Tài liệu giáo án hình học 8

Thảo luận trong 'Lớp 8' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    i- mục tiêu+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
    + Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.
    + Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600
    ii-phương tiện thực hiện:
    - GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ
    - HS: Thước, com pa, bảng nhóm
    iii- Tiến trình bài dạy
    A)Ôn định tổ chức:
    B) Kiểm tra bài cũ:- GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc,
    C) Bài mới :
    Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
    * Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa
    - GV: treo tranh (bảng phụ) B
    B . N
    Q .
    P C
    A M A C


    D
    H1(b)
    H1 (a)
    D - HS: Quan sát hình & trả lời
    - Các HS khác nhận xét
    -GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD & DA.
    Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một ĐT
    - Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác. Vậy tứ giác là gì ?
    - GV: Chốt lại & ghi định nghĩa
    - GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4.
    + 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng.
    + Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC
    +Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác.
    + Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh của tứ giác.
    * Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi
    -GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát
    - H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy ra ?
    - H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ?
    - GV: Bất cứ đương thẳng nào chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ giác lồi.
    - Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
    + Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ giác lồi
    * Hoạt động 3: Nêu các khái niệm cạnh kề đối, góc kề, đối điểm trong , ngoài.
    GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:
    GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4 góc
    + + + = ? (độ)
    - Gv: ( gợi ý hỏi)
    + Tổng 3 góc của 1 là bao nhiêu độ?
    + Muốn tính tổng + + + = ? (độ) ( mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn?
    + Gv chốt lại cách làm:
    - Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo
    - Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600
    - GV: Vẽ hình & ghi bảng 1) Định nghĩa


    B
    A






    C D
    H1(c)
    A








    B ‘ D
    C H2
    - Hình 2 có 2 đoạn thẳng BC & CD cùng nằm trên 1 đường thẳng.
    * Định nghĩa:
    Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
    * Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết theo thứ tự của các đỉnh.


    *Định nghĩa tứ giác lồi
    * Định nghĩa: (sgk)
    * Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà không giải thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi
    + Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau
    + hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau
    + Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau
    + Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau - Điểm nằm trong M, P điểm nằm ngoài N, Q
    2/ Tổng các góc của một tứ giác ( HD4)
    B


    1
    A 1 2 C
    2








    D
    Â1 + + 1 = 1800
    2 + + 2 = 1800
    ( 1+ 2)+ +( 1+ 2) + = 3600
    Hay + + + = 3600
    * Định lý: SGK
    D- Củng cố
    - GV: cho HS làm bài tập trang 66. Hãy tính các góc còn lại
    E- Hướng dẫn HS học tập ở nhà
    - Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ?
    - Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk)
    * Chú ý : T/c các đường phân giác của tam giác cân
    * HD bài 4: Dùng com pa & thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là đường chéo trước rồi vẽ 2 cạch còn lại
    * Bài tập NC: ( Bài 2 sổ tay toán học)
    Cho tứ giác lồi ABCD chứng minh rằng: đoạn thẳng MN nối trung điểm của 2 cạnh đối diện nhỏ hơn hoặc bằng nửa tổng 2 cạnh còn lại
    (Gợi ý: Nối trung điểm đường chéo).
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...