Thạc Sĩ Giải pháp tài chính thực hiện xã hội hóa dịch vụ viễn thông công ích tại Việt Nam

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 6/12/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đề tài: Giải pháp tài chính thực hiện xã hội hóa dịch vụ viễn thông công ích tại Việt Nam
    iii
    MỤC LỤC
    TRANG PHỤ BÌA
    LỜI CAM ðOAN . i
    LỜI CẢM ƠN ii
    MỤC LỤC iii
    DANH MỤC BẢNG BIỂU ix
    DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ðỒ THỊ x
    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT . xi
    LỜI MỞ ðẦU 1
    Chương 1 - TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN . 6
    1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ ðIỂM MỚI CỦA LUẬN ÁN 6
    1.1.1. Tình hình nghiên cứu . 6
    1.1.2. ðiểm mới của luận án . 8
    1.2. ðỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU 9
    1.2.1. Câu hỏi ñặt ra trong nghiên cứu . 10
    1.2.2. ðối tượng nghiên cứu cụ thể 11
    1.2.3. Yêu cầu của phương pháp luận . 12
    1.2.4.Mô hình phân tích trong luận án 14
    1.2.4.1. Mô hình phân tích trên cơ sở tổng cầu 14
    1.2.4.2. Mô hình phân tích khe hở tài chính giữa nhu cầu và khả năng 15
    1.2.4.3. Mô hình tài chính dự án xã hội hóa (Dự án công tư) 16
    1.3. DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH, XÃ HỘI HÓA, QUAN HỆ CÔNG TƯ17
    1.3.1. Vai trò của việc phổ cập dịch vụ viễn thông công ích 17
    1.3.2. Xã hội hóa và quan hệ công tư trong lĩnh vực viễn thông công ích . 19
    1.3.2.1. Vai trò của Nhà nước trong phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông
    công ích 19
    1.3.2.2. Dịch vụ Viễn thông công ích và các phương thức phổ cập dịch vụ
    Viễn thông công ích . 20
    1.3.2.3. Xã hội hóa và quan hệ công tư 21
    1.4. LỢI ÍCH CÁC BÊN TRONG DỰ ÁN XÃ HỘI HÓA DỊCH VỤ VTCI 24
    1.4.1. Dự án xã hội hóa trong lĩnh vực viễn thông công ích 24
    1.4.2. Thẩm ñịnh tài chính dự án[6] 27
    1.4.2.1. Khái niệm thẩm ñịnh dự án 27
    1.4.2.2. Thẩm ñịnh tài chính dự án . 27
    1.4.2.3. Sự kết hợp các quan ñiểm khác nhau trong dự án xã hội hóa . 28iv
    1.4.3. Phạm vi thẩm ñịnh tài chính trong các dự án xã hội hóa . 30
    1.4.3.1. Lợi ích của các phần tham gia dự án xã hội hóa 31
    1.4.3.2. Lợi ích của dự án theo kịch bản thay ñổi 32
    1.4.4. Các chỉ số tài chính cơ bản của dự án . 32
    1.4.4.1. Giá trị hiện tại ròng 32
    1.4.4.2. Tiêu chuẩn tỷ số lợi ích trên chi phí 34
    1.4.4.3. Thời gian hoàn vốn . 34
    1.4.4.4. Suất sinh lợi bình quân trên giá trị sổ sách . 35
    1.4.4.5. Chỉ số lợi nhuận (PI) 36
    1.4.4.6. Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ 36
    1.4.4.7. Hệ số năng lực trả nợ hàng năm (DSCRn -Debt Service Cover Ratio)
    38
    1.4.4.8. Hệ số năng lực trả nợ trong thời gian vay (Loan Life Cover Ratio -
    LLCR) . 38
    1.4.4.9. Tỷ lệ lợi tức trên vốn chủ (Return on equite –ROE) . 38
    3.2.3.10. Giá trị hiện tại ròng giữa thuế và mức trợ cấp 39
    1.4.5.1. Xác ñịnh dòng tiền của dự án 39
    1.4.5.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến dòng tiền của dự án 42
    1.5. NỘI DUNG TÀI CHÍNH CƠ BẢN TRONG QUAN HỆ CÔNG TƯ VÀ DỰ ÁN
    XÃ HỘI HÓA . 43
    1.5.1. Khái niệm . 43
    1.5.2. Quan ñiểm của tác giả 44
    1.6. KHUNG CHIẾN LƯỢC ðẦU TƯ TRONG MỐI QUAN HỆ TÀI CHÍNH TƯ
    VÀ CÔNG 45
    1.6.1. Khái niệm . 45
    1.6.2. Vai trò 45
    1.7. MÔ HÌNH ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG CỦA GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH ðẾN
    HIỆU QUẢ XÃ HỘI HÓA DỊCH VỤ CÔNG ÍCH . 46
    1.7.1. Xây dựng mô hình . 46
    1.7.2. Các số liệu sử dụng trong mô hình 47
    1.7.3. Sử dụng kết quả thống kê . 47
    1.8. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ SỬ DỤNG GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH THỰC
    HIỆN XÃ HỘI HÓA TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH 48
    1.8.1. Kinh nghiệm từ các tổ chức quản lý viễn thông công ích 48v
    1.8.2. Kinh nghiệm từ trường hợp Ngân Hàng Grameen (Ngân hàng nghèo
    Bangladesh). 48
    Chương 2 - THỰC TRẠNG GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH THỰC HIỆN XÃ HỘI
    HÓA DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH TẠI VIỆT NAM . 56
    2.1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG VIỄN THÔNG VÀ VIỄN THÔNG CÔNG
    ÍCH TẠI VIỆT NAM . 56
    2.1.1. Tổng quan thị trường viễn thông Việt Nam . 56
    2.1.1.1. Thành tựu của thị trường viễn thông Việt Nam 56
    2.1.1.2. Hạn chế của thị trường viễn thông Việt Nam . 60
    2.1.2. Dịch vụ viễn thông công ích . 61
    2.1.2.1. Giai ñoạn bao cấp chéo . 61
    2.1.2.2. Giai ñoạn phổ cập thông qua Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt
    Nam 62
    2.1.2.3.Chính sách trong viễn thông công ích 64
    2.1.2.4.Hạn chế và nguyên nhân . 68
    2.1.3. Phương thức và loại hình dịch vụ viễn thông ñang ñược cung cấp . 69
    2.1.3.1. Loại hình dịch vụ viễn thông công ích ñang ñược cung cấp 69
    2.1.3.2. Phương thức phổ cập dịch vụ viễn thông công ích . 69
    2.2. THỰC TRẠNG XÃ HỘI HÓA VÀ QUAN HỆ CÔNG TƯ TRONG LĨNH VỰC
    VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH 70
    2.2.1. Các nội dung tài chính và loại hình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
    70
    2.2.1.1. Xã hội hóa từ giác ñộ nguồn lực tài chính ñể phổ cập . 70
    2.2.1.2. Xã hội hóa từ giác ñộ sử dụng nguồn vốn . 71
    2.2.1.3. Xã hội hóa việc quản lý ñiều hành . 72
    2.2.2. Các dịch vụ viễn thông công ích ñược cung cấp 72
    2.2.2.1. Duy trì thuê bao ñiện thoại cố ñịnh và Internet 73
    2.2.2.2. Duy trì hệ thống VSAT-IP tại vùng ñược cung cấp dịch vụ viễn thông
    công ích 73
    2.2.2.3. Duy trì ñiểm truy nhập ñiện thoại công cộng, Internet . 73
    2.2.2.4. Hỗ trợ lắp ñặt, hòa mạng thuê bao mới sử dụng ñiện thoại cố ñịnh,
    Internet . 74
    2.2.2.5. Hỗ trợ dịch vụ viễn thông bắt buộc 75
    2.3. QUAN HỆ TÀI CHÍNH CƠ BẢN CỦA XÃ HỘI HÓA VÀ QUAN HỆ CÔNG
    TƯ TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH 76 vi
    2.3.1. Nội dung tài chính trong xã hội hóa dịch vụ viễn thông công ích 76
    2.3.1.1. Xã hội hóa nguồn tài chính thực hiện phổ cập dịch vụ viễn thông
    công ích tại Việt Nam 76
    2.3.1.2. Xã hội hóa việc sử dụng nguồn tài chính trong phổ cập dịch vụ viễn
    thông công ích tại Việt Nam 77
    2.3.2. Thực trạng giải pháp tài chính thực hiện xã hội hóa dịch vụ viễn thông
    công ích 78
    2.3.2.1. Kế hoạch hóa nguồn tài trợ 78
    2.3.2.2. Kế hoạch dài hạn trong giao kế hoạch và ñặt hàng cung cấp dịch vụ
    viễn thông công ích 78
    2.3.3. Hạn chế và nguyên nhân 79
    2.3.3.1. Những hạn chế . 79
    2.3.3.2. Nguyên nhân . 80
    2.4. KHOẢNG CÁCH SỐ VÀ NHU CẦU DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH. 81
    2.4.1. Khoảng cách số 81
    2.4.2. Khoảng cách số và nhu cầu tài chính tăng thêm 81
    Chương 3 - XÂY DỰNG MÔ HÌNH ðÁNH GIÁ CÁC GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH
    THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA DVVTCI . 83
    3.1. THẨM ðỊNH NHỮNG GIAI ðOẠN NGHIÊN CỨU . 83
    3.2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN . 84
    3.2.1. Mô hình dự báo khoảng cách số và khe hở tài chính 84
    3.2.2. Mô hình ñánh giá tác ñộng của ñầu tư viễn thông 85
    3.2.3. Mô hình tài chính dự án theo các quan ñiểm khác nhau 85
    3.3. XÁC ðỊNH BIẾN, PHIẾU ðIỀU TRA VÀ MÔ HÌNH PHÂN TÍCH . 87
    3.3.1. Biến ño lường và thu thập số liệu 87
    3.3.1.1. Biến trong mô hình dự báo khoảng cách số và khe hở tài chính . 87
    3.3.1.2. Biến trong mô hình ñánh giá tác ñộng của ñầu tư viễn thông . 88
    3.3.1.3. Biến trong mô hình tài chính dự án theo các quan ñiểm khác nhau. 88
    3.3.2. Mô hình phân tích . 88
    3.3.2.1. Mô hình dự báo khoảng cách số và khe hở tài chính . 88
    3.3.2.2. Mô hình ñánh gía tác ñộng của ñầu tư viễn thông . 89
    3.3.2.3. Mô hình tài chính dự án theo các quan ñiểm khác nhau . 89
    3.3.2.4. Mô hình phân tích chính sách . 95
    3.3.3. Các giả thuyết cần kiểm chứng trong Luận án 96vii
    3.4. THU THẬP SỐ LIỆU 97
    3.4.1. Số liệu sẵn có . 97
    3.4.1.1. Số liệu về GDP và nguồn tài liệu. 97
    3.4.1.2. Số liệu về dân số và nguồn tài liệu . 97
    3.4.1.3. Số liệu về doanh thu và ñầu tư cho viễn thông . 98
    3.4.1.4. Số liệu về thuê bao viễn thông 98
    3.4.1.5. Số liệu về dự án mô phỏng . 100
    3.4.2. Số liệu không có trong niêm giám thống kê 100
    3.4.2.1. Số liệu ñiều tra về thực trạng thuê bao viễn thông và khoảng cách số
    của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam giai ñoạn 2005 – 2006: 100
    3.4.2.2. Số liệu từ quyết toán kinh phí hỗ trợ giai ñoạn 2005 – 2008 100
    3.5. PHÂN TÍCH SỐ LIỆU 100
    3.5.1. Nhận xét chung 100
    3.5.2. Thống kê mô tả 101
    3.5.3. Phân tích hai biến . 101
    3.5.4. Hồi quy bội 102
    3.5.5. Mô hình tài chính ñược sử dụng 102
    Chương 4 - PHÂN TÍCH GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA
    DVVTCI TẠI VIỆT NAM . 103
    4.1. QUAN HỆ GIỮA PHÂN TÍCH SỐ LIỆU VỚI ðỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU,
    CÂU HỎI NGHIÊN CỨU VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU 103
    4.1.1. Phân tích trên cơ sở tổng cầu (mô hình 1) 103
    4.1.2. Phân tích mô hình quản trị khe hở tài chính (mô hình 2) . 103
    4.1.3. Phân tích tài chính dự án công tư (mô hình 3) . 104
    4.1.4. Mối quan hệ giữa các mô hình phân tích 105
    4.1.5. Mối quan hệ kết quả phân tích với câu hỏi, ñối tượng nghiên cứu và giả
    thuyết 105
    4.1.5.1. Kết quả phân tích mô hình 1 106
    4.1.5.2. Kết quả phân tích mô hình 2 106
    4.1.5.3. Kết quả phân tích mô hình 3 106
    4.1.5.4. Kết quả phân tích mô hình 4 107
    4.2. PHÁC HỌA GIẢI PHÁP CỦA LUẬN ÁN 107
    4.3. NHÓM GIẢI PHÁP CƠ BẢN CỦA LUẬN ÁN VÀ QUAN HỆ VỚI PHÂN
    TÍCH DỮ LIỆU 108
    4.3.1.Giải pháp tài chính công . 108viii
    4.3.3.1. Nâng cao hiệu quả chương trình 74/2005/Qð-CP ñến năm 2010. 108
    4.3.1.2.Xác ñịnh nguồn tài trợ cho viễn thông công ích ñến 2020 116
    4.3.1.3. Xác ñịnh mức vốn ñầu tư xã hội phù hợp . 121
    4.3.2.Giải pháp tài chính tư 124
    4.3.2.2.ðảm bảo tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ cho doanh nghiệp cung cấp
    DVVTCI 124
    4.3.2.2.Xác ñịnh mức tính ñổi giữa mức hỗ trợ và thuế suất thuế thu nhập 131
    4.3.2.3.Khuyến khích các ñịnh chế tài chính trung gian tham gia tài trợ dự án
    Viễn thông công ích . 131
    4.4. NHÓM GIẢI PHÁP BỔ TRỢ 132
    4.4.1. Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và chính sách hỗ trợ viễn thông công
    ích . 132
    4.4.2. Luật liên quan ñến PPP và xã hội hóa 132
    4.4.3. Phát triển nguồn nhân lực 134
    4.4.4. Quản trị ñiều hành 135
    Chương 5 - KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 136
    5.1. CÁC KẾT LUẬN TỪ VIỆC SỬ DỤNG KẾT QUẢ MÔ HÌNH 136
    5.1.1. Kết luận liên quan ñến các giải pháp tài chính công . 136
    5.1.2. Kết luận liên quan ñến các giải pháp tài chính tư . 136
    5.1.3. Kết luận từ hiệu quả xã hội hóa dịch vụ Viễn thông công ích 137
    5.1.4. Kết quả từ việc trả lời các câu hỏi nghiên cứu . 138
    5.2. TRIỂN KHAI KẾT QUẢ CỦA LUẬN ÁN 140
    5.2.1. Ứng dụng các giải pháp tài chính tư . 140
    5.2.2. Vận dụng kết quả nghiên cứu của Luận án vào thực hiện xã hội hóa. 141
    5.3. HẠN CHẾ CỦA LUẬN ÁN . 141
    5.4. HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO 142
    DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ 143
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 144
    PHỤ LỤC . 147ix
    DANH MỤC BẢNG BIỂU
    Bảng 1.1. Mối quan hệ giữa chủ thể và quan ñiểm thẩm ñịnh . 29
    Bảng 1.2. Quan ñiểm thẩm ñịnh dự án cơ bản . 31
    Bảng 1.3 Tổng hợp kinh nghiệm Quốc tế về giải pháp tài chính thực hiện xã hội
    hóa dịch vụ viễn thông công ích 49
    Bảng 2. 1: Danh mục dịch vụ và các nhà khai thác viễn thông tại Việt Nam . 59
    Bảng 2.2: Tình hình phổ cập dịch vụ viễn thông công ích tại Việt Nam giai ñoạn
    2005 - 2007 64
    Bảng 2.3: Tổng hợp các văn bản luật liên quan ñến xã hội hóa DVVTCI 67
    Bảng 2.4: Tổng hợp nguồn tài chính thực hiện phổ cập dịch vụ viễn thông công
    ích giai ñoạn 2005 - 2010 . 76
    Bảng 2.5: Tổng hợp kết quả phát triển dịch vụ viễn thông công ích tại Việt Nam
    giai ñoạn 2005-2010 . 77
    Bảng 2. 6: Tổng hợp kết quả phát triển dịch vụ viễn thông công ích tại Việt Nam
    giai ñoạn 2005-2010 . 77
    Bảng 2.7: Khoảng cách số trong viễn thông công ích . 81
    Bảng 2.8: Nhu cầu thuê bao viễn thông công ích tăng thêm giai ñoạn 2005 - 2010
    82
    Bảng 3.1 Số liệu về tổng sản phẩm trong nước (GDP) 97
    Bảng 3.2 Số liệu về dân số trung bình giai ñoạn 1995-2007 . 98
    Bảng 3.3 Số liệu về doanh thu và ñầu tư viễn thông giai ñoạn 1995-2007 . 99
    Bảng 3.4 Số liệu về thuê bao ñiện thoại giai ñoạn 1995-2007 99
    Bảng 4. 1: Bảng số liệu mô phỏng chương trình 74/2005/Qð-TTg 109
    Bảng 4. 2: Bảng kế hoạch trả nợ vay . 116
    Bảng 4. 3: Kết quả mô hình 2 từ SPSS 117
    Bảng 4.4. Số liệu dự báo về thuê bao ñiện thoại 118
    Bảng 4.5. Số liệu dự báo nhu cầu vốn cho viễn thông công ích 120
    Bảng 4.6. Kết quả mô hình 1 từ SPSS . 121
    Bảng 4.7. Kết quả mô hình 3 từ SPSS . 122
    Bảng 4.9. Tác ñộng ñầu tư Viễn thông công ích 124
    Bảng 4.10: Số liệu về chương trình công ích ñến 2015 . 125
    Bảng 4.11: Phân tích chính sách liên quan ñến xã hội hóa DVVTCI 133
    Bảng 5. 1: Tóm tắt giải pháp của luận án . 138DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ðỒ THỊ
    Hình 1.1: Vấn ñề nghiên cứu trong xã hội hóa DVVTCI 10
    Hình 1.2: Mô hình phân tích của luận án . 14
    Hình 1. 3: Khoảng hở giữa nhu cầu và kế hoạch cung cấp 16
    Hình 1. 4: Mô hình tài chính dự án công tư trong viễn thông công ích . 16
    Hình 1. 5: Quản trị khe hở tài chính tư ñối với dự án xã hội hóa 17
    Hình 2.1: Biểu ñồ số lượng thuê bao ñiện thoại theo năm . 56
    Hình 2.2: Biểu ñồ số lượng thuê bao ñiện thoại theo tháng năm 2008 (nguồnmic.gov.vn) . 57
    Hình 2.3: Biểu ñồ tăng trưởng thuê bao Internet - theo số thuê bao quy ñổi
    (nguồn-mic.gov.vn) 57
    Hình 2.4: Biểu ñồ tăng trưởng thuê bao Internet - theo số người sử dụng (nguồnmic.gov.vn) . 58
    Hình 2.5: Biểu ñồ mật ñộ ñiện thoại tính trên 100 dân theo tháng năm 2008 . 60
    Hình 3.1: Mô hình tài chính tư . 86
    Hình 3. 2: Mô hình phân tích dự án theo mục tiêu chính sách 87
    Hình 3. 3: Mô hình phân tích chính sách xã hội hóa dịch vụ viễn thông công ích
    95
    Hình 4.1. ðồ thị so sánh kết quả dự báo với số liệu quá khứ 117
    Hình 4.2. Biểu ñồ dự báo số lượng thuê bao Viễn thông . 119
    Hình 4.3. ðồ thị nhu cầu viễn thông công ích tăng thêm 120xi
    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
    Ký hiệu Nội dung tiếng Việt Nội dung tiếng Anh
    ANOVA Phân tích phương sai Analysis of variance
    ASEAN Hiệp hội các nước ðông Nam Á Association of South East Asian Nations
    CF Dòng tiền Cash flows
    EBT Lợi nhuận trước thuế Earning before tax
    EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Earning before interest and taxes
    FDI ðầu tư trực tiếp nước ngoài Foreign direct investment
    GDP
    Tổng sản phẩm trong nước -
    Theo Tổng cục Thống kê Việt
    Nam
    Gross domestic products
    GSO Tổng cục Thống kê General Statistical Office
    IFC
    Tổ chức Hợp tác Tài chính Quốc
    tế
    International Financial Corporation
    IRR Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ Internal rate of return
    MIRR
    Tỷ lệ hoàn vốn nội hoàn ñiều
    chỉnh
    Modified internal rate of return
    NOI Thu nhập hoạt ñộng Net-operating-income
    NPV Giá trị hiện tại ròng Net present value
    PRO Khả năng sinh lợi Profitability
    RE Lợi nhuận không chia Retained earnings
    ROA Tỷ lệ hoàn vốn trên tài sản Return on assets
    ROE
    Tỷ lệ hoàn vốn trên vốn chủ sở
    hữu
    Return on equity
    ROI Tỷ lệ hoàn vốn trên vốn ñầu tư Return on investment
    ROS Tỷ lệ hoàn vốn trên doanh thu Return on sales
    SPSS Phần mềm thống kê SPSS The Statistical Package for Social Science
    UA Truy nhập phổ cập Universal access
    USA Liên bang Hoa Kỳ United States of America
    USO Nghĩa vụ dịch vụ phổ cập Universal service Obligation
    VTCI Viễn thông công ích Universal service
    VTF Quỹ Dịch vụ VTCI Việt Nam
    Vietnam Public-utility
    Telecommunication service Fund
    VN Việt Nam Vietnam
    VND ðồng Việt Nam Vietnam dong
    WTO Tổ chức Thương mại Thế giới World Trade Organization
    WCSP
    Quản lý vốn lưu ñộng ròng và
    kế hoạch ngắn hạn
    Working capital management and shortterm planning practices 1
    LỜI MỞ ðẦU
    1. Tính cấp thiết của ñề tài
    Vấn ñề xã hội hóa cung cấp dịch vụ công ở Việt Nam và phát triển
    quan hệ công tư trong cung cấp dịch vụ công có nhiều ñiểm tương ñồng.
    Các mô hình công tư trong cung cấp dịch vụ công và hạ tầng Kinh tế - Xã
    hội hiện ñã trở nên phổ biến trong khu vực và các quốc gia trên Thế giới.
    Việc xã hội hóa ở Việt Nam về cơ bản vẫn ñang ở mức chủ trương của
    Chính phủ, có thể minh chứng luận ñiểm này tại Nghị quyết số
    05/2005/NQ-CP của Chính phủ về chủ trương xã hội hóa trong các dịch vụ
    công, y tế, giáo dục.
    Trong thực tế, các chính sách xã hội hóa giáo dục, xã hội hóa dịch
    vụ công và xã hội hóa cơ sở hạ tầng kinh tế như Giao thông, ðiện lực .vv
    ñã ñược ñề cập ñến trong các chủ trương của Chính phủ, nhưng việc thực
    thi chính sách này gần như chưa có thay ñổi. ðiều ñó dẫn ñến sự chậm trễ
    trong phát triển Kinh tế - Xã hội, một nguyên nhân quan trọng xuất phát từ
    các giải pháp tài chính trong thực hiện chính sách xã hội hóa. Một ví dụ
    ñiển hình trong lĩnh vực giáo dục, chúng ta cần thêm vốn, công nghệ quản
    lý và ñào tạo nguồn nhân lực cho phát triển Kinh tế - Xã hội, do vậy chủ
    trương xã hội hóa giáo dục là cần thiết và cấp bách. Nhưng thực tế việc xã
    hội hóa giáo dục vẫn còn là một thách thức.
    ðể việc xã hội hóa dịch vụ công ñi vào cuộc sống, cần giải quyết hai
    nhóm nhiệm vụ cơ bản sau: thứ nhất, hệ thống chính sách cần phải cụ thể
    hơn ñể tạo tiền ñề thực thi xã hội hóa dịch vụ công; thứ hai, là sự tham gia
    góp vốn, quản lý và vận hành của các thành phần kinh tế vào phát triển xã
    hội hóa dịch vụ công.
    ðối với chính sách phát triển viễn thông công ích của Việt Nam ñã
    có bước thay ñổi quan trọng, bắt ñầu từ tháng 12 năm 2004, Chính phủ
    chính thức thành lập Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích tại Việt Nam. ðiều 2
    này ñã tạo lập cơ sở cho sự tách bạch giữa hoạt ñộng kinh doanh và hoạt
    ñộng công ích trong lĩnh vực viễn thông. ðây là tiền ñề ñể các doanh
    nghiệp viễn thông bình ñẳng trong cạnh tranh và ñem lại cơ hội phát triển
    của thị trường viễn thông. Tuy nhiên, một câu hỏi ñặt ra là vốn, công nghệ
    ñể phát triển viễn thông công ích sẽ ñược ai cung cấp. ðây là một vấn ñề
    quan trọng và khó khăn. Giải pháp tài chính thực hiện xã hội hóa dịch vụ
    viễn thông công ích có thể là một giải pháp ñể thúc ñẩy phát triển dịch vụ
    viễn thông công ích tại Việt Nam. Chúng ta có thể nhìn nhận các khuynh
    hướng này trong việc phát triển chính phủ ñiện tử, dịch vụ công ñiện tử và
    cơ sở hạ tầng Kinh tế - Xã hội tại hầu hết các nước như Hoa kỳ, Anh, Nhật
    bản, Hàn quốc và Trung Quốc. Như vậy, việc nghiên cứu về giải pháp tài
    chính thực hiện xã hội hóa dịch vụ Viễn thông công ích là vấn ñề có ñòi hỏi
    từ thực tiễn và yêu cầu về lý luận trong xây dựng các chính sách phát triển
    dịch vụ viễn thông công ích tại Việt Nam.
    Nội dung giải pháp tài chính thực hiện xã hội hóa dịch vụ viễn thông
    công ích cần ñược ñược nghiên cứu do các lý do sau: thứ nhất, các giải
    pháp tài chính thực hiện xã hội hóa phục vụ việc hoạch ñịnh chính sách
    viễn thông công ích và các giải pháp can thiệp của Nhà nước vào thị trường
    viễn thông; thứ hai, việc chuyển giao nghĩa vụ cung cấp dịch vụ Viễn
    thông công ích từ doanh nghiệp sang Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt
    Nam trong thời gian ngắn cũng ñòi hỏi việc xã hội hóa và các nghĩa vụ tài
    chính ñể cung cấp dịch vụ viễn thông công ích; thứ ba, về mặt lý luận giữa
    xã hội hóa dịch vụ công, hạ tầng và quan hệ công tư (PPPs) của quốc tế
    trong các lĩnh vực này vẫn còn những ñiểm tương ñồng cần ñược bàn luận
    cụ thể.
    Việt Nam ñã hội nhập kinh tế quốc tế, các nghiên cứu này sẽ góp
    phần quan trọng ñể hội nhập trong quan ñiểm xã hội hóa dịch vụ viễn thông
    công ích của Việt Nam với quốc tế. 3
    2. Mục ñích nghiên cứu
    Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về nội dung giải pháp tài chính
    thực hiện xã hội hóa dịch vụ viễn thông công ích, phân tích tìm ra khoảng
    hở trong nghiên cứu và xác ñịnh ñược câu hỏi nghiên cứu cần phải trả lời
    trong luận án.
    Trên cơ sở các câu hỏi nghiên cứu ñược ñặt ra, luận án sẽ ñi sâu và
    giải quyết các câu hỏi nghiên cứu ñể tìm ra giải pháp tài chính nhằm thực
    hiện xã hội hóa dịch vụ viễn thông công ích tại Việt Nam.
    3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
    3.1. Nội dung nghiên cứu
    Luận án sẽ tiếp cận các lý luận tài chính trong xã hội hóa và quan hệ
    công tư ñể xác lập mối quan hệ cân bằng tổng thể trong dài hạn giữa nhu
    cầu, khả năng tài chính và khung chiến lược ñầu tư trong lĩnh vực viễn
    thông công ích. Thông qua ñó “phần tử” cơ bản của chiến lược ñầu tư, và
    xã hội hóa dịch vụ viễn thông công ích ñược xác ñịnh là các dự án xã hội
    hóa dịch vụ viễn thông công ích tại Việt Nam.
    ðể nghiên cứu tính khả thi của các “phần tử” ñó, tác giả thực hiện
    nghiên cứu các nội dung tài chính liên quan ñến xã hội hóa ñể tạo lập ñiều
    kiện tham gia của các thành phần trong xã hội vào việc quản lý, ñầu tư và
    vận hành các dự án xã hội hóa tại Việt Nam. Qua ñó, tính hiệu quả của
    chính sách phổ cập sẽ ñược xác ñịnh.
    3.2. Không gian nghiên cứu
    ðể tránh các thiếu sót và thiếu tính toàn diện trong nghiên cứu, luận
    án sẽ thực hiện nghiên cứu trên 55 tỉnh thuộc vùng công ích trên ñịa bàn
    Việt Nam.
    3.3. Thời gian nghiên cứu
    ðể ñảm bảo tính ổn ñịnh, những nội dung tài chính công ñược
    nghiên cứu trong giai ñoạn từ năm 2004 ñến năm 2007 và ñịnh hướng ñến 4
    2020. Các số liệu phục vụ nội dung dự báo sử dụng trong ñánh giá tác ñộng
    ñược nghiên cứu từ năm 1995 ñến năm 2007 từ số liệu của niên giám thống
    kê và số liệu khác từ các Nhà khai thác viễn thông.
    3.4. Phạm vi và giới hạn của nghiên cứu
    Mục tiêu của luận án là tìm ra những ñiểm mới về lý luận và thực
    tiễn trong lĩnh vực quản lý và phát triển dịch vụ viễn thông công ích. ðể
    thực hiện ñược mục tiêu này, luận án sẽ thực hiện nghiên cứu số liệu trong
    quá khứ về các giải pháp tài chính thực hiện xã hội hóa dịch vụ viễn thông
    công ích trong quá khứ ñể dự báo và ñề xuất giải pháp tài chính thực hiện
    xã hội hóa dịch vụ viễn thông công ích hiệu quả. Ngoài ra, thông qua việc
    phân tích số liệu của ngành viễn thông Việt Nam ñể ñề xuất các chính sách
    và giải pháp phát triển dịch vụ viễn thông công ích tại Việt Nam.
    Thông qua việc phân tích số liệu kiểm ñịnh và kiểm chứng các giải
    pháp tài chính trong thực hiện xã hội hóa dịch vụ viễn thông công ích tại
    Việt Nam ñể xác ñịnh và mở rộng mô hình vào ứng dụng trong thực tế.
    Trong thực thi chính sách viễn thông công ích, những nghiên cứu
    của luận án là cơ sở cho việc quán lý và phát triển dịch vụ viễn thông công
    ích tại Việt Nam. Luận án sẽ lượng hóa các mối quan hệ tài chính với việc
    thực hiện xã hội hóa và quản lý dịch vụ viễn thông công ích, qua ñó tạo lập
    cơ sở cho việc phát triển dịch vụ viễn thông công ích một cách hiệu quả.
    4. Phương pháp nghiên cứu
    Trong quá trình nghiên cứu của luận án, tác giả lấy phương pháp duy
    vật biện chứng làm cơ sở. Trong luận án, tác giả ñã sử dụng phương pháp
    thống kê ñể dự báo và xây dựng các cơ sở ñịnh lượng trong việc luận giải
    các vấn ñề nghiên cứu.
    5. Kết cấu của luận án
    Ngoài phần mở ñầu, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, bảng viết
    tắt, luận án ñược chia làm 5 chương, cụ thể như sau: 5
    Chương 1 – Tổng quan vấn ñề nghiên cứu và cơ sở lý luận
    Chương 2 - Thực trạng giải pháp tài chính thực hiện xã hội hóa dịch
    vụ viễn thông công ích tại Việt Nam
    Chương 3 – Xây dựng mô hình ñánh giá giải pháp tài chính thực
    hiện xã hội hóa dịch vụ viễn thông công ích
    Chương 4 - Phân tích giải pháp tài chính thực hiện xã hội hóa dịch
    vụ viễn thông công ích tại Việt Nam
    Chương 5 - Kết luận và khuyến nghị
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...