Luận Văn Hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần May Khánh Hòa

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Khóa luận tốt nghiệp
    Đề tài: Hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần May Khánh Hòa


    MỤC LỤC
    MỤC LỤC i
    DANH MỤC BẢNG .vii
    DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ viii
    DANH MỤC CÁC LƯU ĐỒ viii
    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ix
    NGHĨA CỦA CÁC TỪ . x
    LỜI MỞ ĐẦU . 1
    CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNHGIÁ THÀNH
    SẢN PHẨM 4
    1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
    SẢN PHẨM . 5
    1.1.1. Chi phí sản xuất kinh doanh: . 5
    1.1.1.1. Khái niệm: . 5
    1.1.1.2. Phân loại: . 5
    1.1.2. Giá thành: . 7
    1.1.2.1. Khái niệm: . 7
    1.1.2.2. Phân loại giá thành: 7
    1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: 8
    1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 9
    1.2. TỔ CHÚC TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
    PHẨM: 9
    1.2.1. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tịnh giá thành: . 9
    1.2.1.1. Xác định đối tượng tập hợp chi phísản xuất: 9
    1.2.1.2. Xác định đối tượng tính giá thành: . 10
    - ii -1.2.2. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành:10
    1.2.3 .Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất: 11
    1.2.4. Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:12
    1.3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT: 13
    1.3.1. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp: . 13
    1.3.1.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: . 13
    1.3.1.2. Tài khoản (TK) sử dụng: 14
    1.3.1.3. Phương pháp hạch toán: . 14
    1.3.1.4. Sơ đồ kế toán: 15
    1.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: . 15
    1.3.2.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: . 15
    1.3.2.2. Tài khoản sử dụng: . 16
    1.3.2.3. Trình tự hạch toán: . 17
    1.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung (CPSXC): 18
    1.3.3.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: . 18
    1.3.3.2. Tài khoản sử dụng: . 19
    1.3.3.3. Phương pháp hạch toán: . 19
    1.3.3.4. Sơ đồ hạch toán: . 21
    1.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất: 22
    1.3.5. Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: . 24
    1.3.5.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu: 24
    1.3.5.2. Phương pháp ước lượng tương đương (theo m ức độ hoàn thành thực tế):
    . 25
    1.3.5.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến : 26
    1.3.5.4. Đánh giá sản phẩm dở dang theo giá thành kế hoạch : 26
    1.4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH : . 27
    1.4.1. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm : 27
    1.4.1.1. Đối tượng tính giá thành : . 27
    1.4.1.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm : . 27
    - iii -1.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm : . 28
    1.4.2.1. Phương pháp giản đơn (phương pháp trực tiếp) : 28
    1.4.2.2. Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ : . 28
    1.4.2.3. Phương pháp hệ số : . 29
    1.4.2.4. Phương pháp tỷ lệ : 30
    1.4.2.5. Phương pháp tổng cộng chi phí (phương pháp phân bước) : . 31
    1.4.2.6. Phương pháp liên hợp : 32
    1.4.2.7. Tính giá thành trong một số trường hợp : . 33
    CHƯƠNGII: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
    TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY KHÁNH HÒA. 1
    2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY KHÁNH HÒA: 37
    2.1.1. Quá trình hình thành -phát triển và chức năng –nhiệm vụ của Công ty:
    . 37
    2.1.1.1.Quá trình hình thành: 37
    2.1.1.2. Quá trình Phát triển: . 38
    2.1.1.3. Chức năng: . 40
    2.1.2.4. Nhiệm vụ: 40
    2.1.2. Tổ chức quản lý và sản xuất củaCông ty: . 41
    2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty: 41
    2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty: . 43
    2.1.2.3. Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty: 45
    2.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
    ty: . 45
    2.1.3.1. Nhóm những yếu tố bên trong: . 45
    2.1.3.2. Nhóm các yếu tố bên ngoài: . 49
    2.1.4. Khái quát về tình hình hoạt động của công ty trong thời gian qua: 51
    2.1.5.Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới: . 54
    2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
    SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY KHÁNH HÒA . 54
    - iv -2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán: . 54
    2.2.1.1.Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty: . 54
    2.2.1.2. Tổ chức công tác kế toán: . 56
    2.2.1.3. Hình thức kế toán tại Công ty: 56
    2.2.1.4. Các loại sổ sử dụng trong công ty: 58
    2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất tại Công ty: 59
    2.2.3. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : . 59
    2.2.3.1.Giá nhập kho, giá xuất kho, phương pháp kế toán hàng tồn kho : 59
    2.2.3.2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho : . 60
    2.2.3.3. Danh mục nguyên vật liệu sử dụng : . 61
    2.2.3.4. Chứng từ sử dụng : . 61
    2.2.3.5.Tài khoản sử dụng : . 62
    2.2.3.6.Quytrình luân chuyển chứng từ : 64
    2.2.3.7. Trình tự hạch toán: . 65
    2.2.3.8.Sơ đồ hạch toán chi phí NVLTT tại Công Ty Cổ Phần May Khánh
    Hòa : . 70
    2.2.3.9. Minh họa : 71
    2.2.3.10.Nhận xét : 89
    2.2.4. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp : 89
    2.2.4.1.Nội dung chi phí : . 89
    2.2.4.2. Cách tính quỹ lương : . 90
    2.2.4.3. Hình thức tiền lương : 91
    2.2.4.4. Chứng từ sử dụng : . 94
    2.2.4.5. Tài khoảnsử dụng : 94
    2.2.4.6. Quy trình luân chuyển chứng từ : . 94
    2.2.4.7. Nội dung và trình tự hạch toán : . 96
    2.2.4.8. Trình tự hạch toán : 99
    2.2.4.9. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp : . 101
    2.2.4.10. Minh họa : 102
    - v -2.2.4.11.Nhận xét : 112
    2.2.5.Kế toán chi phí sản xuất chung : 112
    2.2.5.1.Chứng từ sử dụng : 112
    2.2.5.2. Cách thức tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung : . 112
    2.2.5.3.Tài khoản sử dụng : . 113
    2.2.5.4. Quy trình luân chuyển chứng từ : . 113
    2.2.5.5. Trình tự hạch toán: . 114
    2.2.5.6. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung: 118
    2.2.5.7. Minh họa : 118
    2.2.5.8. Nhận xét : . 120
    2.2.6. Chi phí thuê ngoài gia công : 120
    2.2.6.1.Nội dung : . 120
    2.2.6.2.Kế toán chi phí thuê gia công : 121
    2.2.6.3. Nhận xét: 123
    2.2.7.Kế toán tổng hợp chi phí : 123
    2.2.7.1. Tài khoản sử dụng : 123
    2.2.7.2.Trình tự hạch toán : . 123
    2.2.7.3. Sơ đồ kế toán tổng hợp : . 125
    2.2.7.4.Minh họa . 128
    2.2.8. Đánh giá sản phẩm dở dang : 134
    2.2.9.Tính giá thành sản phẩm : 135
    2.2.9.1. Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành: . 135
    2.2.9.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
    tại Công ty May Khánh Hòa: 135
    2.2.9.3. Kỳ tính giá thành : 135
    2.2.9.4. Phương pháp tính giá thành : 135
    2.2.9.4. Tổ chức tính giá thành : 136
    - vi -CHƯƠNG III : MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VÀ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
    CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI
    CÔNG TY CỔ PHẦN MAY KHÁNH HÒA. 1
    3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN GIÁ THÀNH : . 140
    3.1.1. Những mặt đạt được : . 140
    3.1.2. Những mặt chưa đạt được: 141
    3.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI
    PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
    PHẦN MAY KHÁNH HÒA. . 141
    3.2.1. Biện pháp 1 : Thiết kế lại phòng làm việc cho bộ phận kế toán : . 141
    3.2.2. Biện pháp 2 : Nâng cao trình độ cho nhân viên kế toán : . 143
    3.2.3. Biện pháp 3: Sử dụng tài khoản theo đúng quy định: 144
    KẾT LUẬN . 147
    - vii -DANH MỤC BẢNG
    Bảng 1:Tình hình sử dụng lao động của công ty qua 3 năm . 47
    Bảng 2:Bảng đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty Cổ
    Phần May Khánh Hòa qua 3 năm 2005, 2006 và 2007 . 52
    Bảng 3: Phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chung 67
    Bảng 4: Lệnh sản xuất . 72
    Bảng 5 : Phiếu xuất kho . 73
    Bảng 6 :Bảng quyết toán vật tư 74
    Bảng 7: Bảng tỷ lệ tiền lương của các bộ phận trong Công tyCổ phần May Khánh
    Hòa trong quý IV năm 2007 92
    Bảng 8 : Bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp 98
    Bảng 9:Bảng đơn giá tiền lương công đoạn . 102
    Bảng 10 : Phiếu tính lương công đoạn . 104
    Bảng11: Bảng thanh toán lương của Công ty . 105
    Bảng 12 : Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương . 106
    Bảng 13: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung 116
    Bảng 14: Bảng cân đối kế toán năm 2007 Phụ lục
    Bảng15: Bảng giá thành quý IV năm 2007 .Phụ lục
    - viii -DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
    Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần May Khánh Hòa . 41
    Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức sản xuất 43
    Sơ đồ 3: Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty . 45
    Sơ đồ 4: Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty . 54
    Sơ đồ 5: Quy trình kế toán theo hình thức kế toán máy kết hợp chứng từ ghi số .57
    DANH MỤC CÁC LƯU ĐỒ
    Lưu đồ 1 : Xuất vật liệu cho sản xuất . 64
    Lưu đồ 2: Kế toán chi phínhân công trực tiếp 95
    Lưu đồ 3: Kế toán chi phí sản xuất chung: . 114
    - ix -DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
    -   -BHXH : Bảo hiểm Xã hội
    BHYT : Bảo hiểm y tế
    BTP : Bán thành phẩm
    CPSX : Chi phí sản xuất
    CPNVLTT : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
    CPNVLTTĐK : Chi phí nguyên vật liệu dở dang đầu kỳ
    CPNVLPSTK : Chi phí nguyên vật liệu phát sinh trong kỳ
    CPNVLDDCK : Chi phí nguyên vật liệu dở dang cuối kỳ
    CPNCTT :Chi phí nhân công trực tiếp
    CPNCTTDDĐK : Chi phí nhân công trực tiếp dở dang đầu kỳ
    CPNCTTPSTK : Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ
    CPNCTTDDCK : Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ
    CPSXC : Chi phí sản xuất chung
    CPSXCDDĐK : Chi phí sản xuất chung dở dang đầu kỳ
    CPSXCPSTK : Chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
    CPSXKDDD : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
    GC : Gia công
    NL : Nguyên liệu
    NVLTT : Nguyên vật liệu trực tiếp
    KH TSCĐ : Khấu hao tài sản cố định
    KLSPDDCK : Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
    KPCĐ : Kinh phí công đoàn
    KKTX : Kê khai thường xuyên
    KKĐK :Kiểm kê định kỳ
    KLSPHT : Khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
    TK : Tài khoản
    TSCĐ : Tài sản cố định
    - x -TP : Thành phẩm
    SPHT : Sản phẩm hoàn thành
    SP : Sản phẩm
    SXKD : Sản xuất kinh doanh
    UBND : Ủy ban Nhân dân
    XHCN : Xã hội chủ nghĩa
    P. KHSX : Phòng kế hoạch sản xuất
    P. QTKD : Phòng quản trị kinh doanh
    XNK : Xuất nhập khẩu
    NGHĨA CỦA CÁC TỪ
    ROSE SHADOW: Màu hoa hồng đậm
    ALEAZA PINK : Màuhồnghoa cẩm chướng
    WASH : Đánh bạc quần jean
    Oct (October): Tháng 10
    Dec (December): Tháng 12
    - 1 -LỜI MỞ ĐẦU
    1. Sự cần thiết của đề tài:
    Trong điều kiện nền kinhtế thị trường theo định hướng Xã hội chủ nghĩa và
    sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, quyết liệt. Chính sự cạnh tranh đó làm cho thị
    trường trở thành một sân chơi hấp dẫn đối với các nhà làm kinh tế, hơn nữa quá
    trình hội nhập nền kinh tế quốc tế hiện nay, đặc biệt là khi Việt Nam trở thành thành
    viên của tổ chức thương mại lớn nhất thế giới WTO. Điều này đã tạo ra cơ hội kinh
    doanh mới cho các doanh nghiệp trong nước nhưng đồng thời cũng đặt ra khó khăn
    thử thách rất lớn. Vấn đề chất lượng, giá cả, mẫu mã sản phẩm, là tiền đề cho sự
    tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy trước hết doanh nghiệp phải xây dựng
    chiến lược: chủng loại, chất lượng, giá cả, của sản phẩm, mà cốt yếu của nó là giá
    thành sản phẩm.
    Nói cách khác, giá thành sản xuất và chất lượng sản phẩm luôn là linh hồn
    của mỗi doanh nghiệp và từ đó chi phối mọi hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
    Để tham gia vào “sân chơi” khắc nghiệt mà mục đích cuối cùng là đẩy nhanh vòng
    quay vốn, thu nhiều lợi nhuận thì doanh nghiệp phải cạnh tranh mạnh mẽ và đủ sức
    vượt qua biến cố thị trường.
    Muốn quản lý tốt giá thành thì phải tính đúng, tính đủ, xác định đúng đối
    tượng tính giá thành, vận dụng phương pháp tính giá thành thích hợp và số liệu kế
    toán tập hợp chi phí một cách chính xác. Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu
    thành quan trọng không chỉ với hoạt động tài chính của Nhà nước mà còn vô cùng
    cần thiết đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính của mọi doanh
    nghiệp, tổ chức. Với tính chất phức tạp của hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
    thành sản phẩm, cùng với sự ảnh hưởng của những nhân tố khách quan, chủ quan
    nói chung và đặc thù của ngành may nói riêng, đòi hỏi việc hạch toán chi phí sản
    xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công Ty Cổ Phần May Khánh Hòa cần phải được
    quan tâm và từ đó trở thành một công cụ quản lý kinh tế tài chính hữu hiệu.
    - 2 -Xuất phát từ thực tế của đơn vị, được sự đồng ý của khoa kinh tế và cơ sở
    thực tập, cộng với sự ham muốn tìm hiểu, học hỏi công tác hạch toán chi phí sản
    xuất và tính giá thành sản phẩm, em chọn đề tài: “ Hạch toán kế toán chi phí sản
    xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần May Khánh Hòa”cho bài
    khóaluận tốt nghiệp của mình.
    2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
    a. Đối tượng nghiên cứu:
    -Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
    Công ty Cổ Phần May Khánh Hòa thể hiện trên các nội dung sau:
    + Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí –giá thành.
    + Thực trạng tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
    của Công ty.
    + Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, đề ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện
    công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm.
    b. Phạm vi nghiên cứu:
    -Quá trình và cách thức hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
    tại Công ty Cổ Phần May Khánh Hòa trong quý IV năm 2007, báo cáo tài chính của
    Công ty năm 2005, năm 2006 và năm 2007.
    3. Phương pháp nghiên cứu:
    + Phương pháp thống kê.
    + Phương pháp phỏng vấn.
    + Phương pháp hệ thống.
    + Phương pháp phân tích kết hợp với một số phương pháp kế toán để nghiên
    cứu.
    4. Nội dung và kết cấu đề tài:
    ChươngI:Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
    phẩm.
    Chương II: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
    sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần May Khánh Hòa.
    - 3 -Chương III: Một số đề xuất và biện pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
    xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần May Khánh Hòa.
    5. Mục đích nghiên cứu:
    Quá trình thực hiện đề tài là cơ hội tốt để em áp dụng những gì được tiếp thu
    trong quá trình nghiên cứu, học tập trên giảng đường đại học và đây cũng là một dịp
    tốt để em làm quen với công việc mình sẽ gắn bó trong tương lai.
    6. Những đóng góp khoa học của đề tài:
    -Đề tài đã hệ thống được những vấn đề lý luận về tập hợp chi phí sản xuất
    và tính giá thành sản phẩm như:
    + Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
    + Tổ chức tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
    + Kế toán các khoản mục chi phí.
    -Đề tài mô tả đúng thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
    Công Ty May Khánh Hòa trong quý IV năm 2007, báo cáo tài chính năm 2005,
    năm 2006 và năm 2007.
    -Đề tài đưa ra một số đề xuất nhằm hoànthiện công tác kế toán chi phí - giá
    thành như:


    CHƯƠNG I:
    CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ
    VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
    - 5 -1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
    THÀNH SẢN PHẨM
    1.1.1. Chi phí sản xuất kinh doanh:
    1.1.1.1. Khái niệm:
    Chi phí sản xuất kinh doanh là tổng các chi phí về lao động sống và lao động
    vật hóa biểu hiện dưới hình thức tiền tệ phát sinh trong các hoạt động sản xuất kinh
    doanh của doanh nghiệp. Trong đó chi phí sản xuất của doanh nghiệp công nghiệp
    là toàn bộ các chi phí có liên quan đến hoạt động chế tạo sản phẩm ở các phân
    xưởng sản xuất. Chi phí kinh doanh là chi phí không liên quan đến quá trình chế tạo
    sản phẩm ở các phân xưởng sản xuất nhưng có liên quan đến quá trình tiêu thụ sản
    phẩm, quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp như chi phí bán hàng, chi phí quản lý
    doanh nghiệp và chi phí của các hoạt động khác.
    1.1.1.2. Phân loại:
    a. Phânloại theo phương pháp tính nhập chi phí vào chỉ tiêu giá thành sản phẩm:
    Toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành 2
    loại: trực tiếp và gián tiếp.
    Chi phí trực tiếp:là những chi phí có thể tính trực tiếp vào chỉ tiêu giá
    thành của từng loại sản phẩm.
    Chi phí gián tiếp:là nhưng chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm
    khác nhau và được tính vào chỉ tiêu giá thành của từng loại sản phẩm thông qua
    phương pháp phân bổ gián tiếp thích hợp.
    b. Phân loại theo yếu tố chi phí(nội dung kinh tế của chi phí):
    Theo quy định hiện hành, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
    nghiệp được chia thành 5 yếu tố chi phí:
    Chi phí nguyên vật liệu:bao gồm toàn bộ giá trị các nguyên liệu, vật liệu,
    nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ dùng cho sản xuất kinh doanh trong
    kỳ báo cáo, trừ: Nguyên liệu, vật liệu xuất bán hoặc xuất cho xây dựng cơ bản.
    Tùy theo yêu cầu và trình độ quản lý, chỉ tiêu này có thể báo cáo chi tiết theo từng
    loại: Nguyên liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu.
    - 6 -Chi phí nhân công:bao gồm toàn bộ các khoản phải trả cho người lao động
    (thường xuyên, tạm thời) như tiền lương, tiền công, các khoản trợ cấp, phụ cấp có
    tính chất lượng trong kỳ báo cáo chi tiết theo các khoản như: tiền lương, bảo hiểm
    xã hội
    Chi phí khấu hao tài sản cố định:Là chi phí khấu hao của tất cả các loại tài
    sản cố định của doanh nghiệp dùng trong các hoạt động sản xuất kinh doanh trong
    thời kỳ báo cáo.
    Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm các khoản phải trả người cung cấp
    điện, nước, điện thoại, vệ sinh, các dịch vụ phát sinh trong kỳ báo cáo.
    Chi phí khác bằng tiền:bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh khác chưa
    được phản ánh trong các chỉ tiêu trên đã chi trả bằng tiền trong kỳ báo cáo như: tiếp
    khách, hội nghị, lệ phí chi phí
    c. Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm:
    Theo quy định hiện hành, giá thành sản phẩm sản xuất các loại sản phẩm bao
    gồm 3 khoản mục chi phí:
    Chi phí vật tư trực tiếp:bao gồm toàn bộ các chi phí về nguyên liệu, vật
    liệu chính, vật liệu phụ tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm.
    Chi phi nhân công trực tiếp:gồm tiền lương, phụ cấp lương và các khoản
    chi phí được trích theo tỷ lệ tiền lương của bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất,
    chế tạo sản phẩm.
    Chi phí sản xuất chung:là những chi phí sản xuất còn lại trong phạm vi
    phân xưởng sản xuất.
    Đây là cách phân loại kết hợp, vừa theo nội dung kinh tế vừa theo công dụng
    của chi phí giúp cho việc đánh giá mức độ hợp lý của chi phí trên cơ sở đối chiếu
    với định mức tiêu hao của từng loại chi phí và việc kế hoạch giá thành sản phẩm.
    d. Phân loại theo quan hệ giữa chi phí với khối lượng công việc, sản phẩm hoàn
    thành.
    Toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh củadoanh nghiệp được chia thành 2
    loại: Biến phí và định phí.
    - 7 -
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...