Tài liệu Giáo án Hóa học 10- Trọn bộ(Căn bản)

Thảo luận trong 'Lớp 10' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    166
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Tiết tự chọn : 03

    Tuần : 03

    Ôn tập lý thuyết về thành phần nguyên tử nguyên tố hóa học , đồng vị.

    Ngày soạn : Ngày dạy :

    I. Mục tiêu bài học:

    - Ôn tập về thành phần nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị, cấu tạo vỏ nguyên tử.

    - Nắm được cách xác định thành phần nguyên tử, công thức tính nguyên tử khối trung bình.

    II. Chuẩn bị :

    1. Giáo viên :

    Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập.

    2. Học sinh :

    Ôn tập ở nhà.

    III. Tiến trình day – học:

    Hoạt động của giáo viên

    * Ổn định lớp

    * HĐ 1: Gv đặt câu hỏi ôn tập lý thuyết.

    1. Nêu thành phần cấu tạo của nguyên tử?





    2. Nêu điên tích và khối lượng của các hạt trong nguyên tử?





    3. Điện tích hạt nhân là gì? Mối quan hệ giữa số đv điện tích hạt nhân với số p, số e?


    4. Nguyên tố hoá học là gì?


    5. Những nguyên tử nào sau đây thuộc cùng một nguyên tố hoá học?

    147A, 168B, 167C, 178D, 2010E, 188F

    6. Số khối là gì?

    7. Đồng vị là gì?



    8. Những nguyên tử nào ở trên là đồng vị?


    9. Nguyên tử khố là gì?

    10. Công thức tính nguyên tử khối trung bình?


    11. Tìm nguyên tử khối trung bình của K biết K có 3 đồng vị : 39K ( 93,08%), 40K (0,012%) và 41K.

    12. Vỏ nguyên tử có cấu tạo như thế nào?



    13. Có mấy lớp e, mấy phân lớp. Ký hiệu các lớp, các phân lớp.



    14. Cho biết số e tối đa trong mỗi phân lớp, mỗi lớp?












    * Hoạt động 2 : Gv củng cố lại toàn bài, ra bài tập về nhà.

    Bài tập 1: Tìm % số nguyên tử của 79Br và 81Br. Biết Br chỉ có 2 đồng vị và

    = 79,91

    Bài tập 2: Tổng số các loại hạt trong nguyên tử nguyên tố D là 94. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Viết ký hiệu nguyên tử D. D có bao nhiêu lớp e, số e tối đa trong mỗi lớp.


    Hoạt động của học sinh

    * HĐ 1: Học sinh trả lời.

    1. Nguyên tử có cấu tạo 2 phần:

    - Vỏ : gồm các hạt e mang điện âm.

    - Hạt nhân : gồm các hạt p mang điện dương và các hạt n không mang điện.

    2.

    3. 1p có điện tích 1+, hạt nhân có Z proton thì điện tích hạt nhân là Z+

    Số đv đthn = số e = số p

    4. Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

    5. 147A, 167C thuộc 1 nguyên tố do Z = 7

    168B, 178D, 188F thuộc 1 nguyên tố do Z = 8


    6. A = Z + N

    7. Đồng vị là những nguyên tử thuộc một nguyên tố hoá học có cùng số p, khác nhau số n nên số A cũng khác nhau.

    8. 147A, 167C là đồng vị

    168B, 178D, 188F là đồng vị

    9. Nguyên tử khối là khối lượng tương đối

    của nguyên tử tính bằng u, cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.

    10.

    11. % 41K = 100 – (93,08 + 0,012) = 6,098



    12. cấu tạo bởi các e chuyển động rất nhanh không theo quỹ đạo xác định. Các e sắp xếp theo mức năng lượng từ thấp đến cao.

    13. - Có 7 lớp e

    Ký hiệu các lớp : n = 1,2,3,4

    Tên gọi : K,L, M, N, O,

    - Có 4 phân lớp : s, p, d, f

    14. Số e tối đa trong mỗi phân lớp:


    Phân lớp s p d f

    Số e tối đa 2 6 10 14


    Số e tối đa trong mỗi lớp:


    Lớp e 1 2 3 4

    Số e tối đa 2 8 18 32


    * Hoạt động 2 : Hs lắng nghe, ghi bài tập về nhà.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...