Thạc Sĩ Giải pháp thực hiện chiến lược đào tạo của Trường Cao đẳng Công nghiệp Hóa chất

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 26/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: Giải pháp thực hiện chiến lược đào tạo của Trường Cao đẳng Công nghiệp Hóa chất
    Mô tả bị lỗi font vài chữ chứ tài liệu không bị lỗi nhé

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục từviết tắt vi
    Danh mục bảng vii
    1 MỞ ðẦU 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñềtài 1
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu 5
    1.3 ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 5
    2 CƠSỞLÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀCHIẾN LƯỢC,
    CHIẾN LƯỢC ðÀO TẠO CỦA TRƯỜNG CAO ðẲNG 7
    2.1 Cơsởlý luận 7
    2.2 Cơsởthực tiễn 23
    3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 31
    3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 31
    3.2 Phương pháp nghiên cứu 34
    4 KẾT QUẢNGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 39
    4.1 Chiến lược ñào tạo của trường Cao ñẳng Công nghiệp Hóa chất. 39
    4.1.1 Sứmạng 39
    4.1.2 Giá trị 39
    4.1.3 Tầm nhìn 39
    4.1.4 Mục tiêu chiến lược 39
    4.1.5 Chiến lược phát triển ñào tạo 41
    4.1.6 Chiến lược phát triển nguồn nhân lực 44
    4.1.7 Chiến lược phát triển cơsởvật chất 48
    4.1.8 Chiến lược phát triển nguồn tài chính 48
    4.1.9 Chiến lược hợp tác quốc tế 49
    4.1.10 Chiến lược vềcông nghệthông tin 50
    4.1.11 Công tác học sinh sinh viên 50
    4.1.12 Kiểm ñịnh chất lượng 52
    4.2 Thực trạng các hoạt ñộng ñào tạo trong trường Cao ñẳng Công
    nghiệp hóa chất. 53
    4.2.1 Vềxác ñịnh sứmạng và mục tiêu của trường 53
    4.2.2 Vềcơcấu tổchức bộmáy của trường 55
    4.2.3 Vềchương trình ñào tạo 61
    4.2.4 Hoạt ñộng ñào tạo 64
    4.2.5 Về ñội ngũcán bộquản lý, giảng viên và nhân viên 70
    4.2.6 Vềngười học 79
    4.2.7 Về nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao
    công nghệ 89
    4.2.8 Vềthưviện, trang thiết bịhọc tập và cơsởvật chất khác 92
    4.2.9 Vềtài chính và quản lý tài chính 95
    4.2.10 Vềquan hệgiữa nhà trường và xã hội 97
    4.3 Một sốnhận xét sau khi nghiên cứu chiến lược phát triển ñào tạo
    của trường Cao ñẳng Công nghiệp Hóa chất 98
    4.3.1 Vềxây dựng chiến lược ñào tạo của trường 98
    4.3.2 Những hạn chế, y ếu kém trong một sốtiêu chuẩn ñảm bảo chất
    lượng ñào tạo nhằm thực hiện chiến lược ñào tạo của trường Cao
    ñẳng Công nghiệp Hóa chất 99
    4.3.3 Kết luận rút ra sau khi ñiều tra phân tích thực trạng các hoạt ñộng
    của trường Cao ñẳng Công nghiệp Hóa chất 102
    4.4 ðềxuất một sốgiải pháp góp phần thực hiện chiến lược ñào tạo
    của trường Cao ñẳng Công nghiệp Hóa chất 104
    5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 126
    5.1 Kết luận 126
    5.2 Kiến nghị 127
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 129

    1. MỞ ðẦU
    1.1 Tính cấp thiết của ñềtài
    Trường Cao ñẳng Công nghiệp Hoá chất (CCi) nơi tôi ñang công tác là
    Trường ñào tạo nguồn nhân lực duy nhất của Tập ñoàn Hoá chất Việt Nam.
    Trường có nhiệm vụ ñào tạo nguồn nhân lực có trình ñộCao ñẳng kinh tế, kỹ
    thuật, trung cấp kinh tếkỹthuật, cao ñẳng nghềvà trung cấp nghềkinh tếkỹ
    thuật theo quy ñịnh cơcấu khung của hệthống giáo dục quốc dân. ðào tạo,
    bồi dưỡng cán bộtrong ngành, hợp tác ñào tạo, nghiên cứu khoa học.
    ðứng trước những vấn ñề:
    + Toàn cầu hóa, hội nhập kinh tếkhu vực và quốc tế ñang là xu thếtất
    yếu khách quan và là nhu cầu cấp bách ñối với mỗi quốc gia. ðó vừa là quá
    trình hợp tác, vừa là quá trình cạnh tranh ñểcùng phát triển. Trong xu thế ñó,
    sựcạnh tranh giữa các quốc gia trong mọi lĩnh vực, ñặc biệt trong lĩnh vực
    kinh tế ngày càng quy ết liệt hơn, gay gắt hơn. Cạnh tranh quốc tế ñòi hỏi
    phải tăng năng xuất lao ñộng, nâng cao chất lượng hàng hóa và ñổi mới công
    nghệ một cách nhanh chóng. Trong lĩnh vực kinh tế lợi thế cạnh tranh sẽ
    thuộc vềquốc gia nào có nguồn nhân lực chất lượng cao.
    + Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao chính là chìa khóa ñểphát
    triển nền kinh tế. Nguồn nhân lực nói chung và nguồn nhân lực qua ñào tạo
    nói riêng là một trong 3 y ếu tốquan trọng nhất của quá trình sản xuất kinh
    doanh, là một trong những yếu tốquyết ñịnh sựsống còn của doanh nghiệp
    trong ñiều kiện hội nhập kinh tếquốc tế, do ñó việc quan tâm ñến ñào tạo
    nguồn nhân lực hiện nay không chỉ riêng lãnh ñạo các cấp, các ngành, các
    doanh nghiệp mà hiện nay cảnước nói chung ñang bùng nổnhu cầu học tập.
    + Theo tài liệu ñềán tưvấn " ðào tạo và phát triển nguồn nhân lực
    Tổng công ty Hóa chất Việt Nam giai ñoạn 2008 - 2010 ñịnh hướng ñến năm
    2020" thì vấn ñề ñang phải ñối mặt là thiếu lao ñộng có trình ñộcao, nhất là
    lao ñộng quản lý và các chuyên viên phân tích cao cấp. Mục tiêu của kếhoạch
    tổng thểphát triển Tập ñoàn Hóa chất Việt Nam ñến năm 2015 có xét tới năm
    2020 là:
    1 - Xây dựng và phát triển Tập ñoàn Hóa chất Việt Nam trở thành
    doanh nghiệp hàng ñầu của ngành Hóa chất Việt Nam, ñi ñầu trong sản xuất
    hóa chất cơbản, các sản phẩm hóa chất phục vụsản xuất nông nghiệp và tiêu
    dùng, ñáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu, là Tập ñoàn kinh tếcó vịthế
    lớn trong hệthống công nghiệp quốc gia và khu vực.
    2 - Phấn ñấu ñạt tốc ñộtăng trưởng 16 - 17%/năm vào năm 2015 và cao
    hơn trong những năm tiếp theo của giai ñoạn ñến năm 2020, góp phần tăng tỷ
    trọng công nghiệp hóa chất trong công nghiệp toàn quốc là 13 - 14%.
    3 - Xây dựng VINACHEM thành tập ñoàn kinh tếmạnh, sản xuất kinh
    doanh ña ngành, có các khu công nghiệp Hóa chất tập trung ñược trang bịkỹ
    thuật – công nghệtiên tiến, chú trọng bảo vệmôi trường, sản phẩm có sức
    cạnh tranh, thỏa mãn nhu cầu trong nước và ñẩy mạnh xuất khẩu.
    4 - Chú trọng ñào tạo, hình thành ñội ngũchuyên gia ñầu ngành, cán bộ
    quản lý giỏi toàn diện, ñội ngũcông nhân lành nghề; khuy ến khích lao ñộng
    sáng tạo, lao ñộng có năng xuất cao, luôn chú trọng ñầu tưcải thiện ñiều kiện
    làm việc, nâng cao thu nhập cho người lao ñộng.
    ðểthực hiện ñược mục tiêu của kếhoạch tổng thểphát triển Tập ñoàn
    Hóa chất Việt Nam ñến năm 2015 có xét tới năm 2020, tập ñoàn Hóa chất
    Việt Nam ñã xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực của tập ñoàn.
    Theo ñánh giá trong ñềán phát triển nguồn nhân lực của tập ñoàn thì
    từnăm 2000 ñến nay, quy mô nhân lực của các doanh nghiệp ñều giảm, (năm
    2000 lao ñộng bình quân là 33.831 ñến tháng 6 năm 2010 là 25.307 người).
    nguyên nhân chủyếu là do giải quy ết lao ñộng dôi dưkhi chuyển ñổi doanh
    nghiệp, các doanh nghiệp bốtrí hợp lý các dây chuyền sản xuất, áp dụng công
    nghệmới cho nên mức ñộchuyên môn hóa, tự ñộng hóa của dây chuyền sản
    xuất ngày một ñược nâng cao, nhóm nghềchưa qua ñào tạo (lao ñộng phổ
    thông) và sơcấp nghề(lao ñộng ñược ñào tạo trực tiếp tại sản xuất) giảm ñi,
    lượng lao ñộng qua ñào tạo nhưtrung cấp nghề, Cao ñẳng, ðại học và trên
    ðại học tăng.
    Hiện nay, các nhóm ngành nhưhóa chất cơbản, cao su, phân bón, ñiện
    hóa ñều thiếu các chuyên gia ñầu ngành và lao ñộng có trình ñộ cao. Về
    nhân lực quản lý, nhiều doanh nghiệp, tuổi bình quân của cán bộquản lý cấp
    cao (thành viên HðQT, thành viên Hội ñồng thành viên, Giám ñốc, Phó giám
    ñốc) ñã trên 50 tuổi.
    Tính ñến thời ñiểm 31 tháng 12 năm 2010, Tổng số người lao ñộng
    trong Tập ñoàn Hóa chất Việt Nam là 27.882 người. Trong ñó nam 20.602
    người chiếm 73,89%, nữ7.280 người chiếm 26,11%.
    Cơcấu theo trình ñộngoại ngữ: 11,58% có trình ñộngoại ngữtrình ñộ
    A trởlên, trong ñó chủyếu là tiêng Anh.
    Cơcấu nhân lực theo trình ñộtin học: 9,58% có trình ñộtin học ởmức
    ñộsọan thảo văn bản, khai thác mạng internet.
    Cơcấu nhân lực theo trình ñộ ñào tạo
    + Lao ñộng phổthông: 60,98%
    + Công nhân kỹ thuật các cấp: 23,29%
    + Trung học chuyên nghiệp: 4,89%
    + Cao ñẳng: 2,42%
    + ðại học: 7, 94%
    + Trên ñại học: 0,47%
    (Cán bộcó trình ñộtrên ñại học chủyếu công tác tại Viện, Trường và
    Công ty mẹ)
    Hiện nay, các doanh nghiệp trong Tập ñoàn ñều thiếu nguồn nhân lực
    chất lượng cao. ðặc biệt là nhân sựquản lý và kỹthuật. Việc tuyển dụng lao
    ñộng chất lượng cao cho ngành hóa chất gặp nhiều khó khăn vì tính chất lao
    ñộng ñộc hại của ngành hóa chất và thu nhập của ngành chưa hấp dẫn. Nhiều
    doanh nghiệp ñã phải hạ ñiều kiện tuyển dụng thì mới tuy ển ñủnguồn nhân
    lực cho các dựán mới.
    Nhu cầu lao ñộng giai ñoạn 2011 -2015 của tập ñoàn dự kiến trên
    30.000 người. Trong ñó lao ñộng tăng thêm do mởrộng quy mô sản xuất, ñầu
    tưxây dựng nhà máy mới như: Cải tạo mởrộng Nhà máy ðạm Hà Bắc; Dự
    án Nhà máy DAP số 2; Dự án ðạm Than Ninh Bình dự kiến trên 2.000
    người.
    Nhu cầu công nhân kỹthuật giai ñoạn 2010 - 2015 có tính ñến năm 2020
    - Tổng số: 30.000 - 34.000 người
    - Theo cấp trình ñộ:
    + Sơcấp nghề: 3.000 - 4.000 người
    + Trung cấp và cao ñẳng nghề: 10.00 - 12.000 người
    Nhu cầu lao ñộng chuyên môn – kỹ thuật (kỹ sư, cán bộ chuyên môn
    nghiệp vụ)
    + ðại học: 2.500 - 4.000 người
    + Trên ñại học: 600 - 1.000 người
    Nhu cầu lao ñộng tăng thêm do mởrộng quy mô sản xuất, dịch vụ, do
    ứng dụng công nghệmáy và thiết bịmới chiếm trên 50%. Còn lại chủyếu
    ñểbổsung nguồn lao ñộng ñến tuổi nghỉhưu theo chế ñộ.
    ðểgóp phần thực hiện ñềán phát triển nguồn nhân lực của tập ñoàn
    Hóa chất Việt Nam; thực hiện mục tiêu tổng thể phát triển của ngành Hóa
    chất Việt Nam nói riêng và phát triển nền kinh tế ñất nước nói chung, góp
    phần ñẩy nhanh sựnhiệp công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước thì việc xây
    dựng chiến lược phát triển Trường Cao ñẳng Công nghiệp Hóa chất, trường
    duy nhất của Tập ñoàn Hóa chất Việt Nam trong giai ñoạn 2010 – 2015 là hết
    sức cấp thiết ñể phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao chuyên sâu cho
    ngành Hóa chất Việt Nam.
    Chính vì vậy mà Trường Cao ñẳng Công nghiệp Hóa chất ñã xây dựng
    chiến lược ñào tạo của trường giai ñoạn 2010 – 2015 có tính ñến năm 2020.
    Với mong muốn ñóng góp một phần vào việc thực hiện chiến lược ñào
    tạo của nhà trường trong thời gian tới, tôi mạnh dạn chọn ñềtài "Giải pháp thực
    hiện chiến lược ñào tạo của Trường Cao ñẳng Công nghiệp Hóa chất".
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu
    1.2.1 Mục tiêu chung
    ðánh giá chiến lược ñào tạo của Trường Cao ñẳng Công nghiệp Hóa
    chất Lâm thao Phú Thọthuộc Tập ñoàn Hóa chất Việt Nam, từ ñó ñềxuất các
    giải pháp ñểgóp phần thực hiện tốt chiến lược ñào tạo của nhà trường.
    1.2.2 Mục tiêu cụthể
    - Nghiên cứu chiến lược ñào tạo của trường Cao ñẳng Công nghiệp
    Hóa chất Lâm thao Phú thọ thuộc Tập ñoàn Hóa chất Việt Nam giai ñoạn
    2010 – 2015 có tính ñến năm 2020.
    - Phân tích thực trạng các yếu tốliên quan trực tiếp tới việc thực hiện
    chiến lược ñào tạo của trường.
    - ðề xu ất các giải pháp ñểgiúp lãnh ñạo trường chỉ ñạo thực hiện tốt
    chiến lược ñào tạo của nhà trường giai ñoạn 2010 – 2015 có tính ñến năm 2020.
    1.3 ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
    1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
    ðối tượng nghiên cứu là chiến lược ñào tạo của Trường Cao ñẳng Công
    nghiệp Hóa chất Lâm thao Phú Thọthuộc Tập ñoàn Hóa chất Việt Nam và
    các hoạt ñộng ñào tạo của nhà trường
    1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
    - Không gian: Trong phạm vi trường Cao ñẳng Công nghiệp Hóa chất
    Lâm Thao Phú Thọthuộc Tập ñoàn Hóa chất Việt Nam và có ñiều tra, khảo sát
    ñánh giá của cán bộquản lý từtổtrưởng sản xuất, trưởng ca trởlên của Công
    ty cổphần Super phốt phát và Hóa chất Lâm thao Phú thọvà Công ty cổphần
    pin ắc quy Vĩnh Phú là các doanh nghiệp có số lượng ñông sinh viên của
    trường ñã tốt nghiệp hiện ñang công tác.
    - Thời gian: Sốliệu thống kê từnăm 2005 - 2010.
    - Nội dung: ði sâu nghiên cứu thực tế các hoạt ñộng ñào tạo trong
    Trường Cao ñẳng Công nghiệp Hóa chất theo các tiêu chí quy ñịnh của Bộ
    giáo dục và ñào tạo về ñánh giá chất lượng giáo dục trường Cao ñẳng nhằm
    thực hiện chiến lược ñào tạo của trường ñã ñềra, cụthểlà:
    1 - Sứmạng và mục tiêu của trường.
    2 - Tổchức và quản lý.
    3 - Chương trình giáo dục.
    4 - Hoạt ñộng ñào tạo.
    5 - ðội ngũcán bộquản lý, giảng viên và nhân viên.
    6 - Người học ( học sinh, sinh viên).
    7 - Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuy ển giao công nghệ.
    8 - Thưviện, trang thiết bịhọc tập và cơsởvật chất khác.
    9 - Tài chính và quản lý tài chính.
    10 - Quan hệgiữa nhà trường và xã hội.

    2. CƠSỞLÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀCHIẾN LƯỢC,
    CHIẾN LƯỢC ðÀO TẠO CỦA TRƯỜNG CAO ðẲNG
    2.1 Cơsởlý luận
    2.1.1 Khái niệm vềchiến lược
    Theo Giáo sưAlfred Chandler- ðại học Harvard " Chiến lược là tiến
    trình xác ñịnh các mục tiêu cơbản dài hạn của tổchức, lựa chọn cách thức
    hoặc phương hướng hành ñộng và phân bổcác tài nguyên thiết yếu ñểthực
    hiện các mục tiêu ñó" [1.(18)].
    Theo Boston Consulating Grup (BCG) thì: “Chiến lược xác ñịnh việc
    phân bổcác nguồn lực sẵn có với mục ñích làm thay ñổi thếcân bằng cạnh
    tranh và chuyển lợi thếcạnh tranh vềphía mình” [1.(19)].
    Theo M.Porter thì:”Chiến lược, ñể ñương ñầu với cạnh tranh, là sựkết
    hợp giữa mục tiêu cần ñạt tới và các phương tiện mà doanh nghiệp cần tìm ñể
    thực hiện các mục tiêu” [1.(19)].
    Theo tài liệu những vấn ñề cốt y ếu của quản lý thì thuật ngữ “chiến
    lược” thường ñược dùng theo ba ý nghĩa phổ biến nhất là: 1) Các chương
    trình hành ñộng tổng quát và sựtriển khai các nguồn lực quan trọng ñể ñạt
    ñược các mục tiêu toàn diện; 2)Chương trình các mục tiêu của một tổchức và
    những thay ñổi của nó, các nguồn lực ñược sửdụng ñể ñạt ñược các mục tiêu
    này, các chính sách ñiều hành việc thu thập, sửdụng và bốtrí các nguồn lực
    này; và 3) Xác ñịnh mục tiêu dài hạn cơbản của một doanh nghiệp và lựa
    chọn các ñường lối hoạt ñộng và phân bốnguồn lực cần thiết ñể ñạt ñược các
    mục tiêu này [5.(92].
    Chiến lược là một phần không thểthiếu của một tổchức, cần phải có
    những kếhoạch chiến lược ñược tính toán cẩn thận hoặc hết sức chắc chắn,
    nếu không các công ty sẽtrởthành nạn nhân của thịtrường thay vì trởthành
    những người chiến thắng ñịnh hình ra nó.
    Các kếhoạch chiến lược không thể ñược hình thành xa rời thực tếmà
    phải phù hợp với tổchức, cũng nhưcác kếhoạch tiếp thịphải phù hợp với sản
    phẩm.
    Theo cuốn sách MBA dành cho lãnh ñạo STEVENSILBIGER - nhà xuất
    bản tổng hợp Thành phốHồChí Minh: Tinh văn MEDIA năm 2009 thì các
    giáo sưdạy môn chiến lược ñã nói rằng: “Hãy ñểnhững khái niệm chiến lược
    thay ñổi cách bạn nhìn vềcác doanh nghiệp. Tưduy chiến lược liên quan ñến
    phân tích tổng thểmột doanh nghiệp trong mối quan hệvới ngành, ñối thủ
    cạnh tranh và môi trường kinh doanh của nó trong cảgiai ñoạn trước mắt và
    lâu dài”[4.(19)].
    Cuối cùng, chiến lược chính là kếhoạch của một công ty ñể ñạt ñược
    các mục ñích của mình.
    2.1.2 Quản trịchiến lược
    Theo Dr.Wilfredo H.Libunao – SEAMEO VOCTECH: tài liệu trong
    chương trình bồi dưỡng cán bộquản lý khóa VII - lãnh ñạo quản lý trong giáo
    dục tháng 3 năm 2007 tại Thành PhốHồChí Minh thì “Quản lý chiến lược là
    một tập hợp những kỹnăng quản lý phải áp dụng trong toàn bộtổchức. Nó
    phối hợp các chức năng khác nhau trong tổchức. Quản lý chiến lược là ñộng
    lực ñịnh hướng gắn kết các nỗ lực của các chuyên gia trong tổ chức”
    [6.(79)].
    - Nhằm ñạt ñược mục tiêu tổng quát của tổchức
    - Xem xét tất cảnhững bên liên quan.
    - Xem xét cảvấn ñềhiệu quảvà hiệu xuất: hiệu xuất là tập trung vào việc
    sửdụng tối ưu những gì ñã có, hiệu quảlà tập trung vào việc thực hiện những
    gì tối ưu. Quan ñiểm chiến lược khuyến khích ñạt ñược ñiểm cân bằng giữa
    hai chiều hiệu quảvà hiệu suất. Có hai loại chiến lược, chiến lược có chủ ñích

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    [1]- Giáo trình quản trịchiến lược của PGS.TS Nguyễn Ngọc Sơn - Nhà xuất
    bản giáo dục Việt Nam; lưu chiểu tháng 6 năm 2010.
    [2]- Giáo trình phân tích sốliệu thống kê của Trường ðại học kinh tếvà quản
    trịkinh doanh Thái Nguyên - Tác giảTS. ðỗAnh Tài - Nhà xuất bản
    thống kê, tháng 8 năm 2008.
    [3]- Kỹthuật quản lý chất lượng sản phẩm; JICA-HIC, Dựán tăng cường khả
    năng ñào tạo công nhân kỹthuật Trường Cao ñẳng Công nghiệp Hà
    Nội, tháng 7 năm 2002.
    [4] - Cuốn sách MBA dành cho lãnh ñạo STEVENSILBIGER - Nhà xuất bản
    tổng hợp Thành phốHồChí Minh; Tinh văn MEDIA năm 2009.
    [5]- Những vấn ñềcốt y ếu của quản lý - Nhà xuất bản khoa học và kỹthuật,
    tháng 9 năm 1994.
    [6]- Lãnh ñạo và quản lý trong giáo dục chuyên nghiệp; Chương trình bồi
    dưỡng cán bộ quản lý khoá VII; Giảng viên thực hiện Tiến sỹ
    wilfredo H.Libunao SEAMEO VOCTECH; dịch và hiệu ñính Tiến
    sỹHoàng Ngọc Vinh và Thạc sỹVũMạnh Tiến; tháng 3 năm 2007.
    [7] - Luật giáo dục năm 1998.
    [8] - Luật tổchức Chính phủnăm 2001.
    [9]- Nghịquyết số90/CP ngày 21/8/1997 của Chính phủvề” Phương hướng
    và chủtrương xã hội hóa các hoạt ñộng giáo dục, y tế, văn hóa”.
    [10] - Nghị ñịnh số43/2006/Nð-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủvà thông
    tưsố71/2006/TT-BTC ngày 8/9/2006 của Bộtài chính vềquyền tự
    chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy,
    biên chếvà tài chính ñối với sựnghiệp công lập.
    [11] - Quy ết ñịnh số66/2007/Qð-BGDðngày 01 tháng 11 năm 2007 của Bộ
    trưởng Bộgiáo dục và ñào tạo, Quy ñịnh vềtiêu chuẩn ñánh giá chất
    lượng giáo dục trường Cao ñẳng .
    [12] - Chiến lược phát triển giáo dục của Việt Nam giai ñoạn 2009 - 2020.
    [13] - Trường Cao ñẳng Thương mại ðà Nẵng.
    [14] - Trường Cao ñẳng Kinh tế- Kỹthuật Quảng Nam.
    [15] - Trường Cao ñẳng nghềNam ðịnh.
    [16] - Trường Cao ñẳng Kinh tế- Kỹthuật thuộc ðại học Thái Nguyên.
    [17] - ðềán " ðào tạo và phát triển nguồn nhân lực Tổng công ty Hóa chất
    Việt Nam giai ñoạn 2008 - 2010 ñịnh hướng ñến năm 2020"
    [18] - ðềán " Chiến lược phát triển của trường Cao ñẳng Công nghiệp Hoá
    chất giai ñoạn 2010 - 2015 có tính ñến năm 2020", tháng 1 năm
    2010.
    [19] - Dựthảo ñềán Thành lập trường ðại học Công nghiệp Hoá chất Việt
    Nam trên cơsởtổchức lại Viện hoá học Việt nam và Trường Cao
    ñẳng Công nghiệp Hoá chất, tháng 4/2011.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...