Thạc Sĩ Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    PHẦN MỞ ĐẦU

    1. Lý do lựa chọn đề tài:

    Hệ thống ngân hàng ngày nay đang phát triển mạnh mẽ và được coi như
    xương sống của nền kinh tế. Trong điều kiện thị trường chứng khoán và thị trường
    tiền tệ chưa phát triển như Việt Nam, hệ thống ngân hàng giữ vai trò chủ lực trong
    việc làm trung gian giữa tiết kiệm và đầu tư, giữa tác nhân thừa vốn và tác nhân
    thiếu vốn. Tuy nhiên nguồn vốn huy động của hệ thống NHTM còn chiếm tỷ trọng
    khá nhỏ so với tổng nguồn vốn nhàn rỗi của toàn xã hội.
    Hiện nay hầu hết các NHTM đều nằm trong tình trạng thiếu vốn trung, dài
    hạn, gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm các nguồn vốn ổn định với chi phí hợp
    lý và phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn. Do vậy, yêu cầu về tăng cường huy động
    vốn với quy mô và chất lượng cao là hết sức cần thiết cho các NHTM.
    Nằm trong hệ thống các NHTM quốc doanh nhưng được ra đời khá muộn,
    MHB cũng đã và đang nỗ lực không ngừng để khẳng định vị thế của mình trong
    công tác huy động vốn đáp ứng cho nhu cầu tín dụng của nền kinh tế, nhất là nhu
    cầu về xây dựng và phát triển nhà ở, phát triển cơ sở hạ tầng. Bằng những giải pháp
    cụ thể, nguồn vốn huy động của MHB đã liên tục tăng trưởng qua các năm với tốc
    độ khá cao nhưng so với yêu cầu thì những kết quả đạt được còn khá khiêm tốn.
    Đứng trước xu thế hội nhập kinh tế của khu vực và toàn cầu cộng với sự
    cạnh tranh khá gay gắt của các ngân hàng khác, MHB đã và đang cố gắng tìm mọi
    hình thức và biện pháp nhằm khai thác tối đa những nguồn vốn hiện còn tiềm tàng
    trong các tổ chức kinh tế và dân cư để có một nguồn vốn ổn định và phong phú hơn
    phù hợp với nhu cầu đầu tư.
    Xuất phát từ vị trí quan trọng của nguồn vốn đối với sự phát triển kinh tế nói
    chung và hoạt động của MHB nói riêng, tôi lựa chọn đề tài “Giải pháp tăng cường
    huy động vốn tại Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long
    ”.
    2. Mục đích nghiên cứu:
    Mục đích chính của luận văn là từ những vấn đề nghiên cứu được trong lý
    thuyết, phân tích thực trạng huy động vốn của MHB, qua đó đưa ra được các giải
    pháp nhằm tăng cường huy động vốn, tạo cơ cấu vốn hợp lý cho MHB.
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
    - Những vấn đề cơ bản về huy động vốn của các NHTM.
    - Đánh giá thực trạng huy động vốn của MHB trong 5 năm 2001 – 2005
    trên các mặt: Công cụ và các phương pháp huy động vốn; Quy mô và cơ cấu vốn
    huy động; Phân tích và quản trị nguồn vốn huy động tại MHB để tìm ra các ưu,
    nhược điểm và nguyên nhân những nhược điểm của nguồn vốn huy động tại MHB.
    4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu:
    - Hệ thống hóa các phương thức huy động vốn của NHTM trong nền kinh
    tế thị trường.
    - Phân tích thực trạng huy động vốn, cơ cấu huy động vốn tại MHB để tìm
    ra những nhược điểm cần khắc phục.
    - Đề xuất các giải pháp tăng cường huy động vốn cho MHB.
    5. Bố cục của luận văn:
    Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm ba chương:
    CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
    THƯƠNG MẠI
    CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT
    TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
    CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
    HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG


    CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

    NHNN : Ngân hàng Nhà nước
    NHTM : Ngân hàng thương mại
    NHTW : Ngân hàng Trung ương
    MHB : Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long
    NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần
    TCKT : Tổ chức kinh tế
    TCKT-XH : Tổ chức kinh tế - xã hội
    TCTD : Tổ chức tín dụng
    VND : Đồng Việt Nam
    USD : Đô la Mỹ
    ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long
    SECO : State Secretariat for Economic Affairs
    ATS : Automatic transfer service account
    NOW : Negotiated order of withdrawal
    MMDAs : Money market deposit accounts

    DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

    STT Mục lục Tên bảng – biểu – đồ thị Trang
    Biểu đồ 1 1.3.2.4 Tương quan lựa chọn giữa chi phí và rủi ro 23
    Bảng 1 2.2.1 Cơ cấu nguồn vốn của MHB từ 2001 – 2005 31
    Đồ thị 1 2.2.1 Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn của MHB 32
    Bảng 2 2.2.1 So sánh tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của MHB 33
    Đồ thị 2 2.2.1 So sánh tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của MHB 33
    Bảng 3 2.2.1 Cơ cấu nguồn vốn huy động của MHB theo sản phẩm 34
    Bảng 4 2.2.1 Cơ cấu nguồn vốn huy động của MHB theo vùng kinh tế 35
    Bảng 5 2.2.1 Cơ cấu nguồn vốn huy động của MHB theo thị trường 36
    Đồ thị 3 2.2.1 Cơ cấu vốn huy động theo thị trường 36
    Bảng 6 2.2.1 Cơ cấu nguồn vốn huy động của MHB theo kỳ hạn 37
    Bảng 7 2.2.1 Cơ cấu nguồn vốn huy động của MHB theo loại tiền 38
    Bảng 8 2.3.1.1 Phân tích tiền gửi thanh toán của TCKT và dân cư của MHB 39
    Bảng 9 2.3.1.2 Phân tích tiền gửi tiết kiệm của MHB 40
    Bảng 10 2.3.1.3 Phân tích phát hành Giấy tờ có giá của MHB 41
    Bảng 11 2.3.1.4 Phân tích tiền gửi của TCTD khác tại MHB 42
    Bảng 12 2.3.2.1 Xác định hệ số CAR và hệ số đòn bẩy của MHB 43
    Bảng 13 2.3.2.2 Chênh lệch lãi suất đầu vào – đầu ra của MHB 44
     
Đang tải...