Luận Văn Giải pháp phát triển thẻ thanh toán tại Ngân Hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

Thảo luận trong 'Ngân Hàng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC

    LỜI MỞ ĐẦU . 1
    CHƯƠNG I: VAI TR̉ CỦA PHÁT TRIỂN THẺ VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3
    I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 3
    1. Khái niệm về thẻ thanh toán 3
    2. Phân loại thẻ thanh toán . 3
    2.1 Xét theo phạm vi lănh thổ 3
    2.1.1 Thẻ quốc tế 3
    2.1.2 Thẻ nội địa . 3
    2.2 Xét theo tính chất thanh toán của chủ thẻ 3
    2.2.1 Thẻ tín dụng 3
    2.2.2 Thẻ ghi nợ . 4
    2.2.3 Thẻ rút tiền mặt 4
    II. VAI TR̉ CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN 4
    1. Đối với kinh tế xă hội 4
    1.1 Giảm khối lượng tiền mặt, tăng khối lượng và tốc độ chu chuyển vốn 4
    1.2 Thực hiện các chính sách quản lư vĩ mô của Nhà nước . 4
    1.3 Hội nhập với các quốc gia khác, là môi trường tốt cho đầu tư phát triển . 5
    2. Đối với khách hàng sử dụng thẻ . 5
    2.1 Tiện lợi, linh hoạt 5
    2.2 An toàn 5
    3. Đối với NH 5
    3.1 Tạo uy tín trên thị trường 5
    3.2 Hiện đại hóa công nghệ NH, nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên . 5
    3.3 Tăng thu nhập cho NH 6
    4. Đối với đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) . 6
    4.1 Thu hút thêm nhiều đối tượng khách hàng và các đối tác . 6
    4.2 Tăng ṿng quay của vốn, giảm chi phí, kiểm soát ḍng tiền thu vào 6
    4.3 Hưởng các ưu đăi từ các quan hệ tín dụng, vay vốn . 7
    II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUÁ TR̀NH PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN 7
    1 Quy mô và tốc độ tăng trưởng của thị trường thẻ 7
    2. Yếu tố liên quan tới NH . 7
    2.1 Vốn 7
    2.2 Tŕnh độ kỹ thuật, công nghệ thông tin của ngân hàng 8
    2.3 Marketing 8
    2.4 Nguồn nhân lực 8
    3. Yếu tố liên quan tới khách hàng 8
    3.1 Thói quen dùng tiền mặt . 8
    3.2 Tŕnh độ dân trí 9
    3.3 Vấn đề thu nhập của người dân . 9
    III. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN 9
    1. NH Ngoại thương Việt Nam (VCB) 9
    2. NH TMCP Á Châu (ACB) . 10
    CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THẺ TẠI AGRIBANK . 11
    I. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG 11
    1. Qúa tŕnh h́nh thành và phát triển 11
    2. Cơ cấu tổ chức . 13
    3. Các sản phẩm dịch vụ . 14
    3.1 Thẻ Agribank . 14
    3.2 Các sản phẩm dịch vụ khác . 15
    II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG AGIBANK 16
    1. Danh mục các sản phẩm thẻ của ngân hàng Agribank và kết quả hành động kinh doanh trong vài năm gần đây .16
    1.1 Danh mục, thiết kế, tính năng sản phẩm thẻ 16
    1.1.1 Thẻ ghi nợ nội địa Success 17
    1.1.2 Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Visa/ Master 18
    1.1.3 Thẻ tín dụng quốc tế Agribank Visa/ Master 19
    1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ trên thị trường 20
    1.2.1 Doanh thu các hoạt động liên quan đến thẻ 20
    1.2.2 Thị phần một số loại thẻ Agribank . 21
    2. Thực trạng phát triển thẻ thanh toán của NH . 23
    2.1 Xét về phía NH . 23
    2.1.1 Chất lượng dịch vụ . 23
    2.1.2 Hoạt động marketing, tuyên truyền quảng bá 25
    2.1.2.1 Tuyên truyền quảng bá 25
    2.1.2.2 Hoạt động nghiên cứu thị trường 26
    2.1.2.3 Kênh phân phối và công tác phát triển mạng lưới . 27
    2.1.2.4 Dịch vụ sau bán hàng . 31
    2.1.2.5 Công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm 31
    2.1.3 Thực trạng phát hành thẻ 32
    2.1.3.1 Số lượng thẻ phát hành . 32
    2.1.3.2 Quy tŕnh hoạt động phát hành thẻ . 36
    2.1.3.3 Rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt động phát hành thẻ: . 36
    2.1.4 Thực trạng quản lư thanh toán thẻ 37
    2.1.4.1 Các loại thẻ mà Agribank chấp nhận thanh toán 37
    2.1.4.2 Liên kết thanh toán với các ngân hàng khác . 37
    2.1.4.3 Quy tŕnh thanh toán của Agribank 38
    2.1.4.5 Thực trạng xây dựng, phát triển các mạng lưới chi nhánh và pḥng giao dịch 40
    2.2 Tiện ích của thẻ thanh toán 40
    3. Nguyên nhân, hạn chế của việc phát triển thẻ thanh toán 43
    3.1 Nguyên nhân khách quan . 43
    3.1.1 Môi trường kinh tế xă hội ảnh hưởng đến thói quen thanh toán, mức độ sử dụng cũng như sự quan tâm hiểu biết về thẻ thanh toán c̣n thấp . 43
    3.1.2 Về môi trường pháp lư và chính sách liên quan c̣n nhiều điều chưa hợp lư, các tài liệu hoạt động nghiệp vụ về thẻ không có nhiều . 43
    3.1.3 Sự cạnh tranh gay gắt giữa các NH 44
    3.2 Nguyên nhân chủ quan . 44
    3.2.1 Bản thân NH 44
    3.2.1.1 Cơ sở hạ tầng . 44
    3.2.1.2 Nhân lực 45
    3.2.1.3 Dịch vụ thẻ chưa được quan tâm trong hoạt động chung 45
    3.2.2 Không chủ động trong việc mở rộng các ĐVCNT 45
    CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ TẠI AGRIBANK 46
    I. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 46
    1. Xu hướng phát triển thẻ thanh toán trên thế giới 46
    2. Định hướng phát triển thẻ NH giai đoạn 2010- 2020 . 46
    2.1 Đề án thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2006- 2010 và định hướng đến 2020 của Thủ Tướng Chính Phủ 46
    2.2 Định hướng phát triển ngành NH về sử dụng thẻ 47
    2.2.1 Phát triển các thẻ liên kết giữa NH với các ngân hàng cùng xây dựng
    hệ thống thanh toán thẻ chung nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán đa dạng trên thị trường. 47
    2.2.2 Phát triển sản phẩm hàm lượng công nghệ cao trong các thẻ giúp cho việc tiêu dùng hiệu quả hơn, đồng thời việc phân tích và xử lư thông tin giao dịch giúp giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng 48
    3. Mục tiêu phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ của Agribank . 49
    3.1 Mục tiêu chung 49
    3.2 Một số chỉ tiêu chủ yếu cho hoạt động thẻ 49
    II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN 50
    1 Hoàn thiện sản phẩm hiện có, triển khai thêm 1 số sản phẩm, dịch vụ mới. 50
    1.1 Hoàn thiện công tác nghiên cứu thị trường, nghiên cứu các dịch vụ thẻ để nâng cao chất lượng sản phẩm . 50
    1.2 Phát hành thêm một số sản phẩm mới và những thiết kế mới . 50
    2. Mở rộng chấp nhận thanh toán thẻ của các tổ chức phát hành, các đối tác, đặc biệt là các tổ chức thẻ quốc tế 51
    3. Giải pháp về marketing, tiếp thị . 52
    3.1 Thay đổi cách tiếp cận, quản lư thông tin khách hàng 52
    3.2 Phân loại khách hàng . 52
    3.3 Chính sách xúc tiến bán hàng 52
    3.4 Chính sách giá phí dịch vụ linh hoạt và đảm bảo yếu tố cạnh tranh . 53
    3.5 Phát triển hệ thống ATM, POS, và mạng lưới phát chi nhánh, pḥng giao dịch. 54
    3.6 Hoàn thiện và phát triển kênh phân phối thẻ 54
    3.7 Chủ động t́m kiếm các ĐVCNT để nâng cao chức năng của thẻ thanh toán và cung cấp các tiện nghi cho khách hàng 54
    4. Giải pháp về nguồn nhân lực 55
    5. Khẩn trương triển khai các dự án đầu tư có liên quan như 55
    6. Tăng cương công tác quản lư rủi ro với hoạt động kinh doanh thẻ tạo ḷng tin cho khách hàng không chỉ trong hoạt động kinh doanh thẻ mà đối với toàn hệ thống Agribank 56
    III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 57
    1. Đối với NN 57
    2. Đối với NHNN 58
    KẾT LUẬN . 60



    DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

    H́nh 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Agribank . 13
    Bảng 2.1 Doanh thu một số hoạt động thẻ . 20
    Bảng 2.2 Phí phát hành một số loại thẻ của Agribank . 20
    Biểu đồ 2.1 Thị phần phát hành thẻ nội địa năm 2009 21
    Biểu đồ 2.2 Thị phần phát hành thẻ quốc tế năm 2009 22
    Bảng 2.3 Các dịch vụ cung cấp trên ATM của một số ngân hàng 24
    Biểu đồ 2.3 Thị phần máy ATM của một số ngân hàng trên thị trường . 29
    Bỉểu đồ 2.4 Số lượng máy ATM của Agribank các năm gần đây . 29
    Bảng 2.4 Số lượng thẻ phát hành của Agribank qua các năm . 32
    Biểu đồ 2.5 Số lượng thẻ ATM của Agribank qua các năm 33
    H́nh 2.2 Quy tŕnh phát hành thẻ 36
    H́nh 2.3 Quy tŕnh thanh toán thẻ của ngân hàng Agribank 38
    Bảng 2.5 Điều khiền người tiêu dùng hài ḷng nhất trong các tiện ích 41
    Biểu đồ 2.6Điều khiến người tiêu dùng hài ḷng nhất trong các tiện ích của thẻ thanh toán 41




    LỜI MỞ ĐẦU

    Trong xu thế toàn cầu hóa, khi Việt Nam đă gia nhập tổ chức kinh tế thế giới WTO đem đến nhiều thời cơ và thách thức đan xen của quá tŕnh hội nhập đối với mọi hoạt động dịch vụ trên nhiều lĩnh vực của ngành tài chính ngân hàng. Riêng đối với lĩnh vực thẻ thanh toán, một trong những lĩnh vực kinh doanh vừa đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho các ngân hàng vừa mang lại hiệu quả chung cho toàn xă hội, các sản phẩm dịch vụ thẻ với tính chuẩn hóa, quốc tế cao là những sản phẩm dịch vụ có khả năng cạnh tranh quốc tế trong quá tŕnh hội nhập kinh tế thế giới và khu vực. Do những ưu thế về thời gian thanh toán, tính an toàn, hiệu quả sử dụng và phạm vi thanh toán rộng, thẻ thanh toán đă trở thành phương tiện thanh toán văn minh hiện đại, gắn liền với sự phát triển công nghệ của thế giới, góp phần nâng cao đời sống cộng đồng dân cư, nâng cao đời sống xă hội. V́ vậy, phát triển thẻ thanh toán là tất yếu khách quan của xu thế liên kết toàn cầu; thực hiện đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng đối với các ngân hàng Việt Nam, trong đó có ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn ( Agribank) Việt Nam. Tuy nhiên, t́nh h́nh kinh doanh thẻ thanh toán của Agribank lại có những điểm bất cập. Mặc dù, ngân hàng đă có những hoạt động tích cực khuếch trương dịch vụ thẻ, nhưng lượng thẻ được phát hành chưa đúng với tiềm năng hiện có. Với mạng lưới chi nhánh rộng khắp cả nước, thẻ ghi nợ do Agribank phát hành chủ yếu là để rút tiền mặt, c̣n thẻ thanh toán quốc tế th́ chủ yếu do người nước ngoài thanh toán, hiệu quả sử dụng máy ATM cũng chưa cao, nhưng đầu tư mua máy ATM lại tốn rất nhiều tiền. Trong bối cảnh như vậy, việc nghiên cứu đưa ra các giải pháp để phát triển thẻ thanh toán của Agribank, tạo dựng một thương hiệu thẻ nổi tiếng với bản sắc riêng trên thị trường thẻ, thu hút được sự quan tâm của nhiều người, đạt hiệu quả kinh doanh tốt hiện nay là hết sức cần thiết. V́ vậy, tôi đă chọn đề tài “Giải pháp phát triển thẻ thanh toán tại Ngân Hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam”.
    Mục đích nghiên cứ của đề tài là:
    - Nghiên cứu những vấn đề cơ bản của thẻ thanh toán, một công cụ thanh toán không dùng tiền mặt hiện đại gắn liền với sự phát triển khoa học công nghệ và những lợi ích mà thẻ thanh toán mang lại cho khách hàng, cho ngân hàng và cho nền kinh tế.
    - Nghiên cứu phân tích t́nh h́nh kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn trong những năm qua để có cái nh́n bao quát và định hướng cho hoạt động thẻ thanh toán của Ngân hàng
    - Đề xuất một số giải pháp khả thi nhằm góp phần phát triển thẻ thanh toán của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế thế giới hiện nay.
    Chuyên đề được kết cấu làm 3 chương:
    Nội dung luận văn được kết cấu trong ba chương:
    Chương 1: Tổng quan về thẻ thanh toán.
    Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng.
    Chương 3: Giải pháp phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
    Trong quá tŕnh thực tập và nghiên cứu tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt t́nh của các anh chị cán bộ trung tâm thẻ Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam và sự chỉ bảo tận t́nh của thầy giáo Thạc sỹ Bùi Đức Tuân. Trong thời gian nghiên cứu, mặc dù tôi đă cố gắng thu thập số liệu, phân tích và đề xuất các giải pháp nhưng chắc chắn không thể tránh được những khiếm khuyết trong nhận định và các giải pháp đề xuất. Tôi rất mong được các thầy cô giáo, các anh chị cán bộ tại Agribank góp ư để bài viết được hoàn thiện hơn.
    Tôi xin chân thành cảm ơn


    CHƯƠNG I
    VAI TR̉ CỦA PHÁT TRIỂN THẺ VỚI NGÂN HÀNG
    THƯƠNG MẠI

    I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
    1. Khái niệm về thẻ thanh toán
    Thẻ thanh toán là một loại giấy tờ đặc biệt được làm bằng chất dẻo tổng hợp, được nhà phát hành ấn định giá trị, dùng để chi trả tiền hàng hóa dịch vụ tại các điểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ hay rút tiền mặt tại các ngân hàng, chi nhánh, máy rút tiền tự động.
    Thẻ thanh toán là phương thức ghi sổ những số tiền cần thanh toán thông qua máy đọc thẻ phối hợp với hệ thống mạng máy tính kết nối giữa Ngân hàng, Tổ chức tài chính với các điểm thanh toán. Nó cho phép thực hiện thanh toán nhanh chóng, thuận lợi và an toàn đối với các thành phần tham gia thanh toán.
    2. Phân loại thẻ thanh toán
    Có rất nhiều cách phân loại thẻ, chủ yếu là xét về phạm vi lănh thổ và xét theo tính chất thanh toán của chủ thẻ. Ngoài ra, người ta c̣n phân loại về công nghệ sản xuất ( thẻ từ, thẻ thông minh ).
    2.1 Xét theo phạm vi lănh thổ.
    2.1.1 Thẻ quốc tế
    Là loại thẻ không chỉ dùng tại quốc gia nơi nó phát hành mà c̣n dùng được trên phạm vi quốc tế, sử dụng các ngoại tệ mạnh để thanh toán. Để có thể phát hành loại thẻ này th́ NH phát hành phải là một thành viên của tổ chức thẻ quốc tế.
    2.1.2 Thẻ nội địa
    Là loại thẻ được giới hạn trong phạm vi 1 quốc gia, do vậy đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nước đó.
    2.2 Xét theo tính chất thanh toán của chủ thẻ.
    2.2.1 Thẻ tín dụng
    Là loại thẻ mà chủ thẻ được sử dụng một hạn mức tín dụng quy định không phải trả lăi ( nếu trả tiền đă sử dụng đúng thời hạn ) để rút tiền mặt hoặc mua sắm hàng hóa dịch vụ tại những cơ sở kinh doanh chấp nhận loại thẻ này, chủ thẻ chỉ phải thanh toán sau một thời ḱ nhất định.
    2.2.2 Thẻ ghi nợ
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...