Luận Văn Giải pháp thu hút khán giả xem truyền hình và nâng cao hiệu quả quảng cáo qua truyền hình của trung

Thảo luận trong 'Báo Chí' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đề tài: GIẢI PHÁP THU HÚT KHÁN GIẢ XEM TRUYỀN HÌNH VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢNG CÁO QUA TRUYỀN HÌNH CỦA TRUNG TÂM TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM TẠI TP CẦN THƠ - CVTV


    LỜI MỞ ĐẦU

    Ngày nay cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và sự bùng nổ của công nghệ thông tin, các phương tiện truyền thông truyền hình đã trở thành một người bạn thân thiết, không thể thiếu của mọi người, mọi gia đình. Truyền thông truyền hình cũng trở thành phương tiện truyền thông đại chúng hiện đại, phát triển mạnh mẽ trên quy mô toàn cầu, giúp cho thông tin giải trí đến tay mọi người một cách nhanh chóng, đầy đủ, chính xác và thuận tiện. Đồng hành với sự phát triển này việc quảng cáo trên các phương tiện truyền hình đã ngày càng trở nên phổ biến và thông dụng hơn, thu hút được sự quan tâm, chú ý của mọi người. Từ việc phát triển mạnh mẽ và phong phú giữa các kênh truyền hình cũng giúp đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khán giả xem truyền hình, bên cạnh đó chúng ta cũng có nhiều sự lựa chọn hơn trong việc tìm kiếm thông tin và giải trí. Mỗi đài đều cố gắng xây dựng chương trình độc đáo riêng cho mình để thu hút nhiều khán giả xem truyền hình và quảng cáo, qua đó tạo nguồn thu. Từ ngày đầu tiếp quản (2/5/1975), với phương tiện kỹ thuật thô sơ trong thời lượng 45 phút/ngày, đến nay Trung tâm Truyền Hình Việt Nam tại TP.Cần Thơ

    (CVTV) đã phát sóng trên 2 kênh CVTV1 và CVTV2, thời lượng khoảng 17 tiếng/ngày. Để có được thành quả như hôm nay, từ năm 2002, CVTV đã đầu tư trên 100 tỷ đồng để xây dựng cơ sở hạ tầng và trang thiết bị: Anten cao 180m, máy phát 30KW trên băng tần 51UHF (CVTV2) và 6VHF (CVTV1) có tầm phủ sóng rộng khắp 13 tỉnh thành Đồng bằng Sông Cửu Long và một số khu vực phụ cận Đông

    Nam bộ. Hiện nay, CVTV đã đưa vào sử dụng 5 trường quay, trong đó trường quay S1 - tổng diện tích hơn 700 mét vuông, sức chứa trên 500 người, với tổng chi phí đầu tư trên 6 tỷ đồng, được xem là một trường quay lớn nhất và hiện đại nhất khu vực đồng bằng sông Cửu Long hiện nay.



    Tuy nhiên với tình hình cạnh tranh giữa các đài truyền hình như hiện nay CVTV cũng gặp không ít khó khăn và thử thách. Vì vậy em quyết định chọn đề tài “Giải pháp thu hút khán giả xem truyền hình và nâng cao hiệu quả quảng cáo qua truyền hình của Trung Tâm Truyền Hình Việt Nam tại TP Cần Thơ – CVTV” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.



    CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU .1

    1.1. Lý do chọn đề tài 1

    1.2. Mục tiêu nghiên cứu .2

    1.2.1. Mục tiêu chung .2

    1.2.2. Mục tiêu cụ thể .2

    1.2.3. Các giả thuyết cần kiểm định 2

    1.2.4. Các câu hỏi kiểm định 3

    1.3. Phạm vi nghiên cứu 3

    1.3.1. Không gian nghiên cứu 3

    1.3.2. Thời gian nghiên cứu 3

    1.3.3. Đối tượng nghiên cứu .3

    CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP LUÂN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    4

    2.1. Các khái niệm .4

    2.1.1 Khái niệm tivi .4

    2.1.2. Khái niệm quảng cáo 4

    2.1.3. Khái niệm truyền hình 5

    2.1.4. Khái niệm quảng cáo qua truyền hình .5

    2.1.5. Các chức năng của quảng cáo qua truyền hình 7

    2.1.6. Các phương pháp quảng cáo qua truyền hình .9

    2.1.7. Ma trận SWOT . 13

    2.1.8. Cơ chế tài chính của đợn vị hành chánh sự nghiệp có thu . 14

    2.2. Phương pháp thu thập số liệu 16

    2.2.1. Số liệu sơ cấp . 16

    2.2.2. Số liệu thứ cấp 18

    2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu 18

    2.3. Sơ lược các phương pháp nghiên cứu . 19

    2.3.1. Phương pháp phân phối tần số (frequency distribution) 19

    2.3.1. Phương pháp so sánh . 19

    2.3.3. Mô hình hồi quy tuyến tính (binary logistic) . 20

    CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU TRUNG TÂM TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM TẠI

    TP CẦN THƠ 22

    3.1. Giới thiệu sơ lược về trung tâm truyền hình Việt Nam tại TP Cần Thơ CVTV

    22

    3.1.1. Lịch sử hình thành của CVTV 22

    3.1.2. Quá trình phát triển của CVTV . 23

    3.2. Chức năng – vai trò – nhiệm vụ - quyền hạn – cơ cấu tổ chức 24

    3.2.1. Chức năng 24

    3.2.2. Vai trò - nhiệm vụ - quyền hạn 24

    3.2.3. Cơ cấu tổ chức . 25

    3.3. Khái quát về phòng quảng cáo và dịch vụ truyền hình của CVTV 27

    3.3.1. Nhiệm vụ . 27

    3.3.2. Cơ cấu tổ chức . 28

    CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KHÁN GIẢ XEM TRUYỀN HÌNH

    VÀ TÌNH HÌNH QUẢNG CÁO QUA TRUYỀN HÌNH CỦA CVTV 29

    4.1. Mô tả đối tượng nghiên cứu 29

    4.1.1. Đặc điểm của khán giả xem truyền hình . 29

    4.1.2. Thói quen của khán giả xem truyền hình 31

    4.2. Phân tích sự hài lòng của khán giả xem truyền hình về Trung Tâm truyền hình

    Việt Nam tại TP Cần Thơ 38

    4.2.1. Mức độ theo dõi các chương trình trên đài CVTV của khán giả xem truyền

    hình . 38

    4.2.2. Chương trình khán giả thường xem nhất trên CVTV 39

    4.3. Phân tích tình hình quảng cáo qua truyền hình 40

    4.3.1. Doanh thu quảng cáo qua truyền hình trong 3 năm 2006 – 2008 của CVTV . 41

    4.3.2. Đánh giá của khán giả xem truyền hình về chương trình quảng cáo 42

    4.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khán giả xem truyền

    hình đối với Trung Tâm truyền hình Việt Nam tại TP Cần Thơ . 44

    CHƯƠNG 5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THU HÚT KHÁN GIẢ XEM TRUYỀN

    HÌNH VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢNG CÁO QUA TRUYỀN HÌNH

    CỦA CVTV 49

    5.1. Các cơ sở đề ra giải pháp 49

    5.1.1. Điểm mạnh của CVTV . 49

    5.1.2. Điểm yếu của CVTV 50

    5.1.3. Các cơ hội 50

    5.1.4. Đe dọa 51

    5.2. Hướng phát triển trong các năm tới của trung tâm truyền hình Việt Nam tại TP

    Cần Thơ 51

    5.3. Một số giải pháp thu hút khán giả xem truyền hình và nâng cao hiệu quả quảng

    cáo qua truyền hình cho Trung tâm truyền hình Việt Nam tai TP Cần Thơ 53

    5.3.1. Những chính sách thu hút quảng cáo 54

    5.3.2 Đưa vào hoạt động mạng truyền hình cáp riêng . 55

    5.3.3. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và nâng cao trình độ của phát thanh viên

    55

    5.3.4. Cải tiến sản xuất chương trình 56

    5.3.5. Tăng cường hợp tác với các đài truyền hình trong khu vực Đồng bằng

    sông Cửu Long 57

    5.3.6. Đưa ra những chính sách giá quảng cáo và tỷ lệ hoa hồng mới hấp dẫn

    khách hàng 57

    5.3.7. Phát triển theo hướng trở thành một tập đoàn truyền hình lớn . 58

    CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 59

    6.1. Kết luận 59

    6.2. Kiến nghị 60

    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 62

    PHỤ LỤC 1 63

    PHỤ LỤC 2 68

    PHỤ LỤC 3 71
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...