Luận Văn Giải pháp phát triển dịch vụ homebanking tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    Trang phụ bìa
    Mục lục
    Danh mục các chữ viết tắt
    Danh mục các bảng biểu và hình
    PHẦN MỞ ĐẦU
    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ HOMEBANKING
    1.1 Dịch vụ ngân hàng điện tử . 3
    1.1.1 Dịch vụ ngân hàng .3
    1.1.2 Dịch vụ ngân hàng điện tử . 4
    1.2 Các hình thái biểu hiện dịch vụ ngân hàng điện tử . 4
    1.2.1 Website quảng cáo ( Brochure-Ware ) .5
    1.2.2 Thương mại điện tử ( E-commerce ) .5
    1.2.3 Quản lý điện tử ( E- business ) . 5
    1.2.4 Ngân hàng điện tử ( E-bank ) . 5
    1.3 Các yếu tố cần thiết cho dịch vụ ngân h àng điện tử ở Việt Nam . 6
    1.3.1 Hạ tầng cơ sở công nghệ thông tin . 6
    1.3.2 Chứng từ điện tử .8
    1.3.3 An toàn thông tin trên mạng 9
    1.3.4 Yếu tố con người 11
    1.4 Các dịch vụ ngân hàng điện tử . 12
    1.4.1 Call center 12
    1.4.2 Ngân hàng qua điện thoại ( Phone banking ) . 12
    1.4.3 Ngân hàng qua mạng di động ( Mobile banking ) . 13
    1.4.4 Ngân hàng tại nhà ( Homebanking ) 13
    1.4.5 Ngân hàng trên mạng Internet ( Internet Banking ) . 14
    1.4.6 Kiosk Ngân hàng 14
    1.5 Giới thiệu chung về dịch vụ Homebanking . 14
    1.5.1 Các dịch vụ chương trình Homebanking cung cấp cho khách hàng 14
    1.5.2 Lợi ích, rủi ro trong quá trình phát triển và sử dụng dịch vụ Homebanking 15
    1.5.2.1 Lợi ích của dịch vụ Homebanking 15
    1.5.2.2 Những rủi ro về phía ngân hàng khi cung ứng dịch vụ Homebanking . 16
    1.5.3 Thực tiễn cung cấp và sử dụng dịch vụ Homebanking ở Việt Nam 19
    Kết luận chương 1 . 21
    CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ HOMEBANKING TẠI
    NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
    2.1 Khái quát quá trình hình thành và phát tri ển của Ngân hàng Đầu Tư và Phát
    Triển Việt Nam 22
    2.2 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt
    Nam 23
    2.3 Tình hình thực hiện dịch vụ Homebanking tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát
    Triển Việt Nam 25
    2.3.1 Cơ sở pháp lý điều chỉnh hoạt động cung cấp v à sử dụng dịch vụ Homebanking .25
    2.3.2 Tổng quan về chương trình BIDV Homebanking 26
    2.3.3 Điều kiện khách hàng sử dụng dịch vụ Homebanking 27
    2.3.4 Qui trình thực hiện giao dịch từ chương trình Homebanking .27
    Về phía khách hàng: 27
    2.3.4.1 Các thiết bị cần thiết trong sử dụng dịch vụ Homebanking .27
    2.3.4.2 Ký kết Hợp đồng sử dụng dịch vụ 28
    2.3.4.3 Các thành viên sử dụng dịch vụ Homebanking . 29
    2.3.4.4 Truy cập lần đầu vào chương trình . 29
    2.3.4.5 Quá trình thực hiện giao dịch 30
    2.3.4.6 Tạo lập, phê duyệt lệnh thanh toán gửi ngân hàng . 31
    2.3.4.7 Tạo lập phê duyệt điện tra soát tại khách hàng . 33
    2.3.4.8 Giao dịch vấn tin tài khoản . 33
    2.3.4.9 Giao dịch vấn tin thông tin ngân hàng 34
    2.3.4.10 In các báo cáo 34
    2.3.4.11 Soạn điện offline .34
    Về phía Ngân Hàng . 36
    2.3.4.12 Cài đặt phần mềm sử dụng chương trình Homebanking cho khách hàng 36
    2.3.4.13 Thực hiện các lệnh yêu cầu thanh toán do khách hàng gửi đến qua chương
    trình Homebanking 36
    2.4 So sánh những tiện ích của dịch vụ Homebanking giữa BIDV v à các ngân
    hàng thương mại cổ phần khác 37
    2.5 Thực trạng về dịch vụ Homebanking tại Ngâ n hàng Đầu Tư và Phát Triển
    Việt Nam 38
    2.5.1 Số liệu thống kê qua Phiếu tham khảo ý kiến khách h àng về mức độ quan tâm của
    khách hàng đến dịch vụ Homebanking tại BIDV 38
    2.5.2 Kết quả kinh doanh từ dịch vụ Homebanking tại BIDV .40
    2.6 Những thuân lợi và khó khăn của BIDV khi tham gia cung cấp dịch vụ
    Homebanking .41
    2.6.1 Thuận lợi của BIDV khi tham gia cung cấp dịch vụ Homebanking 41
    2.6.2 Khó khăn của BIDV khi tham gia cung cấp dịch vụ Homebanking. . 42
    2.7 Đánh giá chung về những thành tựu và tồn tại trong việc thực hiện dịch vụ
    Homebanking tại BIDV 43
    2.7.1 Những thành tựu đạt được trong việc ứng dụng dịch vụ Homebanking tại BIDV 43
    2.7.2 Những tồn tại trong việc ứng dụng dịch vụ Homebanking tại BIDV 45
    Kết luận chương 2 .47
    CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HOMEBANKING TẠI
    NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
    3.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 48
    3.2 Giải pháp phát triển dịch vụ Homebanking tại ngân h àng Đầu Tư và Phát
    Triển Việt Nam 49
    3.2.1 Giải pháp về công nghệ 50
    3.2.1.1 Phát triển hạ tầng cơ sở và đầu tư công nghệ hiện đại 50
    3.2.1.2 Đẩy mạnh việc liên kết với các ngân hàng trong và ngoài nước, với các nhà sản
    xuất công nghệ 51
    3.2.1.3 Giải pháp về bảo mật dữ liệu trong dịch vụ Homebanking 52
    3.2.2 Giải pháp về dịch vụ . 54
    3.2.2.1 Giải pháp tăng cường tuyên truyền để khuyến khích sự tiếp cận v à sử dụng dịch
    vụ Homebanking của mọi đối tượng khách hàng . 54
    3.2.2.2 Nâng cao chất lượng dịch vụ .55
    3.2.3 Giải pháp nâng cao năng lực quản trị điều hành và phát triển nguồn nhân
    lực .56
    3.2.4 Các giải pháp khác . 58
    3.2.4.1 Phát triển dịch vụ Homebanking ở các tỉnh nh ư Đồng Nai, Bình Dương, Cần
    Thơ 58
    3.2.4.2 Giảm thiểu tối đa chi phí sử dụng dịch vụ Homebanking 59
    3.2.4.3 Đa dạng hóa các dịch vụ sử dụng trong chương trình Homebanking 59
    3.2.5 Kiến nghị với cơ quan chức năng .60
    3.2.5.1 Kiến nghị đối với Nhà Nước .60
    3.2.5.2 Kiến nghị đối với Ngân Hàng Nhà Nước 61
    Kết luận chương 3 .63
    KẾT LUẬN 64
    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    PHỤ LỤC
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
    ATM Máy rút tiền tự động
    BIDV Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam
    CA Chứng chỉ số
    CNTT Công nghệ thông tin
    Eximbank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
    GATS Thỏa thuận chung về thương mại và dịch vụ
    GD Giao dịch
    LAN Mạng cục bộ
    LD Liên doanh
    NHNN Ngân hàng Nhà Nước
    NHTM Ngân hàng Thương Mại
    NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
    PC Máy tính cá nhân
    SIBS Phần mềm Hệ thống ngân hàng tích hợp SilverLake được áp dụng tại
    Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam.
    TDND Tín dụng nhân dân
    TMCP Thương mại cổ phần.
    TMĐT Thương mại điện tử
    Techcombank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam
    VCB Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam
    WTO Tổ chức thương mại thế giới
    DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH
    Bảng 2.1: Quá trình thực hiện giao dịch tại khách h àng.
    Bảng 2.2: So sánh các tiện ích BIDV cung cấp với các ngân h àng TMCP trong
    nước.
    Bảng 2.3: Kết qủa kinh doanh từ dịch vụ ngân h àng điện tử Homebanking.
    Hình 2.1: Mô hình cơ cấu-tổ chức-bộ máy hệ thống BIDV
    Hình 2.2: Giao diện đăng nhập vào chương trình Homebanking
    Hình 2.3: Giao diện chương trình Homebanking sau khi đăng nhập thành công
    Hình 2.4: Sơ đồ tạo lập, phê duyệt lệnh thanh toán gửi ngân h àng.
    Hình 2.5: Thực hiện lệnh yêu cầu thanh toán của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển
    Việt Nam.
    Hình 2.6: Sơ đồ tạo lập phê duyệt điện tra soát tại khách hàng.
    Hình 2.7: Giao diện Báo cáo thanh toán của khách h àng đối chiếu với dữ liệu tại
    Ngân hàng.
    Hình 2.8: Soạn điện offline cho chương trình Homebanking.
    Hình 2.9: Thực hiện kết xuất lệnh chuyển tiền vào chương trình Homebanking.
    Hình 2.10: Thực hiện các lệnh yêu cầu thanh toán do khách hàng gửi đến.
    1
    PHẦN MỞ ĐẦU
    1. Lý do chọn đề tài
    Sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin và xu thế toàn cầu hóa hiện nay luôn
    đặt các doanh nghiệp dù thuộc bất cứ lĩnh vực nào cũng phải đối mặt với những thách
    thức để tồn tại và phát triển. Ngành ngân hàng Việt Nam cũng không tránh khỏi những
    thách thức đó và nó cần có sự phản ứng cần thiết để đ ương đầu cạnh tranh là điều tất
    yếu xảy ra. Dịch vụ ngân hàng điện tử tại Việt Nam ra đời l à một trong những dấu mốc
    quan trọng đánh dấu sự chuyển mình đó của hệ thống ngân hàng nước ta.
    Với phương châm từng bước đổi mới công nghệ theo hướng hiện đại hóa, tự động hóa
    phục vụ sự nghiệp đổi mới hoạt động ngân h àng, đến nay hơn 80% nghiệp vụ ngân
    hàng đã được xử lý bằng máy tính ở các mức độ khác nhau. Hầu hết các nghiệp vụ đ ã
    được chuyển từ xử lý trên các máy tính đơn lẻ sang phương thức xử lý trên mạng.
    Nhiều nghiệp vụ được xử lý tức thời như thanh toán điện tử luồng giá trị cao, giao dịch
    kế toán tức thời, .Một số dịch vụ nh ư ATM, Homebanking, Internet banking đang
    từng bước được nghiên cứu và triển khai trên diện rộng. Cùng với sự phát triển vượt
    bậc của công nghệ thông tin, các sản phẩm, dịch vụ ngân h àng có những bước phát
    triển vượt bậc: phong phú đa dạng về sản phẩm, mang đến cho ng ười sử dụng cả sự
    tiện và lợi.
     
Đang tải...