Chuyên Đề Giáo trình cơ sở khoa học môi trường

Thảo luận trong 'Môi Trường' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC


    CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CƠ BẢN VỀ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
    I.1. TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƯỜNG
    I.1.1 Khái niệm về môi trường
    I.1.2 Các yếu tố môi trường và yếu tố sinh thái
    I.1.3. Hệ sinh thái
    I.1.4 Các vấn đề môi trường
    I.1.4.1 Khủng hoảng môi trường
    I.1.4.2 Suy thoái môi trường
    I.1.4.3 Gia tăng dân số
    I.2. TỔNG QUAN VỀ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG (KHMT)
    I.2.1 Định nghĩa khoa học môi trường
    I.2.2 Vai trò của khoa học môi trường
    I.3. GIỚI THIỆU VỀ NHIỆM VỤ CƠ BẢN CỦA CON NGƯỜI
    I.3.1 Xây dựng xã hội phát triển bền vững
    I.3.1.1.Mục tiêu phát triển bền vững về kinh tế
    I.3.1.2. Mục tiêu phát triển bền vững về xã hội
    I.3.1.3. Mục tiêu Phát triển bền vững trong lĩnh vực tài nguyên - môi trường I.3.1.4. Các nội dung thực hiện xã hôi phát tiển bền vững đến năm 2020
    I.3.2 Thay đổi tư duy về môi trường và xã hội phát triển bền vững

    CHƯƠNG II: HỆ SINH THÁI VÀ CÁC HỆ SINH THÁI CHÍNH
    II.1. GIỚI THIỆU CƠ BẢN VỀ HỆ SINH THÁI
    II.1.1 Định nghĩa hệ sinh thái
    II.1.2 Cấu trúc hệ sinh thái
    II.1.2.1. Môi trường (environment
    II.1.2.2. Sinh vật sản xuất (producer
    II.1.2.3. Sinh vật tiêu thụ (consumer
    II.1.2.4. Sinh vật phân hủy (saprophy
    II.1.3 Chức năng của hệ sinh thái
    II.2 CÁC MỐI QUAN HỆ VỀ NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI
    II.2.1 Chuỗi thức ăn (Food chain)
    II.2.2 Mạng lưới thức ăn (Food web
    II.2.3 Tháp sinh thái học
    II.2.3.1. Tháp số lượng
    II.2.3.2. Tháp sinh khối:
    II.2.3.3.Tháp năng lượng
    II.3. TỔNG QUAN VỀ CÂN BẰNG SINH THÁI
    II.4. SỰ MẤT CÂN BẰNG CỦA CÁC HỆ SINH THÁI
    II.5. TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA HỆ SINH THÁI (Ecosystem Stability
    II.5.1. Nhóm gây tăng qui mô thường gồm có
    II.5.2. Nhóm làm giảm quy mô thường có
    II.6. TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI LÊN CÁC HỆ SINH THÁI
    II.6.1. Thay đổi các nhân tố sinh vật
    II.6.2. Thay đổi nhân tố lý, hóa
    II.6.3. Giản hóa các hệ sinh thái
    II.7. CÁC HỆ SINH THÁI CHÍNH TRÊN THẾ GIỚI
    II.7.1 Các hệ sinh thái tự nhiên
    II.7.1.1. Các hệ sinh thái trên cạn
    II.7.1.2. Các hệ sinh thái nước mặn
    II.7.1.3 Các hệ sinh thái nước ngọt
    II.7.2 Hệ sinh thái nhân tạo
    II.8. VÒNG TUẦN HOÀN VẬT CHẤT
    II.8.1 Chu trình cacbonic
    II.8.2 Chu trình nitơ
    II.9. NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỚNG ĐẾN SỰĐA DẠNG HỆ SINH THÁI
    II.9.1 Sự tác động của các yếu tố vô sinh đến sựđa dạng hệ sinh thái
    II.9.1.1 Nhiệt độ
    II.9.1.2 Nước và độẩm
    II.9.1.3 Ánh sáng
    II.9.1.4 Muối khoáng
    II.9.1.5 Các chất khí
    II.9.2 Những yếu tố sinh học và những mối quan hệ sinh học
    CHƯƠNG III: TĂNG TRƯỞNG VÀ KIỂM SOÁT DÂN SỐ
    III.1. KHÁI NIỆM VỀ DÂN SỐ
    III.1.1. Dân số (Population
    III.1.2. Tỷ suất gia tăng dân số (Population growth rate):
    III.1.3. Tỷ suất sinh thô (Crude Birth Rate - CBR
    III.1.4. Tỷ suất chết thô (Crude Death Rate - CDR):
    III.1.5. Tỷ suất gia tăng tự nhiên (Rate of Natural Increase - RNI ):
    III.1.6. Tổng tỷ suất sinh (Total fertility Rate - TFR
    III.1.7 Bùng nổ dân số (Population Bomb
    III.1.8 Phân bố dân số (Population Distribution ):
    III.1.9 Mật độ dân số (Density of Population):
    III.1.10 Chất lượng cuộc sống (Quality of Life):
    III.1.11 Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product - GDP):
    III.1.12 Tổng sản phẩm quốc dân (Gross National Product - GNP):
    III.2. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
    III.2.1 Lịch sử phát triển dân số của các khu vực trên thế giới
    III.2.2 Tình hình gia tăng dân số trên thế giới
    III.2.3 Sự phát triển và gia tăng dân số của Việt Nam
    III.3 QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ - MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
    III.3.1 Gia tăng dân số và lương thực thực phẩm
    III.3.2 Gia tăng dân số và tài nguyên - môi trường
    III.3.3 Gia tăng dân số và giáo dục
    III.3.4 Gia tăng dân số và sức khoẻ cộng đồng
    III.3.5. Đô thị hóa và gia tăng dân số
    III.3.6 Dân số và chất lượng cuộc sống
    III.4. CHÍNH SÁCH DÂN SỐ Ở VIỆT NAM
    III.5. CHIẾN LƯỢC VỀ DÂN SỐ
    III.5.1 Những định hướng lớn của chiến lược dân số 2001- 2010
    III.5.2 Các chỉ tiêu cơ bản cần đạt được vào năm 2010
    III.5.3 Các giải pháp thực hiện
    III.5.3.1 Lãnh đạo, tổ chức và quản lý
    III.5.3.2 Truyền thông - giáo dục thay đổi hành vi
    III.5.3.3 Chăm sóc SKSS/KHHGĐ
    III.6. THẢO LUẬN CUỐI CHƯƠNG
    CHƯƠNG IV: TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
    IV.1. TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
    IV.2. CÁC DẠNG TÀI NGUYÊN CHÍNH
    IV.2.1 Năng lượng
    IV.2.1.1 Các dạng năng lượng
    IV.2.1.2 Sử dụng năng lượng và các vấn đề môi trường
    IV.2.1.3 Sản xuất và tiêu thụ năng lượng
    IV.2.2 Tài nguyên rừng
    IV.2.2.1 Tài nguyên rừng trên thế giới
    IV.2.2.2 Tài nguyên rừng Việt Nam
    IV.2.2.3 Vai trò và lợi ích của rừng trong cuộc sống
    IV.2.2.4 Bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng
    IV.2.3 Tài nguyên sinh vật
    IV.2.4 Tài nguyên đất
    IV.2.4.1 Định nghĩa
    IV.2.4.2 Thành phần của đất
    VI.2.4.3 Tài nguyên đất trên thế giới và Việt Nam
    IV.2.4.4 Các vấn đề trong nông nghiệp
    IV.2.4.5 Một số thách thức trong nông nghiệp
    IV.2.4.6 Nông nghiệp và nông thôn bền vững
    IV.2.5 Tài nguyên khí hậu
    IV.2.5.1. Giới thiệu
    IV.2.5.2 Các tầng của khí quyển
    IV.2.5.3 Thành phần của không khí
    IV.2.5.4 Hiệu ứng nhà
    IV.2.6 Tài nguyên nước
    IV.2.6.1 Tài nguyên nước trên trái đất
    IV.2.6.2 Chu trình nước và sự phân bố của nước
    IV.2.6.3 Quản lý và sử dụng nước
    IV.2.7 Tài nguyên khoáng sản
    IV.3. SỬ DỤNG HỢP LÝ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
    IV.3.1 Sử dụng hiệu quả tài nguyên đất
    IV.3.2 Sử dụng hiêu quả tài nguyên nước
    IV. 3.3 Sử dụng hợp lý tài nguyên rừng
    IV.3.4 Sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản
    IV.3.5 Sử dụng và phát triển tài nguyên biển
    IV.4. THẢO LUẬN CUỐI CHƯƠNG

    CHƯƠNG V: MÔI TRƯỜNG ĐẤT, NƯỚC VÀ KHÔNG KHÍ
    V.1. MÔI TRƯỜNG ĐẤT
    V.1.1 Định nghĩa

    V.1.2. Những thành phần chủ yếu của môi trường đất
    V.1.2.1. Thành phần vô sinh
    V.1.2.2 Thành phần hữu sinh.
    V.1.3. Suy thoái đất
    V.1.3.1 Định nghĩa
    V.1.3.2 Các nguyên nhân chính gây suy thoái đất (Hình 5.1)
    V.1.3.3 Các cấp độ suy thoái đất
    V.1.3.4 Các loại hình suy thoái đất
    V.1.3.5 Hậu quả suy thoái đất
    V.1.3.6 Suy thoái đất ở Việt Nam
    V.1.4. Quan điểm và bảo tồn đất trên cơ sở phát triển bền vững
    V.1.4.1 Quan điểm của FAO/Unesco
    V.1.4.2 Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến bảo tồn tài nguyên đất
    V.1.4.3 Sử dụng đất ởĐBSCL
    V.1.4.4 Bảo tồn tài nguyên đất trên cơ sở phát triển bền vững
    V.1.5. Quản lý tài nguyên đất
    V.1.5.1 Thu thập dữ liệu gốc về tài nguyên đất
    V.1.5.2 Phân loại đất
    V.1.5.3 Thống kê tài nguyên đất đai
    V.1.5.4 Vấn đề kinh tế xã hội phát sinh trong việc quản lý đất
    V.1.5.5 Qui hoạch và sử dụng đất nông nghiệp
    V.1.5.6 Đất phèn qui hoạch và sử dụng
    V.1.5.7 Đất rừng và bảo vệ rừng
    V.2. MÔI TRƯỜNG NƯỚC
    V.2.1 Định nghĩa ô nhiễm môi trường nước
    V.2.2 Nguồn gây ô nhiễm nước
    V.2.2.1 Nước thải từ khu công nghiệp & chế biến
    V.2.2.2 Nước thải từ các hoạt động nông nghiệp
    V.2.2.3 Nước thải từ khu dân cư
    V.2.2.4 Nước chảy tràn mặt đất
    V.2.2.5 Nước sông bị ô nhiễm do các yếu tố tự nhiên
    V.2.3 Tác nhân gây ô nhiễm
    V.2.3.1 Các chất hữu cơ dễ bị phân hũy
    V.2.3.2 Các chất hữu cơ bền vững
    V.2.3.3 Kim loại nặng
    V.2.3.4 Các ion vô cơ
    V.2.3.5 Dầu mỡ
    V.2.3.6 Các chất phóng xạ
    V.2.3.7 Các chất có mùi
    V.2.3.8 Các chất rắn
    V.2.3.9 Vi trùng
    V.2.4 Các phương thức đưa chất ô nhiễm vào môi trường
    V.2.4.1 Dạng nguồn ô nhiễm
    V.2.4.2 Thành phần của chất ô nhiễm
    V.2.4.3 Tính chất vật lý của chất ô nhiễm
    V.2.4.4 Tính chất hóa học của chất ô nhiễm
    V.2.4.5 Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến độ bền vững của chất ô nhiễm:
    V.2.5 Tác hại của ô nhiễm nước
    V.2.6. Quản lý tài nguyên nước
    V.2.6.1 Quản lý môi trường nước mặt
    V.2.6.2 Quản lý nước ngầm
    V.2.6.3 Quản lý lưu vực sông
    V.2.6.4 Sử dụng GIS trong quản lý môi trường nước
    V.2.7. Bảo tồn nước sinh hoạt
    V.2.8. Sử dụng nước và tái sử dụng nước
    V.3. MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
    V.3.1. Nguồn và tác nhân gây ô nhiễm không khí
    V.3.1.1 Các nguồn gây ô nhiễm chính
    V.3.1.2 Các tác nhân gây ô nhiễm chính
    V.3.2 Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí
    V.3.2.1 Ảnh hưởng ô nhiễm không khí trên thời tiết khí hậu.
    V.3.2.2 Tác động đến sức khỏe con người
    V.3.2.3 Tác động đến sự phát triển của thực vật
    V.3.2.4 Tác hại trên công trình xây dựng, nguyên vật liệu
    V.3.2.5 Tác hại trên tài nguyên rừng
    V.3.3 Một sốảnh hưởng của ô nhiễm không khí trên phạm vi toàn cầu
    V.3.3.1 Mưa acid
    V.3.3.2 Hiệu ứng nhà kính
    V.3.3.3 Tầng ôzôn và lỗ thủng tầng ôzôn
    V.3.4 Ô nhiễm không khí trong gia đình
    V.3.5 Các khu vực đô thị và ô nhiễm không khí do đô thị hóa
    V.3.6 Kiểm soát ô nhiễm không khí
    V.3.6.1 Biện pháp kiểm soát ô nhiễm không khí
    V.3.6.2 Xử lý ô nhiễm dạng khí
    V.3.6.3 Công nghiệp sinh thái
    V.3.7 Tiếng ồn
    V.3.7.1 Khái niệm cơ bản về tiếng ồn
    V.3.7.2 Phân loại tiếng ồn
    V.3.7.3 Tác động của tiếng ồn
    V.3.7.4 Kiểm soát tiếng ồn
    V.4. THẢO LUÂN CUỐI CHƯƠNG
    CHƯƠNG VI: CHẤT THẢI RẮN VÀ MÔI TRƯỜNG
    VI.1 TÔNG QUAN VỀ CHẤT RẮN
    VI.1.1 Khái niệm về thải rắn
    VI.1.2 Các nguồn tạo thành chất thải rắn
    VI.1.2.1. Các nguồn chủ yếu phát sinh ra chất thải rắn:
    VI.1.2.2. Các loại chất thải rắn
    VI.1.3 Hiện trạng rác thải
    VI.1.3.1 Trên thế giới
    VI.1.3.2 Việt Nam
    VI.2 TÁC HẠI CỦA CHẤT THẢI RẮN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI
    VI.2.1 Sức khoẻ cộng đồng
    VI.2.2 Ô nhiễm môi trường đất do rác thải
    VI.2.3 Ô nhiễm môi trường nước do rác thải
    VI.2.4 Ô nhiễm môi trường không khí do rác thải
    VI.3 HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
    VI.3.1 Thu gom
    VI.3.1.1. Hiệu quả của việc thu gom được đặc trưng bởi các tiêu chí sau
    VI.3.1.2. Các hình thức thu gom khác
    VI.3.2 Vận chuyển và trung chuyển
    VI.3.3 Thu hồi và tái chế
    VI.4 CÔNG CỤ PHÁP LÝ VÀ CHÍNH SÁCH TRONG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
    VI.4.1 Các công cụ pháp lý trong công tác quản lý chất thải rắn
    VI.4.1.1 Các quy định và tiêu chuẩn môi trường
    VI.4.1.2 Các loại giấy phép môi trường
    VI.4.1.3 Kiểm soát môi trường
    VI.4.1.4 Thanh tra môi trường
    VI.4.1.5 Đánh giá tác động môi trường
    VI.4.1.6 Luật bảo vệ môi trường
    VI.4.2 Quản lý chất thải rắn ở Việt Nam
    VI.4.2.1 Xây dựng chiến lược quản lý CTR
    VI.4.2.2 Tổ chức thu gom và phân loại tại nguồn
    VI.4.2.3 Lựa chọn công nghệ xử lý
    VI.5 TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI NGUY HẠI
    VI.5.1 Khái niệm về chất thải nguy hại
    VI.5.1.1 Phương thức gây ô nhiễm của chất thải độc hại
    VI.5.1.2 Phân loại chất thải độc hại
    VI.5.2 Tác hại của chất thải nguy hại
    VI.5.3 Tác động chất thải nguy hại đối với sức khỏe
    VI.5.3.1 Chất thải công nghiệp
    VI.5.3.2 Trong sản xuất nông nghiệp
    VI.6 XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI (CTNH
    VI.6.1 Xử lý CTNH bằng phương pháp biến đổi vật lý-hoá học
    VI.6.2 Xử lý CTNH bằng chôn lấp
    VI.6.3 Qui định của Nhà nước về xử lý CTNH
    VI.7 TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
    VI.7.1 Trên thế giới
    VI.7.1.1 Quản lý CTNH ở Pháp
    VI.7.1.2 Cộng hoà liên bang Đức
    VI.7.1.3 Ở Thụy Điển
    VI.7.1.4 Các nước đang phát triển:
    VI.7.2 Việt Nam153
    VI.7.2.1 Chất thải nguy hại ở Việt nam
    VI.7.2.2 Xây dựng phương hướng quản lý
    VI.8. THẢO LUẬN CUỐI CHƯƠNG
    CHƯƠNG VII: MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI
    VII.1. KHÁI QUÁT KINH TẾ MÔI TRƯỜNG
    VII.1.1 Giới thiệu
    VII.1.2 Quyền sở hữu
    VII.1.3 Đánh giá kinh tế môi trường
    VII.2. LUẬT MÔI TRƯỜNG
    VII.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển luật môi trường
    VII.2.2 Vai trò cuả luật pháp trong công tác bảo vệ môi trường
    VII.2.3 Tác động của luật môi trường
    VII.2.4 Thẩm quyền ban hành luật môi trường
    VII.2.5 Các luật có liên quan môi trường đã được ban hành ở nước ta
    VII.2.5.1 Luật bảo vệ môi trường
    VII.2.5.2 Các luật định khác về môi trường
    VII.2.5.3 Các văn bản dưới luật
    VII.3. ĐÔ THỊ HÓA VÀ SỰ PHÁP TRIỂN ĐÔ THỊ
    VII.3.1 Đô thị
    VII.3.2 Siêu đô thị
    VII.3.3 Phát triển đô thị bền vững
    VII.4. XÃ HỘI PHÁT TRIỂN VÀ SỨC ÉP MÔI TRƯỜNG
    VII.5. CHÍNH PHỦ VÀ MÔI TRƯỜNG
    VII.6. GIÁO DỤC VÀ MÔI TRƯỜNG
    VII.7. GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC VỀ MÔI TRƯỜNG
    VII.7.1 Khái niệm sản xuất sạch hơn (SXSH)
    VII.7.2 Lợi ích của sản xuất sạch hơn
    VII.7.3 Các giải pháp về sản xuất sạch hơn
    VII.7.4 Sản xuất sạch hơn trong chính sách bảo vệ môi trường của Việt Nam
    VII.7.4.1 Lộ trình SXSH ở Việt Nam
    VII.7.4.2 Mục tiêu đến 2010
    VII.7.4.3 Mục tiêu đến 2020
    VII.7.4.4 Một số khó khăn trong việc áp dụng SXSH
    VII.7.5 Công cụ hổ trợ cho sản xuất sạch hơn
    VII.8. THẢO LUẬN CUỐI CHƯƠNG
    TÀI LIỆU THAM KHẢO
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...