Thạc Sĩ Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh phú thọ

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 29/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH PHÚ THỌ

    MỤC LỤC
    Trang
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục những từ viết tắt v
    Danh mục các bảng, biểu ñồ v
    1 MỞ ðẦU 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
    2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ðẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
    NGOÀI 5
    2.1 Cơ sở lý luận về ñầu tư trực tiếp nước ngoài5
    2.2 Kinh nghiệm của quốc tế về thu hút FDI16
    2.3 Thực tiễn thu hút và sử dụng vốn FDI ở Việt Nam19
    3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU30
    3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 30
    3.2 Phương pháp nghiên cứu 42
    4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN45
    4.1 Thực trạng thu hút vốn FDI vào tỉnh Phú Thọ45
    4.1.1 Tình hình thu hút vốn FDI vào Phú Thọ45
    4.1.2 ðặc ñiểm vốn FDI vào Phú Thọ giai ñoạn 1997 - 201050
    4.1.3 Các chính sách thu hút vốn ñầu tư nước ngoài ñang ñược áp dụng tại tỉnh Phú Thọ
    4.2 Tác ñộng của vốn FDI ở tỉnh Phú Thọ và một số hạn chế60
    4.2.1 Những tác ñộng tích cực của vốn FDI60
    4.2.2 Một số hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng69
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    iv
    4.3 Giải pháp thu hút vốn FDI vào tỉnh Phú Thọ80
    4.3.1 ðịnh hướng và quan ñiểm thu hút vốn FDI của Phú thọ ñến 202080
    4.3.2 Giải pháp thu hút vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Phú Thọ86
    4.3.3 ðiều kiện thực hiện các giải pháp99
    5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 103
    5.1 Kết luận 103
    5.2 Kiến nghị 105
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 109
    PHỤ LỤC 111
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    v
    DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
    APEC Diễn ñàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương
    ASEAN Hiệp hội các nước ðông Nam Á
    ðTNN ðầu tư nước ngoài
    ðTTT ðầu tư trực tiếp
    EU Liên minh Châu Âu
    FDI ðầu tư trực tiếp nước ngoài
    GDP Tổng sản phẩm quốc nội
    GNP Tổng sản phẩm quốc dân
    IMF Quỹ tiền tệ quốc tế
    NAFTA Khu vực thương mại tự do Bắc Mỹ
    NICs Các nước công nghiệp mới
    NIEs Những nền kinh tế công nghiệp mới
    NSNN Ngân sách Nhà nước
    ODA Hỗ trợ phát triển chính thức
    USD ðô la Mỹ
    UBND Uỷ ban nhân dân
    WB Ngân hàng thế gới
    WTO Tổ chức Thương mại thế giới
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    vi
    DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ðỒ
    A. Danh mục các bảng Trang
    Bảng 2.1 Vốn ñầu tư phát triển giai ñoạn 2001 - 201 0 19
    Bảng 2.2 Tỷ lệ ñóng góp của khu vực FDI trong GDP c ủa cả nước qua các năm 20
    Bảng 2.3 Cơ cấu vốn FDI theo ngành tính ñến cuối nă m 2010 24
    Bảng 2.4 Cơ cấu FDI theo vùng tính ñến cuối năm 201 0 24
    Bảng 4.1: FDI vào Phú Thọ ñến 31/12/2010 48
    Bảng 4.2: FDI vào Phú Thọ ñến năm 2010 theo ñối t ác ñầu tư 50
    Bảng 4.3: FDI vào Phú Thọ ñến năm 2010 theo ngành 51
    Bảng 4.4: FDI vào Phú Thọ ñến năm 2010 theo ñịa bàn 53
    Bảng 4.5. Tổng sản phẩm (GDP) trên ñịa bàn theo giá thực tế 61
    Bảng 4.6: Thu ngân sách của tỉnh Phú Thọ 67
    Bảng 4.7. Lao ñộng phân theo các thành phần kinh tế 68
    Bảng 4.8: Tổng hợp ý kiến các doanh nghiệp FDI về t iếp cận ñối với cơ quan quản lý và các dịch vụ 71
    Bảng 4.9: Tổng hợp ý kiến các doanh nghiệp FDI về k hả năng tiếp cận với các nguồn lực cho
    sản xuất 73
    Bảng 4.10: Tổng hợp ý kiến của các doanh nghiệp FD I về mong muốn thay ñổi kỹ thuật, công
    nghệ và thủ tục hành chính 74
    Bảng 4.11: Một số chỉ tiêu cơ bản về phát triển kin h tế xã hội và môi trường ñến năm 2020 81
    Bảng 4.12: Bảng giá ñất nông nghiệp tỉnh phú thọ nă m 2011 89
    B Danh mục các biểu ñồ Trang
    4.1 Cơ cấu FDI theo ngành 52
    4.2 Cơ cấu FDI theo hình thức ñầu tư 52
    4.3 Cơ cấu tổng giá trị sản phẩm theo ngành kinh tế (giá thực tế) 62
    4.4 Cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội theo thành phần k inh tế (theo giá thực tế ) 64
    4.5 Vốn ñầu tư phát triển khu vực FDI ở Phú Thọ 65
    4.6 Kim ngạch xuất khẩu của Phú Thọ (1.000USD) 66
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    1
    1. MỞ ðẦU
    1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI
    ðầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là sự di chuyển vốn quốc tế thông
    qua việc nhà ñầu tư ở một nước ñưa vốn vào một nướckhác ñể ñầu tư,
    ñồng thời tham gia trực tiếp quản lý, ñiều hành, tổchức sản xuất, tận dụng
    ưu thế về vốn, trình ñộ kỹ thuật, công nghệ, kinh nghiệm quản lý . nhằm
    mục ñích thu lợi nhuận.
    Luật ðầu tư nước ngoài tại Việt Nam lần ñầu tiên ñược ban hành
    năm 1987 (hiệu lực thực hiện từ năm 1988) ñã chính thức thể hiện quan
    ñiểm mở cửa hội nhập nền kinh tế Việt Nam với nền kinh tế khu vực và thế
    giới. Trong ñó, ñầu tư trực tiếp nước ngoài ñã ñónggóp một nguồn vốn ñầu
    tư quan trọng cho tăng trưởng, thúc ñẩy chuyển dịchcơ cấu kinh tế theo
    hướng công nghiệp hoá, mở ra nhiều ngành nghề và sản phẩm mới, góp
    phần nâng cao năng lực quản lý và chuyển giao công nghệ tiên tiến trên thế
    giới, ñóng góp ñáng kể cho tăng vốn ñầu tư xã hội và mở rộng nguồn thu
    cho ngân sách, tăng kim ngạch xuất khẩu, tạo thêm nhiều việc làm mới và
    nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Vì vậy, ñầu tư trực tiếp nước ngoài là
    một bộ phận quan trọng trong chính sách kinh tế ñốingoại của ðảng và
    Nhà nước Việt Nam. Mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt ñộng thu hút vốn
    ñầu tư trực tiếp nước ngoài là nhiệm vụ có tính lâudài, gắn liền với công
    cuộc công nghiệp hoá - hiện ñại hoá ñất nước.
    Sau khi Việt Nam gia nhập WTO, hoạt ñộng ñầu tư nước ngoài diễn
    ra trong bối cảnh tình hình trong nước và quốc tế có những yếu tố thuận lợi
    mới tác ñộng tích cực ñến việc thu hút và triển khai dự án từ nguồn vốn
    FDI, ñồng thời cũng ñã xuất hiện một số khó khăn, thách thức cần ñược
    tháo gỡ: cơ cấu vốn ñầu tư theo lĩnh vực và theo ñịa bàn ñầu tư chưa ñáp
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    2
    ứng ñược yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, hiệu quả tổng thể về mặt kinh
    tế - xã hội do ñầu tư trực tiếp nước ngoài mang lạichưa cao, còn thiếu vắng
    nhiều công ty xuyên quốc gia có tầm cỡ ñầu tư vào Việt Nam; trình ñộ lao
    ñộng trong các doanh nghiệp ñầu tư trực tiếp nước ngoài còn yếu so với
    khu vực Nguyên nhân cơ bản của tình trạng trên là do nhận thức, quán
    triệt về tác ñộng của vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài với nội dung phát
    triển kinh tế tại các ngành, các cấp còn hạn chế; khung pháp luật về ñầu tư
    nước ngoài tuy từng bước ñược hoàn thiện ñủ nhưng còn chưa ñồng bộ, thủ
    tục hành chính còn phiền hà
    Phú Thọ là tỉnh miền núi có diện tích 3.533,4 km
    2
    ; dân số trên 1,32
    triệu người với 21 dân tộc cùng chung sống. Tỉnh Phú Thọ có 13 huyện,
    thị, thành (01 thành phố, 01 thị xã, 11 huyện) và 277 xã, phường, thị trấn,
    trong ñó có 215 xã, thị trấn miền núi.
    Kể từ khi ñược tái lập tỉnh Phú Thọ (01/01/1997), hoạt ñộng ñầu tư
    trực tiếp nước ngoài (FDI) của Phú Thọ ñã ñạt ñược một số kết quả quan
    trọng, góp phần tích cực vào việc thực hiện thắng lợi những mục tiêu kinh
    tế - xã hội của tỉnh. Tuy nhiên, hoạt ñộng ñầu tư trực tiếp nước ngoài
    những năm qua ở tỉnh Phú Thọ còn bộc lộ những mặt hạn chế, khuyết
    ñiểm, hiệu quả tổng thể về kinh tế - xã hội của hoạt ñộng FDI còn chưa
    cao, chưa ñóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Cho
    ñến nay, Phú Thọ vẫn là một tỉnh nghèo, số thu ngânsách năm 2010 chỉ ñạt
    trên 2.007 tỷ ñồng, chỉ bằng 13% thu ngân sách của tỉnh Vĩnh Phúc (khi
    chia tách tỉnh Vĩnh Phú, số thu ngân sách trên ñịa bàn của hai tỉnh Vĩnh
    Phúc và Phú Thọ là ngang nhau).
    Vì sao thu hút vốn ñầu tư nước ngoài vào tỉnh Phú Thọ lại chưa
    nhiều, ñóng góp của khu vực kinh tế này vào ngân sách của tỉnh chưa lớn?
    Những vướng mắc trong trong thu hút vốn ñầu tư nướcngoài vào tỉnh Phú
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    3
    Thọ là gì? ðể cải thiện môi trường ñầu tư, củng cố niềm tin của các nhà
    ñầu tư nước ngoài, tạo ñiều kiện ñể khu vực kinh tếnày phát triển, ñóng
    góp nhiều hơn vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xãhội của tỉnh Phú Thọ
    thì cần phải có những giải pháp cơ bản nào? ðó là những câu hỏi cần ñược
    lãnh ñạo và các cơ quan chức năng của tỉnh Phú Thọ làm sáng tỏ. Xuất
    phát từ thực tiễn ñó, tôi lựa chọn ñề tài “Giải pháp thu hút vốn ñầu tư trực
    tiếp nước ngoài vào tỉnh Phú Thọ” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn
    tốt nghiệp của mình.
    1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
    1.2.1 Mục tiêu chung
    Luận văn tập trung phân tích thực trạng thu hút vốnñầu tư trực tiếp
    nước ngoài trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ, phân tích những nhân tố tác ñộng
    ñến thu hút FDI vào Phú Thọ, ñề xuất các giải phápnhằm tăng cường thu
    hút vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới.
    1.2.2 Mục tiêu cụ thể
    Mục tiêu cụ thể của luận văn là:
    - Hệ thống hóa những vấn ñề lý luận về ñầu tư trựctiếp nước ngoài
    và tình hình thực tiễn về thu hút vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt
    Nam trong những năm qua.
    - ðánh giá thực trạng thu hút vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
    vào tỉnh Phú Thọ kể từ ngày tái lập tỉnh ñến nay.
    - ðề xuất một số giải pháp nhằm ñẩy mạnh thu hút vốn ñầu tư trực
    tiếp nước ngoài vào tỉnh Phú Thọ.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    4
    1.3 ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
    1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
    ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là thu hút vốn ñầutư trực tiếp nước
    ngoài vào tỉnh Phú Thọ.
    1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
    Nghiên cứu toàn bộ tình hình, thực trạng thu hút vốn ñầu tư trực tiếp
    nước ngoài (FDI) vào tỉnh Phú Thọ từ khi tái lập tỉnh (1997) ñến nay.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    5
    2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
    VỀ ðẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
    2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ðẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
    2.1.1 Khái niệm và ñặc ñiểm ñầu tư trực tiếp nước ngoài
    Trong xu thế mở cửa hội nhập, sự phát triển kinh tếcủa mỗi quốc gia
    ñều có sự liên quan và phụ thuộc vào các quốc gia khác dưới nhiều hình
    thức và mức ñộ khác nhau. Một trong những mối liên quan và phụ thuộc có
    tính phổ biến và ñược các quốc gia ưa chuộng là cácbên chuyển vốn ñầu tư
    nhằm khai thác lợi thế của các bên ñể cùng phát triển. Các hình thức
    chuyển vốn chủ yếu là vay ODA và tiếp nhận vốn ñầu tư trực tiếp của các
    nhà ñầu tư nước ngoài - vốn FDI.
    ðầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Invesment - FDI) là sự
    chuyển vốn, tài sản từ quốc gia này sang quốc gia khác ñể tiến hành các
    hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh theo nhu cầu và khả năng của các nhà ñầu
    tư và của các quốc gia. Nói các khác, FDI là loại hình ñầu tư dài hạn, trong
    ñó chủ ñầu tư là người nước ngoài ñưa vốn vào một nước khác và tham gia
    trực tiếp vào việc sử dụng vốn theo quy ñịnh của luật ñầu tư nước sở tại
    nhằm mục tiêu thu lợi nhuận cao.[8]
    FDI có thể xác nhận bằng một con số cụ thể là kim ngạch ñầu tư.
    Tuy nhiên, nếu chỉ căn cứ vào số vốn và tài sản ñược biểu thị thuần túy
    bằng những con số của kim ngạch ñầu tư sẽ chưa thể phản ánh một cách
    ñầy ñủ nội dung và bản chất của ðTTT nước ngoài và những con số này
    chưa thể phân tích ñược một cách toàn diện hoạt ñộng của tư bản nước
    ngoài ở các nước sở tại. Bản chất của ðTTT nước ngoài là sự di chuyển
    một khối lượng tài sản và vốn kinh doanh dài hạn giữa các quốc gia nhằm
    thu ñược lợi nhuận cao hơn ñầu tư ở trong nước. ðó chính là những hình
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    6
    thức xuất khẩu tư bản với mục ñích tìm kiếm lợi nhuận ñầu tư cao hơn.
    Nguồn vốn ðTTT ñược ñề cập ở ñây là cách gọi những tài sản vô
    hình và hữu hình, bao gồm máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, tiềm năng kỹ
    thuật, tiền vốn; bằng phát minh sáng chế, mẫu sản phẩm, nhãn hiệu hàng
    hóa, bí quyết kỹ thuật công nghệ, chương trình phầnmềm, phương thức
    kinh doanh, trình ñộ và kinh nghiệm quản lý. Sự di chuyển một khối lượng
    các loại tài sản, kỹ thuật công nghệ và nguồn vốn kinh doanh như thế ñược
    tiến hành chủ yếu dựa vào sự hoạt ñộng của các côngty ña quốc gia và sự
    quốc tế hóa của các doanh nghiệp.
    Sự phát triển hoạt ñộng của các công ty ña quốc giachính là ñộng
    lực thúc ñẩy sự phát triển trong thương mại quốc tếthông qua hình thức
    ðTTT vào các quốc gia khác trên thế giới. Ngày nay,ðTTT là phương
    thức quan trọng bậc nhất trong việc chuyển dịch từ nền ngoại thương lấy
    hàng hóa làm ñối tượng chính sang hình thức xuất khẩu vốn, tài sản và dịch
    vụ làm ñối tượng chính.
    Các mối quan hệ trong ðTTT khá phức tạp. ðối tượng tiếp nhận vốn
    ñầu tư từ các nhà cung cấp hoạt ñộng trên rất nhiềulĩnh vực thuộc các quốc
    gia khác nhau; họ khác nhau về lịch sử văn hóa, tậpquán kinh doanh; tiềm
    lực tài chính, trình ñộ quản lý. Mối quan hệ giữa nhà cung cấp vốn (người
    ðTTT) với người ñược ñầu tư không chỉ là mối quan hệ ñơn giản về di
    chuyển nguồn vốn kinh doanh mà cần phải hiểu nó nhưlà một trong những
    giao dịch mang tính hợp tác chia sẻ quyền lợi và trách nhiệm trên nhiều
    lĩnh vực, trong ñó bao gồm cả việc chuyển giao bí quyết công nghệ, kinh
    nghiệm quản lý kinh doanh. Như vậy FDI không chỉ làphương thức ñầu tư
    vốn mà còn cả ý nghĩa thúc ñẩy sự phát triển kinh tế và hoàn thiện công tác
    quản lý.
    FDI có những ñặc ñiểm chủ yếu sau ñây:
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    7
    Một là,ðTTT nước ngoài ñược thực hiện bằng vốn của các doanh
    nhân do các chủ ñầu tư tự quyết ñịnh quy mô và phương thức quản lý sản
    xuất kinh doanh, ñồng thời tự chịu trách nhiệm về kết quả tài chính và các
    nghĩa vụ khác theo thông lê quốc tế. Nó là hình thức ñầu tư mang nặng tính
    thị trường và hiệu quả kinh tế cao, cũng như không ñể lại gánh nặng nợ nần
    cho quốc gia tiếp nhận vốn ðTTT. ðây là một hình thức ñầu tư vốn ñã có
    nhiều sự ràng buộc và ñã ñược “bén rễ” ở nước sở tại nên không dễ rứt ñi
    trong một thời gian ngắn.
    Hai là,chủ ñầu tư nước ngoài quản lý toàn bộ mọi hoạt ñộng ñầu tư
    (công tác quản lý và ñiều hành hoạt ñộng sản xuất kinh doanh) nếu là
    doanh nghiệp 100% vốn ñầu tư nước ngoài, hoặc tham gia ñiều hành doanh
    nghiệp liên doanh tùy thuộc tỷ lệ góp vốn của các nhà ñầu tư.
    Ba là, nguồn vốn ðTTT không chỉ bao gồm vốn ñầu tư ban ñầu
    của chủ ñầu tư dưới hình thức vốn pháp ñịnh mà nó còn bao gồm cả
    nguồn vốn ñi vay của doanh nghiệp, cũng như vốn ñầutư từ nguồn lợi
    nhuận thu ñược ñể triển khai hoặc mở rộng dự án trong quá trình hoạt
    ñộng sản xuất kinh doanh.
    Bốn là,thông qua FDI, doanh nghiệp của nước chủ nhà còn có thể
    tiếp thu ñược công nghệ, kỹ thuật tiên tiến, kinh nghiệm quản lý hiện ñại.
    ðây là những mục tiêu và lợi thế của ðTTT mà các hình thức ñầu tư khác
    không có ñược, ñặc biệt là trong thời kỳ quá ñộ lênchủ nghĩa xã hội như ở
    Việt Nam. [8]
    2.1.2 Các hình thức ñầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
    FDI thường có các hình thức chủ yếu là: doanh nghiệp liên doanh,
    doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, hợp ñồng hợp tác kinh doanh, .
    2.1.2.1 Hình thức doanh nghiệp liên doanh

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1.“Báo cáo tình hình kinh tế xã hội 2005 – 2010”, Cổng thông tin ñiện tử
    Phú Thọ;
    2.“Báo cáo tổng hợp về thu hút vốn FDI ñến năm 2010 và Danh mục gọi vốn
    FDI ñến năm 2020”, Sở Kế hoạch và ðầu tư Phú Thọ;
    3. Bộ Kế hoạch và ðầu tư, Kỹ năng xúc tiến ñầu tư, Nhàxuất bản Chính trị
    quốc gia, Hà Nội, năm 2008;
    4.Bộ Kế hoạch và ðầu tư, “Kỷ yếu 20 năm ñầu tư nước ngoài tại Việt Nam”,
    Nhà xuất bản Thống nhất, Hà Nội, năm 2008;
    5. Cục Thống kê Phú Thọ, Niên giám thống kê tỉnh Phú Thọ các năm từ
    2000-2010, Nhà xuất bản Thống kê;
    6.ðỗ ðức Bình, Giáo trình kinh tế quốc tế, NXB khoa học kỹ thuật Hà
    Nội, năm 2004;
    7.“Hoàn thiện chính sách và tổ chức thu hút FDI ở Việt Nam”, Mai Ngọc
    Cường, sách tham khảo, NXB Chính trị quốc gia Hà Nội, năm 2000;
    8.“Kinh tế Việt Nam năm 2008 một số vấn ñề ñiều hànhkinh tế vĩ mô” -
    Nguyễn Kế Tuấn, Nhà xuất bản ðại học Kinh tế quốc dân, năm 2008;
    9.Luật ðầu tư năm 2005 - Nhà xuất bản Chính trị quốcgia, Hà Nội;
    10.Nguyễn Bạch Nguyệt, Từ Quang Phương, Giáo trình Kinh tế ñầu tư,
    Nhà xuất bản ðại học Kinh tế quốc dân, năm 2007;
    11.Nguyễn Duy Lợi, “FDI năm 2005 - những hy vọng lớn”, Thời báo Tài
    chính, ngày 18/02/2005;
    12. Nghị quyết số 180/2009/NQ-HðND ngày 24/7/2009 của Hội ñồng nhân
    dân tỉnh Phú Thọ về việc hỗ trợ ñầu tư ñối với các dự án ñầu tư trên ñịa
    bàn tỉnh Phú Thọ;
    13.Nghị ñịnh số 108/2006/Nð-CP ngày 22/9/2006 của Chính Phủ, quy
    ñịnh chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ðầu tư.
    14. Quyết ñịnh số 99/2008/Qð-TTg ngày 14/7/2008 của Thủtướng Chính
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    110
    phủ, về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
    tỉnh Phú Thọ ñến năm 2020;
    15. Quyết ñịnh số 2478/2009/Qð-UBND ngày 27/8/2009 của Uỷ bannhân
    dân tỉnh Phú Thọ về việc hỗ trợ ñầu tư ñối với các dự án ñầu tư trên ñịa
    bàn tỉnh Phú Thọ;
    16. Tạp chí Quản lý kinh tế, Viện Nghiên cứu Kinh tế Trung ương, bài “Tác
    ñộng của ñầu tư trực tiếp nước ngoài ñối với kinh tế Việt Nam trong
    những năm qua” – Trần Minh Tuấn, số 35 (8+9/2010);
    17.Tổng cục Thống kê, Niên giám thống kê các năm từ 2005- 2010, Nhà
    xuất bản Thống kê;
    18. TS. Vũ Văn Hóa & PGS.TS. Lê Văn Hưng, Giáo trình Tài chính quốc
    tế, NXB Tài chính, năm 2009;
    19. Trần Xuân Tùng, ðầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam thực trạng và
    giải pháp, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, năm 2005;
    20.Trịnh Thanh Huyền, “FDI ở các nước ðông Á”, Chuyênñề nghiên cứu
    chuyên sâu, Bộ Tài chính, Hà Nội, năm 1998;GS.,
    21.Văn kiện ðại hội ðảng bộ tỉnh Phú Thọ lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2010-2015;
    22.“20 năm ðầu tư nước ngoài Nhìn lại và Hướng tới 1987-2007”, Cục ðầu
    tư nước ngoài, Hiệp hội Doanh nghiệp ñầu tư nước ngoài, Tạp chí Doanh
    nghiệp ñầu tư nước ngoài, Nhà xuất bản Tri thức, HàNội, năm 2008;
    23.“20 năm ðầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và ðầu tư”,ðặc san Báo
    ðầu tư, năm 2008;
    24.http://bacninh.gov.vn– website Cổng thông tin ñiện tử Bắ Ninh;
    25.http://dpi.gov.vn– website Sở Kế hoạch ðầu tư tỉnh Phú Thọ;
    26.http://phutho.gov.vn– website Cổng thông tin ñiện tử Phú Thọ;
    27.http://www.baophutho.org.vn– Báo Phú Thọ ñiện tử.
    28.http://vinhphuc.gov.vn– website Cổng thông tin ñiện tử Vĩnh Phúc;
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...