Tiểu Luận Giải pháp thúc đẩy hoạt động đầu tư trực tiếp

Thảo luận trong 'Kinh Tế Chính Trị' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LỜI MỞĐẦU

    Việt Nam xuất phát từ một nước nông nghiệp lạc hậu, trình độ phát triển, KTXH ở mức thấp hơn rất nhiều so với nước khác. Với tốc độ phát triển nhanh chóng của các nước phát triển, thì khoảng cách kinh tế ngày càng dãn ra.Vì vậy nhiệm vụ phát triển kinh tế của nước ta trong những năm tới là vượt qua tình trạng của một nước nghèo, nâng cao mức sống của nhân dân và từng bước hội nhập vào quỹđạo kinh tế Thế Giới.
    Tính tất yếu của XKTB với hình thức cao của nó là hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài là xu thế phát triển của thời đại. Việt Nam cũng không nằm ngoài trong luật đó nhưng vấn đềđặt ra là thu hút FDI như thế nào.
    Với mục tiêu xây dựng nước ta thành một nước công nghiệp và tiến hành công nghiệp hoá và hiện đại hoá với mục tiêu lâu dài là cải biến nước ta thành một nước công nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế phù hợp cộng với thực hiện mục tiêu ổn định và phát triển kinh tế trong đó có việc nâng cao GDP bình quân đầu người lên hai lần nhưđại hội VII của Đảng đã nêu ra. Muốn thực hiện tốt điều đó cần phải có một lượng vốn lớn. Muốn có lượng vốn lớn cần phải tăng cường sản xuất và thực hành tiết kiệm. Nhưng với tình hình của nước ta thì thu hút vốn đầu tư nước ngoài cũng cũng là một cách tích luỹ vốn nhanh có thể làm được. Đầu tư nước ngoài nói chung vàđầu tư trực tiếp nói riêng là một hoạt động kinh tếđối ngoại có vị trí vai trò ngày càng quan trọng, trở thành xu thế của thời đại. Đó là kênh chuyển giao công nghệ, thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo thêm việc làm và thu nhập, nâng cao tay nghề cho người lao động, năng lực quản lý, tạo nguồn thu cho ngân sách
    Trên cơ sở thực trạng của đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, ta cũng cần phải chúý tới vấn đề tính tiêu cực của đầu tư TTNN. Cũng không phải là một nước thụđộng để mất dần vị thế mà xem vốn ĐTNN là quan trọng nhưng vốn trong nước trong tương lai phải là chủ yếu.
    Nhận thức đúng vị trí vai trò của đầu tư nước ngoài là hết sức cần thiết. Chính phủ cũng đã ban hành chính sách đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Đồng thời tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các nhàđầu tư nước ngoài. Chúng ta bằng những biện pháp mạnh về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh để thu hút đầu tư nước ngoài. Với phương châm của chúng ta làđa thực hiện đa dạng hoá, đa phương hoá hợp tác đầu tư nước ngoài trên cơ sở hai bên cùng có lợi và tôn trọng lẫn nhau. Bằng những biện pháp cụ thểđể huy động và sử dụng có hiệu quả vốn ĐTTTNN trong tổng thể chiến lược phát triển và tăng trưởng kinh tế là một thành công mà ta mong đợi.



    MỤCLỤC

    LỜI MỞĐẦU 1
    NỘI DUNG 2
    I.MỘTSỐVẤNĐỀLÝLUẬNVỀĐẦUTƯTRỰCTIẾPNƯỚCNGOÀI 2
    1. KHÁINIỆMVỐNĐẦUTƯTRỰCTIẾPNƯỚCNGOÀI. 2
    1.1. Khái niệm vốn đầu tư. 2
    1.2. Khái niệm vềđầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) 2
    2. VAITRÒĐẦUTƯTRỰCTIẾPVÀO VIỆT NAM 4
    2.1. Nguồn vốn hỗ trợ cho phát triển kinh tế 4
    2.2. Chuyển giao công nghệ mới 4
    2.3. Thúc đẩy quá trình dịch chuyển cơ cấu kinh tế 5
    II.VẤNĐỀTHUHÚTĐẦUTƯTRỰCTIẾPNƯỚCNGOÀI (FDI) 6
    1. Thực trạng đầu tư nước ngoài tại Việt Nam từ năm 1988 đến nay 6
    2. THỰCTRẠNGTHUHÚTVỐNĐẦUTƯTRỰCTIẾPNƯỚCNGOÀIỞ VIỆT NAM 9
    2.1. Quy mô nhịp độ thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng mạnh 9
    2.2. Cơ cấu vốn đầu tư 10
    2.3. Tình hình sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 11
    2.5. Hạn chế của đầu tư trực tiếp nước ngoài. 13
    III. GIẢIPHÁPTHÚCĐẨYHOẠTĐỘNGĐẦUTƯTRỰCTIẾP 15
    1. CÁCGIẢIPHÁPĐẨYMẠNHĐỂTHUHÚTVỐNĐẦUTƯTRỰCTIẾPNƯỚCNGOÀI. 15
    1.1. Xây dựng định hướng chiến lược và quy hoạch tổng thể về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. 16
    1.2. Cải thiện môi trường đầu tư. 17
    1.3. đối với việc lựa chọn các đối tác nước ngoài 19
    1.4. Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư. 20
    2. BIỆNPHÁPNÂNGCAOHIỆULỰCHIỆUQUẢSỬDỤNG FDI 20
    2.1. Tạo điều kiện để thực hiện các dựán. 20
    2.2. Quản lý Nhà nước. 20
    2.3. Tăng khả năng tiếp nhận đầu tư. 21
    KẾTLUẬN 23
    TÀILIỆUTHAMKHẢO 24
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...