Thạc Sĩ Giải pháp quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho nông nghiệp từ ngân sách Nhà nước trên đ

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 26/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: Giải pháp quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho nông nghiệp từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định
    Mô tả bị lỗi font vài chữ chứ tài liệu không bị lỗi nhé

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục bảng vi
    Danh mục hình vii
    Danh mục viết tắt viii
    1. MỞ ðẦU 1
    1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀTÀI 1 1.2 . MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
    1.2.1. Mục tiêu chung 2
    1.2.2. Mục tiêu cụthể 2
    1.3. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2 1.3.1. ðối tượng nghiên cứu 2
    1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 2
    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 3 2.1. HOẠT ðỘNG ðẦU TƯVÀ CÁC ðẶC TRƯNG CƠBẢN CỦA
    HOẠT ðỘNG ðẦU TƯ 3
    2.1.1. Khái niệm vềhoạt ñộng ñầu tư 3
    2.1.2. Các ñặc trưng cơbản của hoạt ñộng ñầu tư 4 2.1.3. Chi phí và kết quả ñầu tư 5
    2.2. DỰÁN ðẦU TƯ 7
    2.2.1. Khái niệm 7
    2.2.2. Phân loại dựán ñầu tư 8
    2.2.3. Chu kỳcủa dựán ñầu tư 8
    2.3. VỐN ðẦU TƯXÂY DỰNG CƠBẢN TỪNGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 11
    2.3.1. Khái niệm vềvốn ñầu tư 11
    2.3.2. Vốn ñầu tưxây dựng cơbản 12
    2.3.3. ðặc ñiểm vốn ñầu tưxây dựng cơbản từngân sách Nhà nước 13
    2.3.4. Phân loại vốn ñầu tưxây dựng cơbản 17 2.3.5. Vốn ñầu tưxây dựng cơbản cho nông nghiệp 18
    2.4 . QUẢN LÝ VỐN ðẦU TƯXÂY DỰNG CƠBẢN TỪNGÂN SÁCH
    NHÀ NƯỚC 19
    2.4.1. Những vấn ñềchung 19
    2.4.2. Yêu cầu 19
    2.4.3. Nguyên tắc 20
    2.4.4. Mục tiêu của quản lý vốn ñầu tưxây dựng cơbản 20 2.4.5. Phạm vi ñầu tưxây dựng cơbản từngân sách Nhà nước 21
    2.4.6. Quy trình quản lý vốn ñầu tưxây dựng cơbản 21 2.4.7. Nội dung quản lý vốn ñầu tưxây dựng cơbản 25 2.5. SỬDỤNG VỐN ðẦU TƯXÂY DỰNG CƠBẢN 32 2.5.1. ðối t ượng sửdụng của vốn ñầu tưxây dựng cơbản từngân sách Nhà
    nước 32
    2.5.2. Hiệu quảsửdụng vốn 36
    2.5.3. Quan ñiểm ñánh giá hiệu quảsửdụng vốn ñầu tư 37 2.5.4. Các chỉtiêu ñánh giá hiệu quảsửdụng vốn ñầu tưxây dựng cơbản 39
    2.5.5. Các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quảsửdụng vốn ñầu tưxây dựng cơbản 43
    3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 44
    3.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ- XÃ H ỘI C ỦA TỈ NH NAM ðỊNH 44
    3.1.1. ðặc ñiểm tựnhiên hành chính của tỉnh Nam ðịnh 44 3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế- xã hội 45 3.1.3. Tiềm năng, lợi thếvà khó khăn, thách thức 48 3.2 . PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 50 3.2.1. Thu thập sốliệu 50
    3.2.2. Tổng hợp và xửlý sốliệu 50
    3.2.3. Phương pháp phân tích 51
    3.2.4. Hệthống chỉtiêu nghiên cứu 51
    4. KẾT QUẢNGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 53 4.1. KẾT QUẢ ðẦU TƯXÂY DỰNG CƠBẢN TỪNGÂN SÁCH
    NHÀ NƯỚC TRÊN ðỊA BÀN TỈNH NAM ðỊNH 53 4.1.1. Phát triển ñầu tư 53
    4.1.2. Huy ñộng vốn ñầu tư 53
    4.1.3. Cơsởvật chất 55
    4.1.4. Công tác quản lý Nhà nước về ñầu tưvà xây dựng 56 4.1.5. Tác ñộng của ñầu tư ñến phát triển kinh tế- xã hội 57 4.2. QUẢN LÝ VỐN ðẦU TƯXÂY DỰNG CƠBẢN CHO NÔNG
    NGHIỆP 60
    4.2.1. Lập kếhoạch ñầu tư 61
    4.2.2. Tổchức thực hiện 67
    4.3 . SỬDỤNG VỐN ðẦU TƯXÂY DỰNG CƠBẢN CHO NÔNG NGHIỆ P 84
    4.3.1. Dựán ñầu tưcho ñê ñiều 85
    4.3.2. Dựán ñầu tưcho thủy nông 89
    4.3.3. Dựán ñầu tưcho chương trình nước sạch vệsinh môi trường 93
    4.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG SỬDỤNG VỐN ðẦU TƯXÂY DỰNG
    CƠBẢN CHO NÔNG NGHIỆP TỪNGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 95
    4.4.1. Cơchếquản lý ñầu tưxây dựng 95 4.4.2. Nhân tốcon người 96
    4.5. MỘT SỐGIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ
    DỤNG VỐN ðẦU TƯXÂY DỰNG CƠBẢN CHO NÔNG NGHIỆP
    TỪNGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ðỊA BÀN TỈNH NAM ðỊNH 97
    4.5.1. Căn cứ ñềxuất giải pháp 97
    4.5.2. Hoạch ñịnh chiến lược phát triển ñầu tư 100 4.5.3. ðổi mới công tác kếhoạch ñầu tư 101 4.5.4. Nâng cao chất lượng lập, thẩm ñịnh và phê duyệt dựán ñầu tư 104
    4.5.5. Thực hiện nghiêm túc Luật ñấu thầu 108 4.5.6. Nâng cao kỷluật và chất lượng quyết toán vốn ñầu tư 109 4.5.7. ðẩy nhanh tốc ñộgiải ngân vốn ñầu tư 110 4.5.8. Chống thất thoát vốn Nhà nước trong ñầu tưvà xây dựng 112
    4.5.9. ðổi mới công tác cán bộquản lý dựán và khai thác sửdụng 117
    4.5.10. Nâng cao trình ñộcán bộquản lý vốn ñầu tưXDCB 118 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 120 5.1. Kết luận 120
    5.2. Kiến nghị 122
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 124

    1. MỞ ðẦU
    1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀTÀI
    ðầu tưxây dựng cơbản (XDCB) là nhiệm vụchiến lược, một giải pháp chủ
    yếu ñểthực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội theo hướng tăng trưởng
    cao, ổn ñịnh và bền vững cho một ñất nước cũng nhưtrong từng ñịa phương.
    ðầu tưXDCB thu hút sựquan tâm ñặc biệt của mọi quốc gia, hấp thụsử
    dụng nguồn vốn ñồsộcủa mọi tầng lớp nhân dân và ñương nhiên kèm theo ñó hàng
    loạt các chính sách, thểchế, bộmáy ra ñời nhằm quản lý, sửdụng nguồn vốn ñầu tư
    ñem lại hiệu quảkinh tếnhất. Trong các nguồn vốn ñầu tưcho XDCB, nguồn vốn
    từngân sách Nhà nước (NSNN) luôn luôn ñóng vai trò hết sức quan trọng bởi ñó
    chính là biểu hiện của sức mạnh Nhà nước, ý chí của Nhà nước trong ñịnh hướng và
    hành ñộng cụthểvào công cuộc kiến quốc, chống mọi nguy cơtụt hậu và giải quyết
    tốt mối quan hệgiữa tăng trưởng kinh tếvà công bằng xã hội.
    Thời gian vừa qua cùng với cảnước, tỉ nh Nam ðịnh ñã có nhiều cốgắng
    và thu ñược một sốkết quảtrong lĩnh vực ñầu tưXDCB. Việc quản lý dựán
    (QLDA) theo ñiều lệquản lý ñầu tưvà xây dựng, thực hiện quy chế ñấu thầu ñã
    có tiến bộ. Nhiều dựán ñầu tư ñã hoàn thành và từng bước phát huy hiệu quả,
    góp phần chuyển dịch cơcấu kinh tế, cải thiện từng bước ñời s ống vật ch ất và
    tinh th ần của nhân dân. Song ñến nay so với mặt bằng chung của cảnước, Nam
    ðịnh vẫn là tỉ nh có ñiểm xuất phát và tích luỹtừnội bộnền kinh tếth ấp. Tổng
    ngân sách dành cho ñầu tưXDCB rất nhỏ, hiệu quảquản lý, sửdụng vốn ñầu tư
    còn hạn chế. Bởi v ậy, vấn ñềnâng cao hiệu quảquản lý và sửdụng vốn ñầu tư
    XDCB luôn thu hút sự quan tâm c ủa các cấp, các ngành. ðặc biệt trong ñiều
    kiện hiện nay, tỉnh Nam ðịnh ñang trong tiến trình ñẩy nhanh tốc ñộ công
    nghiệp hoá - hiện ñại hoá, ph ấn ñấu ñưa tốc ñộtăng trưởng GDP ngày một cao
    và bền vững, nhằm nhanh chóng khắc phục tình trạng tụt h ậu vềkinh tế. Th ực
    tiễn ñầu tưXDCB rất lớn, trong khi các nguồn lực nhất là nguồn vốn ñầu tưcủa
    Nhà nước còn hạn hẹp. Vì thế, việc nghiên cứu tìm ra các giải pháp qu ản lý, sử
    dụng vốn ñầu tưXDCB bằng vốn Nhà nước càng là vấn ñềcấp thiết. Xuất phát
    từyêu cầu thực tế ñó, tôi ñã chọn ñềtài: “Giải pháp qu ản lý và sửdụng vốn ñầu
    tưxây dựng cơbản cho nông nghiệp từngân sách Nhà nước trên ñịa bàn tỉnh Nam
    ðịnh”làm luận văn tốt nghiệp. Thực hiện ñềtài này với mong muốn có thể ñóng góp
    một phần nhỏbé hỗtrợcho việc nâng cao quản lý và sửdụng hiệu quảvốn ñầu tư,
    ñồng thời, góp phần thúc ñẩy tăng trưởng kinh tếcủa tỉnh.
    1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
    1.2.1. Mục tiêu chung
    ðánh giá thực trạng quản lý và sửdụng vốn ñầu tưXDCB cho nông nghiệp từ
    NSNN trên ñịa bàn tỉnh Nam ðịnh, trên cơsở ñó ñềxuất những giải pháp nhằm
    nâng cao quản lý và sửdụng vốn ñầu tưXDCB từNSNN trong thời gian tới.
    1.2.2. Mục tiêu cụthể
    - Hệthống hoá những vấn ñềlý luận và thực tiễn liên quan ñến lĩnh vực ñầu
    tưXDCB và quản lý vốn ñầu tưXDCB từNSNN;
    - ðánh giá thực trạng quản lý và sửdụng vốn ñầu tưXDCB cho nông nghiệp
    từNSNN trên ñịa bàn tỉnh Nam ðịnh;
    - ðềxuất một sốgiải pháp nhằm nâng cao quản lý và sửdụng vốn ñầu tư
    XDCB từNSNN cho nông nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Nam ðịnh nhằm ñáp ứng yêu
    cầu và mục tiêu phát triển kinh tếtrong giai ñoạn tới.
    1.3. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
    1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
    - Những vấn ñềlý luận và thực tiễn liên quan ñến ñầu tư, quản lý ñầu tưvà
    sửdụng vốn ñầu tưXDCB. Phương hướng chiến lược phát triển kinh tếxã hội của
    tỉnh Nam ðịnh, các giải pháp quản lý và sử dụng vốn ñầu tư XDCB cho nông
    nghiệp từNSNN.
    - Các c ơquan, tổchức quản lý và sửdụng vốn ñầu tưXDCB cho nông nghiệp.
    1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
    Tập trung vào lĩnh vực ñầu tưXDCB cho nông nghiệp từNSNN trên ñịa bàn
    tỉnh Nam ðịnh trong thời gian từnăm (2006 – 2010) và giai ñoạn tới ñến năm 2015.

    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
    2.1. HOẠT ðỘNG ðẦU TƯ VÀ CÁC ðẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA HOẠT
    ðỘNG ðẦU TƯ
    2.1.1. Khái niệm vềhoạt ñộng ñầu tư
    Hoạt ñộng ñầu tưlà hoạt ñộng bỏvốn nhằm thu lợi trong tương lai.
    Không phân biệt hình thức thực hiện, nguồn gốc của vốn mọi hoạt ñộng
    có các ñặc trưng nêu trên ñều ñược coi là hoạt ñộng ñầu tư.
    ðầu tưtrên giác ñộnền kinh tếlà sựhy sinh giá trịhiện tại gắn với việc tạo ra
    các tài sản mới cho nền kinh tếquốc dân của một nước, hoặc một vùng, một tỉnh,
    thành phố các hoạt ñộng mua bán, phân phối lại, chuyển giao tài sản giữa các cá
    nhân, các tổchức không phải là ñầu tư ñối với nền kinh tế.
    ðầu tưcó thểtiến hành theo những phương thức khác nhau: ðầu tưtrực tiếp,
    ñầu tưgián tiếp (Nguyễn Mạnh ðức, 1994).
    - ðầu tưtrực tiếp: Theo phương thức này người này bỏvốn ñầu tưsẽtrực tiếp
    tham gia quản lý trong quá trình ñầu tư, quá trình quản lý kinh doanh khi ñưa dựán
    vào khai thác, sửdụng sau này. ðầu tưtrực tiếp có hai hình thức:
    + ðầu tưdịch chuyển: Là hình thức ñầu tưmà ở ñó chỉliên quan ñến việc
    tăng hoặc giảm quy mô của từng nhà ñầu tưcá biệt, nó không ảnh hưởng trực tiếp
    ñến việc tăng hoặc giảm quy mô vốn trên toàn xã.
    + ðầu tưphát triển: Là hình thức ñầu tưmà ở ñó có liên quan ñến sựtăng
    trưởng quy mô vốn của nhà ñầu tưvà quy mô vốn trên phạm vi toàn xã hội. ðiển
    hình của ñầu tưphát triển là ñầu tưvào khu vực sản xuất, dịch vụ, ñầu tưvào yếu tố
    con người và ñầu tưvào cơsởhạtầng kinh tếxã hội. ðó là quá trình chuyển hóa
    vốn bằng tiền thành vốn hiện vật ñểtạo nên những yếu tốcơbản của sản xuất kinh
    doanh dịch vụ tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất kinh doanh mới
    thông qua việc mua sắm, lắp ñặt thiết bị, máy móc, xây dựng nhà cửa vật kiến trúc
    và tiến hành các công việc có liên quan ñến sựphát huy tác dụng của các cơsởvật
    chất kỹthuật do hoạt ñộng của nó tạo ra.
    - ðầu tưgián tiếp: Là loại hình ñầu tưtrong ñó người có tiền bỏtiền ra cho
    vay hoặc mua các chứng chỉcó giá ñểhưởng lãi suất ñịnh trước (mua trái phiếu
    chính phủ, trái phiếu công trình, chứng khoán, trái khoán, gửi tiết kiệm ) hoặc lãi
    suất tùy thuộc vào kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty phát hành. Theo
    phương thức ñầu tưnày, người bỏvốn ñầu tưkhông trực tiếp tham gia quản lý và
    ñiều hành dựán. ðầu tưgián tiếp không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tếmà chỉ
    làm tăng giá trịtài chính của tổchức, cá nhân ñầu tư. Vì vậy, phương thức ñầu tư
    này còn gọi là ñầu tưtài chính.
    Hoạt ñộng ñầu tưlà quá trình sửdụng vốn ñầu tưnhằm duy trì những tiềm lực
    sẵn có hoặc tạo thêm tiềm lực mới ñểmởrộng quy mô hoạt ñộng của các ngành sản
    xuất, dịch vụ, kinh tế, xã hội nhằm tăng trưởng và phát triển nền kinh tế, nâng cao
    ñời sống vật chất, văn hóa và tinh thần cho mọi thành viên trong xã hội.
    ðầu tưXDCB dẫn ñến tích lũy vốn, xây dựng thêm nhà cửa và mua sắm thiết
    bịcó ích, làm tăng sản lượng tiềm năng của ñất nước và vềlâu dài ñưa tới sựtăng
    trưởng kinh tế. Như vậy, ñầu tư XDCB ñóng vai trò quan trọng trong việc ảnh
    hưởng tới sản lượng và thu nhập.
    Vì vậy, ñầu tưXDCB là một hoạt ñộng kinh tế ñưa các loại nguồn vốn ñểsử
    dụng vào XDCB nhằm mục ñích sinh lợi.
    2.1.2. Các ñặc trưng cơbản của hoạt ñộng ñầu tư
    - Là hoạt ñộng bỏvốnnên quyết ñịnh ñầu tưthường và trước hết là quyết
    ñịnh việc sửdụng các nguồn lực mà biểu hiện cụthểdưới các hình thức khác nhau
    nhưtiền, ñất ñai, tài sản, vật tưthiết bị, giá trịtrí tuệ (Nguyễn Mạnh ðức, 1994).
    Vốn ñược hiểu nhưlà các nguồn lực sinh lợi. Dưới các hình thức khác nhau
    nhưng vốn có thể xác ñịnh dưới hình thức tiền tệ, vì vậy các quyết ñịnh ñầu tư
    thường ñược xem xét từphương diện tài chính (tốn phí bao nhiêu vốn, có khảnăng
    thực hiện không, có khảnăng thu hồi ñược không, mức sinh lợi là bao nhiêu ).
    Nhiều dựán có thểkhảthi ởcác phương diện khác (kinh tế, xã hội) nhưng không
    khảthi vềphương diện tài chính và vì thếcũng không thểthực hiện trên thực tế.
    - Là hoạt ñộng có tính chất lâu dài.
    Khác với các hoạt ñộng thương mại, các hoạt ñộng chi tiêu tài chính khác,

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. BộKếhoạch và ðầu tư, Trung tâm bồi dưỡng cán bộkinh tế– kếhoạch (2004),
    Bài giảng nghiệp vụkếhoạch và ñầu tư.
    2. Chính phủ, Nghị ñịnh số 16/2005/Nð-CP, Nghị ñịnh số 112/2006/Nð-CP và
    Nghị ñịnh số 12/2009/Nð-CP Hướng dẫn và quản lý dự án ñầu tư xây dựng
    công trình.
    3. Chính phủ, Nghị ñịnh số 99/2007/Nð-CP và Nghị ñịnh số 112/2009/Nð-CP
    Hướng dẫn chi phí ñầu tưxây dựng công trình.
    4. Nguyễn Văn Chọn (1998),Phương pháp lập dựán ñầu tưtrong ngành xây dựng,
    NXB Xây dựng Hà Nội.
    5. Nguyễn Văn Chọn (2003), Kinh tế ñầu tưxây dựng, NXB xây dựng Hà Nội.
    6. Cục Thống kê Nam ðịnh (2010), Niên giám thống kê Nam ðịnh (các năm).
    7. Bùi Bá Cường – Bùi Trinh (1998), Một sốvấn ñềvềvốn ñầu tưcông, NXB
    Thống kê.
    8. Nguyễn Văn ðáng (2002), Quản lý dựán, NXB Thống kê.
    9. Nguyễn Mạnh ðức (1994), Hoàn thiện cơchếquản lý nhằm nâng cao hiệu quả
    ñầu tưXDCB ởViệt Nam. Luận án tiến sỹkinh tế(1993), trường ðại học Kinh
    tếQuốc dân.
    10. TS. Nguyễn Ái ðoàn (2004), Kinh tếhọc vĩmô,NXB Chính trịQuốc gia.
    11. Trần Thu Hà (2005), Bài giảng môn quản lý dựán, ðại học Bách khoa Hà Nội.
    12. HðND tỉnh Nam ðịnh nhiệm kỳ2004 -2011, kỷhiếu kỳhọp(kỳthứ5, thứ7,
    thứ9, thứ11, thứ13).
    13. Bùi Mạnh Hùng, Nguyễn ThịMai (2003), Giáo trình kinh tếxây dựng, NXB
    xây dựng Hà Nội.
    14. Kho bạc Nhà nước t ỉ nh Nam ðịnh, báo cáo quyết toán v ốn ñầu tưXDCB(các năm).
    15. PGS.PTS Nguyễn Ngọc Mai (1998), Giáo trình Kinh tế ñầu tư, ðại học Kinh tế
    Quốc dân Hà Nội.
    16. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật Xây dựng số
    16/2003/QH11.
    17. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghiĩa Việt nam, Luật ðấu thầu số
    61/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
    18. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật ðầu tư số
    59/2005/QH11 ngày 22/9/2005, Luật sửa ñổi bổsung một số ñiều của các luật
    liên quan ñến ñầu tưxây dựng cơbản số38/2009/QH12.
    19. SởKếhoạch và ðầu tưtỉnh Nam ðịnh, Quy hoạch phát triển KT - XH tỉnh Nam
    ðịnh ñến năm 2015.
    20. SởKếhoạch và ðầu tưtỉnh Nam ðịnh (2010), Báo cáo vềTình hình và những
    giải pháp chấn chỉnh quản lý ñầu tưvà xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước
    trong thời gian tới.
    21. Tỉnh uỷNam ðịnh (2010), Văn kiện ðại h ội ðảng bột ỉ nh Nam ðịnh lần thứXVIII.
    22. GS.TSKH Nguyễn Quang Thái (2008), Một sốvấn ñềvề ñầu tưcông, Trung
    tâm thông tin và dựbáo kinh tế- xã hội quốc gia, Bộkếhoạch và ñầu tư.
    23. VũCông Tuấn (2002), Thẩm ñịnh dựán ñầu tư, NXB Thành phốHồChí Minh.
    24. UBND tỉnh Nam ðịnh, quyết ñịnh vềviệc giao chỉtiêu kếhoạch và dựtoán
    ngân sách Nhà nước(các năm).
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...