Thạc Sĩ Giải pháp phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 27/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: Giải pháp phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục các chữ viết tắt v
    Danh mục bảng vi
    1. MỞ ðẦU 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu1
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu3
    2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
    NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA5
    2.1. Cơ sở lý luận 5
    2.2 Cơ sở thực tiễn 24
    3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU41
    3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu41
    3.2 Phương pháp nghiên cứu 51
    4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN56
    4.1 Thực trạng phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa
    huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh56
    4.1.1 Phát triển về lượng 58
    4.1.2 Phát triển về chất 64
    4.2 Các nguyên nhân ảnh hưởng ñến phát triển nông nghiệp theo
    hướng sản xuất hàng hóa 82
    4.2.1 Thị trường tiêu thụ nông sản82
    4.2.2 Quy mô sản xuất 83
    4.2.3 Chất lượng sản phẩm 84
    4.2.4 Công tác quy hoạch sản xuất nông nghiệp84
    4.2.5 Nhóm các nhân tố về thể chế chính trị, chủ trương và chính sách
    của ðảng 86
    4.2.6 Nhóm nhân tố thuộc về thị trường ñầu vào87
    4.2.7 Nhóm nhân tố về tổ chức sản xuất89
    4.3 ðịnh hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sản
    xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện Thuận
    Thành trong thời gian tới 90
    4.3.1 ðịnh hướng chung 90
    4.3.2 Hệ thống các giải pháp 94
    5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ109
    5.1 Kết luận 109
    5.2 Kiến nghị 111
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 112

    1. MỞ ðẦU
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu
    Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, hiệu quả, bền vững là
    một hướng ñi ñúng ñắn của ðảng và Nhà nước ta, ñồngthời ñó cũng là một xu
    hướng tất yếu trong quá trình hội nhập với kinh tế thế giới. Trong báo cáo tại ðại
    hội ñại biểu toàn quốc lần thứ XI của ðảng ñã chỉ rõ ñịnh hướng phát triển ngành
    nông nghiệp là: "Phát triển nông nghiệp toàn diện theo hướng hiện ñại, hiệu quả,
    bền vững, phát huy lợi thế của nền nông nghiệp nhiệt ñới. Trên cơ sở tích tụ ñất ñai,
    ñẩy mạnh cơ giới hoá, áp dụng công nghệ hiện ñại (nhất là công nghệ sinh học); bố
    trí lại cơ cấu cây trồng, vật nuôi; phát triển kinhtế hộ, trang trại, hợp tác xã nông
    nghiệp, Phát triển nông nghiệp sản xuất hàng hoá lớn, có năng suất, chất lượng,
    hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao, thân thiện vớimôi trường, gắn sản xuất với
    chế biến và thị trường, mở rộng xuất khẩu” [ðảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn
    kiện ðại Hội ðảng Toàn quốc lần thứ X]
    Thuận Thành là huyện ðồng bằng của tỉnh Bắc Ninh cótổng diện tích tự
    nhiên 11,791 ngàn ha; với 18 ñơn vị hành chính cấp xã, sản xuất nông nghiệp của
    Thuận Thành trước mắt và lâu dài có vị trí và ý nghĩa rất quan trọng trong phát triển
    kinh tế xã hội của ñịa phương. Bên cạnh ñó, Thuận Thành có những lợi thế ñặc biệt
    cho phát triển nông nghiệp hàng hóa. Về xã hội, cáclàng với truyền thống văn hoá
    ñậm ñà bản sắc dân tộc. Một số nghề trồng trọt, chăn nuôi, tiểu thủ công nghiệp,
    tạo ra các sản phẩm hàng hóa có giá trị kinh tế cao. Xuất phát từ ñặc ñiểm tự nhiên,
    ñiều kiện kinh tế - xã hội và thực trạng nền kinh tế của huyện thấy rằng: Việc ñẩy
    mạnh phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, bền vững, bảo
    vệ môi trường sinh thái, tài nguyên thiên nhiên là hướng ñi tích cực, là vấn ñề mang
    tính cốt yếu trong phát triển kinh tế của huyện hiện nay và trong thời gian tới.
    Tuy nhiên, hiện nay tiềm năng nông nghiệp của huyệnvẫn chưa ñược khai thác,
    hiệu quả sản xuất nông nghiệp còn thấp, ñời sống của nông dân trong khu vực nông
    thôn còn nhiều khó khăn. Một số nơi trình ñộ dân trí còn hạn chế, cơ sở hạ tầng sản
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    2
    xuất còn thiếu, việc chuyển ñổi cơ cấu sản xuất giữa các tiểu vùng không ñồng ñều,
    giá trị sản xuất trên ñơn vị diện tích ñất sản xuấtñạt thấp. Trong khi huyện Thuận
    Thành có nhiều ñiều kiện ñể phát triển sản xuất, với những sản phẩm nông nghiệp
    ñược thị trường ưa thích như gạo chất lượng cao, lợn có tỷ lệ nạc cao, rau, ñậu,
    nhưng hiện nay mới chủ yếu ñáp ứng yêu cầu phục vụ tại chỗ, sản xuất nhỏ lẻ, tự
    phát và thị trường tiêu thụ tại ñịa phương là chính, nên giá trị sản phẩm hàng hoá
    chưa cao. Chính vì vậy, nghiên cứu phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng
    hóa là hết sức cần thiết ñối với huyện Thuận Thành hiện nay. ðể khai thác các tiềm
    năng, thế mạnh của ñịa phương về ñất ñai, ñiều kiệntự nhiên, lao ñộng, phục vụ cho
    phát triển nông nghiệp nhằm từng bước nâng cao giá trị sản xuất, tăng thu nhập cho
    người nông dân; trên cơ sở ñề xuất các giải pháp phát triển nông nghiệp gắn với xây
    dựng nông thôn mới, góp phần phát triển nhanh và bền vững trên ñịa bàn huyện. ðưa
    sản xuất nông nghiệp huyện Thuận Thành từng bước thoát khỏi nền sản xuất nông
    nghiệp truyền thống, phát triển ñược tốt hơn và bềnvững.
    Vậy thực trạng phát triển nông nghiệp của huyện Thuận Thành trong thời gian
    qua như thế nào? ðã ñạt ñược những kết quả nào? Và còn những gì tồn tại, hạn
    chế? Nguyên nhân của vấn ñề ñó là gì? Trong những năm tới, huyện Thuận Thành
    cần thực hiện những giải pháp nào ñể phát triển nông nghiệp của huyện theo hướng
    sản xuất hàng hóa? Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi lựa chọn nghiên cứu ñề
    tài "Giải pháp phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện
    Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh".
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu
    1.2.1 Mục tiêu chung
    Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về pháttriển sản xuất nông
    nghiệp, ñánh giá thực trạng những lợi thế và hạn chế của sản xuất nông nghiệp
    huyện Thuận Thành từ ñó ñề xuất những giải pháp nhằm phát triển sản xuất nông
    nghiệp hàng hoá ở huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh góp phần phát triển kinh tế -
    xã hội nâng cao ñời sống người dân ñịa phương.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    3
    1.2.2 Mục tiêu cụ thể
    - Góp phần hệ thống hóa các vấn ñề lý luận và thực tiễn về phát triển nông
    nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa.
    - ðánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở
    huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
    - ðề xuất một số giải pháp chủ yếu có tính khả thi nhằm phát triển nông
    nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, bền vững ở huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc
    Ninh giai ñoạn 2011-2015
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
    1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
    - Các vấn ñề về sản xuất nông nghiệp trên ñịa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc
    Ninh và kết quả, tình hình sản xuất nông nghiệp củacác hộ nông dân, các trang trại.
    - Những vấn ñề có liên quan ñến sản xuất nông nghiệp gắn với phát triển kinh
    tế; vai trò tác ñộng của quản lý nhà nước trong tổ chức sản xuất, cơ chế chính sách và
    quản lý ñiều hành, vận dụng các cơ chế chính sách nhằm khuyến khích phát triển sản
    xuất nông nghiệp ở huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
    1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
    - Phạm vi về không gian: Luận văn nghiên cứu thực trạng của sản xuất nông
    nghiệp trên ñịa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh; Tiến hành ñiều tra tại 3 xã
    ñại diện cho tiểu 3 vùng.
    - Phạm vi nội dung nghiên cứu: Luận văn sẽ nghiên cứu kết quả sản xuất
    nông nghiệp trên ñịa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh; ðồng thời sẽ tập
    trung ñi sâu ñánh giá thực trạng sản xuất nông nghiệp của các hộ dân, các trang trại,
    thực trạng tiêu thụ hàng hoá nông sản, ñể từ ñó rútra những thuận lợi, khó khăn về
    phát triển nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, thủysản ) trên ñịa bàn huyện Thuận
    Thành; Từ ñó ñưa ra quan ñiểm phát triển, ñịnh hướng và giải pháp chủ yếu ñể thúc
    ñẩy phát triển nông nghiệp của huyện ñến năm 2015 và những năm tiếp theo.
    - Phạm vi thời gian: Các số liệu sử dụng ñể nghiên cứu trong Luận văn tuỳ
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    4
    thuộc vào nội dung nghiên cứu ñã ñược tổng hợp trong các khoảng thời gian khác
    nhau. Cụ thể là:
    + Các tư liệu cũ: Số liệu thống kê qua các năm 2006- 2010
    + Phạm vi thời gian ñánh giá thực trạng: Số liệu ñiều tra, khảo sát năm 2010.
    + Phạm vi thời gian cho ñịnh hướng và các giải pháp: Dự kiến ñến năm 2015
    + Thời gian thực hiện ñề tài: từ 8/2010 - ñến tháng11/2011
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    5
    2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
    NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA
    2.1. Cơ sở lý luận
    2.1.1. Nông nghiệp và phát triển nông nghiệp
    2.1.1.1 Khái niệm, vị trí và ñặc ñiểm của nông nghiệp
    a. Khái niệm
    Nông nghiệp nếu hiểu theo nghĩa hẹp chỉ có ngành trồng trọt, ngành chăn
    nuôi và ngành dịch vụ. Còn nông nghiệp hiểu theo nghĩa rộng bao gồm cả ngành
    lâm nghiệp và ngành thuỷ sản.
    Theo ðỗ Kim Chung (2009), nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản
    của xã hội, cung cấp sản phẩm cho con người và là nguyên liệu cho công nghiệp,
    lực lượng lao ñộng cho các ngành kinh tế khác và làthị trường tiêu thụ của các sản
    phẩm ñược sản xuất ra ở các ngành phi nông nghiệp. Nông nghiệp liên quan ñến
    nhiều ngành khoa học kỹ thuật sinh học như: sinh học, công nghệ sinh học, ñất,
    nông hóa thổ nhưỡng, giống, sinh lý và di truyền, công nghệ sau thu hoạch.
    b. Vị trí
    Nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế
    quốc dân của bất kỳ quốc gia nào. Nó không chỉ là một ngành kinh tế ñơn thuần mà
    còn là hệ thống sinh học, kỹ thuật.
    Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất chủ yếu củanền kinh tế cung cấp
    những sản phẩm thiết yếu như lương thực, thực phẩm phục vụ nhu cầu của con
    người. Lương thực, thực phẩm là yếu tố ñầu tiên, cótính chất quyết ñịnh sự tồn tại
    phát triển của con người và phát triển kinh tế xã hội của ñất nước mà hiện nay, mặc
    dù trình ñộ khoa học - công nghệ ngày càng phát triển nhưng vẫn chưa ngành nào
    có thể thay thế ñược. Xã hội càng phát triển, ñời sống con người ngày càng cao thì
    nhu cầu của con người về chất lượng lương thực và thực phẩm cũng ngày càng
    tăng. Các nhà kinh tế học ñều thống nhất cho rằng, ñiều kiện tiên quyết cho sự phát
    triển là tăng cung lương thực cho nền kinh tế quốc dân bằng sản xuất hoặc nhập
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    6
    khẩu lương thực. Có thể chọn con ñường nhập khẩu lương thực ñể giành nguồn lực
    làm việc khác có lợi hơn. Thực tiễn lịch sử của cácnước trên thế giới ñã chứng
    minh, chỉ có thể phát triển kinh tế một cách nhanh chóng, chừng nào quốc gia ñó ñã
    có an ninh lương thực. Nếu không ñảm bảo an ninh lương thực thì khó có sự ổn
    ñịnh chính trị và thiếu sự ñảm bảo cơ sở pháp lý, kinh tế cho sự phát triển thì sẽ khó
    thu hút ñược ñầu tư ñể phát triển bền vững, lâu dài.
    Nông nghiệp có vai trò quan trọng trong việc cung cấp các yếu tố ñầu vào
    cho phát triển các ngành công nghiệp, ñặc biệt là công nghiệp chế biến lương thực
    thực phẩm. Thông qua công nghiệp chế biến, giá trị của sản phẩm nông nghiệp nâng
    lên nhiều lần, nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản hàng hoá, mở rộng thị
    trường. Xã hội càng phát triển, thực phẩm nông sản ngày càng ña dạng, càng ñòi hỏi
    phát triển nhiều ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm. Quy mô, chất
    lượng, thời ñiểm cung cấp nguyên liệu từ nông nghiệp quyết ñịnh nhiều ñến dự phát
    triển ngành công nghiệp chế biến nông sản.
    Ở những nước trong giai ñoạn ñầu của quá trình công nghiệp hóa và hiện ñại
    hóa, nông nghiệp còn tạo ra nguồn thu nhập về ngoạitệ. Tùy theo lợi thế so sánh
    của mỗi nước mà có thể xuất khẩu nông sản thu ngoạitệ hay trao ñổi lấy sản phẩm
    công nghiệp ñể ñầu tư lại vào nông nghiệp và các ngành khác của nền kinh tế. Các
    loại nông lâm thuỷ sản dễ dàng gia nhập thị trường quốc tế hơn so với các sản phẩm
    công nghiệp. Vì thế ở các nước ñang phát triển, nguồn xuất khẩu ñể có ngoại tệ chủ
    yếu dựa vào các loại nông lâm thuỷ sản. Xu hướng chung ở các nước trong quá
    trình công nghiệp hoá, ở giai ñoạn ñầu, giá trị xuất khẩu nông lâm thuỷ sản chiếm
    tỷ trọng cao trong tổng kim ngạch xuất khẩu và tỷ trọng ñó sẽ giảm dần cùng với sự
    phát triển cao của nền kinh tế.
    Nông nghiệp cung cấp sản phẩm hàng hóa cho thị trường trong nước và quốc
    tế. Bên cạnh ñó còn cung cấp các yếu tố sản xuất khác như vốn, lao ñộng cho các
    ngành kinh tế khác.
    + Khu vực nông nghiệp còn là nguồn cung cấp vốn lớnnhất cho sự phát triển
    kinh tế, trong ñó có công nghiệp. Nguồn vốn từ nôngnghiệp có thể ñược tạo ra từ
    thuế nông nghiệp, tiết kiệm của nông dân ñầu tư vàocác hoạt ñộng phi nông

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Báo cáo tổng kết tình hình sản xuất nông nghiệp từ năm 2004 ñến năm 2008 của
    Ủy ban nhân dân huyện Thuận Thành.
    2. Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội từ năm 2004 ñến
    năm 2008 của Ủy ban nhân dân huyện Thuận Thành.
    3. Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội từnăm 2004 ñến năm 2008 của Ủy
    ban nhân dân huyện Thuận Thành.
    4. Báo cáo quy hoạch sử dụng ñất ñai huyện Thuận Thành giai ñoạn 2006 - 2010.
    5. Báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch và phướng hướng, nhiệm vụ phát
    triển nông nghiệp huyện Thuận Thành từ năm 2004 ñếnnăm 2008.
    6. ðảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện ðại Hội ðảng Toàn quốc lần thứ X.
    7. ðảng Cộng sản Việt Nam, Tổng kết lý luận và thựctiễn qua 20 năm ñổi mới,
    Nxb Chính trị quốc gia.
    10. ðảng cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện ðại hội ñại biểu toàn quốc lần thứ
    XI, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
    11. ðỗ Kim Chung (2009) Kinh tế nông nghiệp – Nhà xuất bản nông nghiệp, Hà
    Nội
    12. Học viện hành chính quốc gia Hồ Chí Minh (2000), Giáo trình kinh tế Chính trị
    Mác – Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, Nhà xuất bản
    Chính trị quốc gia, Hà Nội.
    13. Vũ Văn Nâm (2009) Phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam, NXB Thời
    ñại Hà Nội
    14. Tổng cục Thống kê (2007), Kết quả tổng ñiều tranông thôn, nông nghiệp và
    thủy sản năm 2006, Nxb Thống kê Hà Nội.
    15.Trần Văn Túy (8/2008) - Nông thôn, nông nghiệp và nông dân Bắc
    Ninh trên ñường ñổi mới- NXB thống kê.
    16.UBND huyện Thuận Thành – Báo cáo tình hình kinh tế xã hội của
    huyện các năm từ 2005 – 2008.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    115
    17.UBND huyện Từ Sơn (2008) Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
    xã hội huyện Từ Sơn ñến năm 2020.
    18. UBND huyện Tiên Du (2008) Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
    xã hội huyện Tiên Du ñến năm 2020
    19. Trần An Phong, Phát triển nông nghiệp nông thônbền vững, Hội thảo dự án
    VIE/01/021.
    20. ðặng Kim Sơn, Phát triển một nền nông nghiệp bền vững, Hội Dự án
    VIE/01/021.
    21. ðặng Kim Sơn, Nông nghiệp - nông thôn Việt Nam 20 năm ñổi mới và phát
    triển, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...