Tài liệu Giới thiệu microsoft excel

Thảo luận trong 'Căn Bản' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    GIỚI THIỆU MICROSOFT EXCEL


    I. GIỚI THIỆU:


    Microsoft Excel là một chương trình ứng dụng thuộc bộ Microsoft Office, là một công


    cụ mạnh để thực hiện các bảng tính chuyên nghiệp.


    Cũng như các chương trình bảng tính Lotus, Quattro, ., bảng tính của Excel cũng


    bao gồm nhiều ô được tạo bởi các dòng và cột, việc nhập dữ liệu và tính toán trong


    Excel cũng có những điểm tương tự tuy nhiên Excel có nhiều tính năng ưu việt và có


    giao diện rất thân thiện với người sử dụng.


    Hiện tại Excel được sử dụng rộng rãi trong môi trường doanh nghiệp nhằm phục vụ


    các công việc tính toán thông dụng, bằng các công thức tính toán mà người sử dụng


    (NSD) không cần phải xây dựng các chương trình.


    II. SỬ DỤNG EXCEL
    1. Khởi động Excel
    Cách 1: Nhấp đôi chuột vào biểu tượng Excel trên màn hình nền (Nếu có)


    Cách 2: Kích chuột vào biểu tượng Excel trên thanh MS Office Shortcut


    Cách 3: Từ Menu Start - Chọn Program - Chọn biểu tượng Microsoft Excel


    Cách 4: Từ Menu Start - Chọn Run - xuất hiện hộp thoại: Nhập tên tập tin chương


    trình Excel (kèm theo đường dẫn đầy đủ) ® ấn OK


    2. Thoát khỏi Excel: Có nhiều cách:


    Cách 1: Chọn lệnh File - Exit


    Cách 2: Kích chuột vào nút Close trên thanh tiêu đề của cửa sổ Excel


    Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4


    Khi đóng Excel, nếu bảng tính chưa được lưu trữ thì excel sẽ xuất hiện thông báo:


    Do you want to save the change ? ( Bạn có lưu lại những thay đổi trên tập tin Nếu chọn Yes: Lưu tập tin rồi đóng Excel lại


    Nếu chọn No: Đóng Excel lại mà không lưu tập tin


    Nếu chọn Cancel: Huỷ bỏ lệnh thoát Excel


    3. Các thành phần trong cửa sổ Excel Thanh tiêu


    đề
    Thanh Menu


    Thanh Formatting


    Thanh Standard
    Thanh Formula


    Ô hiện hành
    Tiêu đề cột


    Tiêu đề
    dòng


    Vùng bảng tính


    Cũng gồm các thành phần cơ bản của cửa sổ chương trình:


    - Thanh tiêu đề


    - Thanh thực đơn


    - Thanh công cụ: Đóng/ mở các thanh công cụ bằng lệnh View - Toolbars


    - Thanh công thức: (Formula bar): Đóng mở thanh công thức bằng lệnh View - Formula


    bar.


    - Dòng (Row): Tiêu đề dòng được ký hiệu theo số thứ tự 1, 2, 3, đến 65536


    - Dòng (Column): Tiêu đề cột được ký hiệu theo các chữ cái: A, B, C . đến IV (tối đa


    256 cột trên một bảng tính) - Ô (Cell): Giao của hàng và cột. Ô được xác định bằng địa chỉ ô, ký hiệu <cột><dòng>


    Ví dụ: Ô C5 là ô tại vị trí cột C giao với dòng 5


    - Con trỏ ô: có dạng hình chữ nhật bao quanh ô. Ô có chứa con trỏ ô gọi là ô hiện


    hành. Địa chỉ ô hiện hành sẽ hiển thị trên ô Name box (phía bên trái của Thanh công


    thức) và nội dung chứa trong ô đó sẽ hiển thịở phía bên phải của thanh công thức.


    * Cấu trúc bảng tính Excel


    Mỗi tập tin Excel có thể chứa nhiều bảng tính. Mỗi bảng tính được gọi là một Sheet


    (gồm 256 cột x 65536 dòng). Mỗi tập tin (book) có thể chứa tối đa 255 Sheet. Khi mở


    mới một tập tin, Excel sẽ lấy tên tập tin là Book1.xls và con trỏ sẽ nằm ở bảng tính


    Sheet1.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...