Tài liệu Giáo án Tin học Văn phòng - Tiết 16 Giới thiệu về word Các khái niệm cơ bản

Thảo luận trong 'Tin Học Đại Cương' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Tiết 16: Giới thiệu về word
    Các khái niệm cơ bản

    WinWord là phần mềm soạn thảo văn bản cao cấp chạy dưới môi trường Windows, chuyên dùng để soạn thảo các loại văn bản, sách vở, tạp chí, . phục vụ cho công tác văn phòng. WinWord có những tính năng mạnh như sau:
    - Giao diện đồ hoạ thông qua hệ thống thực đơn và các hộp thoại với hình thức thẩm mỹ cao.
    - Có khả năng giao tiếp với các ứng dụng khác.
    - Có các bộ chương trình tiện ích và phụ trợ giúp tạo các văn bản dạng đặc biệt.
    - Có chương trình kiểm tra, sửa lỗi chính tả, gõ tắt, macro . giúp người sử dụng soạn thảo các văn bản nước ngoài và tăng tốc độ xử lý văn bản.
    - Chức năng tạo bảng biểu mạnh và dễ dàng.

    1.1. Khởi động WinWord.
    Có thể dùng một trong các cách sau:
    Cách 1: Khởi động từ thanh Task Bar: Chọn Start/Programs/Microsoft Word.
    [​IMG]Cách 2: Nháy đúp chuột vào biểu tượng Microsoft Word ( ) trên màn hình (hoặc di vệt sáng đến biểu tượng Microsoft Word rồi bấm Enter).
    Cách 3: Nháy chuột vào biểu tượng Microsoft Word ở trên thanh Task Bar.

    1.2. Màn hình giao tiếp của Microsoft Word :
    Sau khi khởi động, màn hình chính của Microsoft Word xuất hiện gồm các phần sau:
    - Title bar (Thanh tiêu đề): Dòng chứa tên của tệp (file) văn bản.
    - Menu bar (Thực đơn hàng ngang): Dòng chứa các lệnh của Word 97, mỗi lệnh ứng với một thực đơn dọc (Menu PopUp).
    Thao tác để mở một thực đơn dọc:
    · Chỉ con trỏ chuột vào tên thực đơn dọc trên Menu Bar rồi bấm nút trái chuột.
    · Hoặc gõ phím F10, rồi dùng phím mũi tên di vệt sáng đến thực đơn dọc cần mở và bấm phím Enter.
    · Hoặc gõ Alt + Ký tự đại diện của tên thực đơn dọc (Ký tự có gạch dưới).

    Trong các thực đơn dọc:
    · Các lệnh được in màu rõ là có thể chọn và thực hiện được.
    · Các lệnh có màu xám nhạt là lệnh tạm thời không thực hiện được.
    · Các ký tự được gạch dưới thì có thể chọn lệnh tương ứng bằng cách bấm phím ký tự đó (thay vì phải di vệt sáng đến lệnh và bấm Enter).
    · Các lệnh có ghi kèm tổ hợp phím thì có thể chọn nhanh bằng cách bấm tổ hợp phím đó (Ví dụ: có thể lưu văn bản lên đĩa bằng cách bấm Ctrl + S).
    Các lệnh có dấu ba chấm ( .) phía sau cho biết sẽ có hộp thoại xuất hiện khi lệnh được chọn
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...