là phải tiến hành hạch toán. Do vậy mà công tác hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giữ vai trò hết sức quan trọng. Khi hạch toán đúng, đủ, chính xác và kịp thời sẽ giúp doanh nghiệp đưa ra được các quyết định đúng đắn, đề xuất phương hướng làm căn cứ cho các quyết định dài hạn để doanh nghiệp làm ăn thực sự có hiệu quả kinh tế.
    Chi phí sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm, là căn cứ để quyết định giá bán; do vậy, sự lãng phí hay tiết kiệm chi phí sản xuất đều làm cho giá thành sản phẩm cao hay thấp. Nếu như hạch toán được chi phí hợp lý, tiết kiệm dẫn đến giá thành thấp mà chất lượng vẫn đảm bảo sẽ đem lại doanh thu cao, có điều kiện để thu hồi vốn nhanh chóng, mở rộng quy mô sản xuất, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để tăn năng suất, sản lượng và chất lượng sản phẩm cao.
    Chẳng hạn, để may xong 1 cái áo doanh nghiệp bỏ ra 96.000 đồng nhưng thực tế may cái áo đó chỉ hết 80.000 đồng. Khi đó giá thành của sản phẩm là 80.000 đồng, còn chi phí là 96.000 đồng (tức là doanh nghiệp đã sử dụng lãng phí 16.000 đồng chi phí). Khi hạch toán chi phí là 96.000 thì đương nhiên khi kết chuyển sang tài khoản 154 để tính giá thành thì giá thành sẽ không còn là 80.000 đồng mà sẽ tăng thêm 16.000 đồng, đồng thời giá bán của sản phẩm cũng tăng theo và khi giá bán cao thì sản phẩm sẽ tiêu thụ chậm hơn cũng đồng nghĩa với khả năng thu hồi vốn chậm. Bên cạnh đó, doanh nghiệp sử dụng lãng phí 16.000 đồng chi phí nếu tính cho 1đơn vị sản phẩm thì không ảnh hưởng gì đáng kể nhưng nếu trong kỳ doanh nghiệp sản xuất ra 25.000 sản phẩm thì sự lãng phí này sẽ là 400.000.000 đồng (= 25.000 sp x 16.000 đồng). Thực tế với khoản tiền này, doanh nghiệp có thể thực hiện được rất nhiều việc như mua nguyên vật liệu về tiếp tục sản xuất hoặc dùng để trả lương công nhân viên hay đơn giản là sản xuất được thêm 5.000 sản phẩm nữa (400.000.000/80.000 = 5000 sản phẩm).
    Từ ví dụ ở trên ta thấy chi phí ảnh hưởng rất lớn đến giá thành nói riêng và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung. Vì thế mà bất kỳ doanh nghiệp hoạt động dưới hình thức nào cũng phải thực hiện tốt công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
    Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tư, tiền vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh cũng như các giải pháp kỹ thuật nhằm sản xuất được khối lượng sản phẩm nhiều nhất với chi phí thấp nhất và giá thành hạ nhất.
    Song, làm thế nào để hạch toán được chi phí và tính giá thành sản phẩm đúng, đầy đủ, chính xác để đưa ra các biện pháp sản xuất có hiệu quả là vấn đề đặc biệt cần quan tâm của mỗi doanh nghiệp.
    Xuất phát từ những vấn đề quan trọng trên đã thôi thúc tôi lựa chọn chuyên đề “Hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” tại Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng Quý Tín làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp cho mình.

    MỤC LỤC
    1. ĐẶT VẤN ĐỀ . 2
    1.1.Tính cấp thiết của chuyên đề “Hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” . 2
    1.2.Mục tiêu, đối tượng thực tập 3
    1.2.1.Mục tiêu thực tập 3
    1.2.1.1.Mục tiêu chung 3
    1.2.1.2.Mục tiêu cụ thể 3
    1.2.2.Đối tượng thực tập . 3
    1.3.Phạm vi, giới hạn thực tập 4
    1.3.1.Phạm vi thực tập 4
    1.3.2.Giới hạn thực tập 4
    2.Đặc điểm địa bàn nghiên cứu . 4
    2.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng Quý Tín. 4
    2.2.Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty . 6
    2.2.1.Vẽ sơ đồ . 6
    2.2.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 6
    2.3.Tình hình lao động và sử dụng lao động 7
    2.4.Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng Quý Tín. 8
    2.5.Kết quả hoạt động kỳ trước của đơn vị 11
    2.6.Các yếu tố tác động đến sản xuất kinh doanh của Công ty . 13
    2.7.Đánh giá chung về thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động của Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng Quý Tín . 16
    2.7.1.Thuận lợi . 16
    2.7.2.Khó khăn 16
    3.Tổng quan vấn đề nghiên cứu . 17
    3.1.Những vấn đề chung của chuyên đề “Hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” 17
    3.1.1.Khái niệm và lý luận chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . 17
    3.1.1.1.Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp . 17
    3.1.1.2.Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp . 21
    3.1.1.3.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm . 23
    [​IMG]3.1.2.Phương pháp hạch toán kế toán của chuyên đề “Hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” 24
    3.1.2.1.Trình tự kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . 26
    3.1.2.1.1.Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX). 26
    3.1.2.1.2.Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) . 31
    3.1.3.Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 34
    3.1.4.Các phương pháp tính giá thành sản phẩm . 35
    3.1.5.Phương pháp tính giá thành sản phẩm hỏng (Z[SUB]H[/SUB]) . 37
    3.2.Đặc điểm chung về công tác tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Quý Tín 37
    3.2.1.Tình hình tổ chức bộ máy kế toán . 37
    3.2.2.Chế độ kế toán đơn vị áp dụng 38
    3.2.3.Hình thức ghi sổ kế toán 38
    3.2.4.Kỳ kế toán của Công ty . 39
    3.2.5.Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ (Việt Nam Đồng) . 39
    3.2.6.Phương pháp hạch toán hàng tồn kho 39
    3.2.7.Vận dụng hệ thống tài khoản sử dụng, sổ sách chứng từ trong Công ty . 40
    3.2.7.1- Tµi kho¶n sö dông: . 40
    3.2.7.2- Chøng tõ sö dông: 41
    3.2.7.3- HÖ thèng sæ s¸ch C«ng ty sö dông . 41
    3.3.Trình tự ghi sổ kế toán theo chuyên đề “Hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” . 41
    4.Thực trạng hạch toán kế toán theo chuyên đề và các giải pháp hoàn thiện 44
    4.1.Thực trạng công tác kế toán theo chuyên đề “Hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” 44
    4.1.1.Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 44
    4.1.2.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng Quý Tín. 45
    4.1.2.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT): . 45
    4.1.2.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT): 54
    4.1.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 63
    4.1.2.4 Tổng hợp chi phí sản xuất . 73
    4.1.2.5.Đánh giá thực trạng công tác kết toán theo chuyên đề “ Hạch toán kết toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm” 76
    4.2. Biện pháp để hoàn thiện công tác kế toán theo chuyên đề “Hạch toán kết toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm” 78
    5. KẾT LUẬN . 79
    6. TÀI LIỆU THAM KHẢO .80
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...