Luận Văn Giải pháp nhằm phát triển nghiệp vụ giao dịch ký quỹ chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Na

Thảo luận trong 'Ngân Hàng' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 5/12/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Mục lục
    Lời cam đoan
    Mục lục
    Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
    Danh mục các bảng, biểu
    Danh mục các hình vẽ, đồ thị .
    Mở đầu .

    CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM TÀI CHÍNH GIAO DỊCH KÝ QUỸ CHỨNG KHOÁN

    1.1/. Giới thiệu về sản phẩm tài chính giao dịch ký quỹ chứng khoán .
    1.1.1/. Khái niệm sản phẩm tài chính
    1.1.2/. Khái niệm giao dịch ký quỹ chứng khoán
    1.1.2.1/. Lịch sử hình thành giao dịch ký quỹ
    1.1.2.2/. Khái niệm giao dịch ký quỹ chứng khoán .
    1.1.2.3/. Ưu nhược điểm và rủi ro khi nhà đầu tư sử dụng dịch vụ này
    1.1.2.4/. Tìm hiểu qui trình hoạt động giao dịch ký quỹ chứng khoán .
    1.2/. Vai trò của giao dịch ký quỹ chứng khoán .
    1.2.1/. Vai trò của giao dịch ký quỹ chứng khoán đối với thị trường chứng khoán
    1.2.2/. Vai trò của giao dịch ký quỹ chứng khoán đối với nhà đầu tư .
    1.3/. Tìm hiểu việc áp dụng giao dịch ký quỹ chứng khoán ở một số nước trên thế giới
    1.3.1/. Tìm hiểu hoạt động giao dịch ký quỹ ở thị trường chứng khoán Mỹ
    1.3.2/. Sự phát triển giao dịch ký quỹ chứng khoán tại Đài Loan .
    1.3.3/. Sự phát triển giao dịch ký quỹ chứng khoán tại Nhật Bản .
    1.3.4/. Bài học kinh nghiệm khi áp dụng giao dịch ký quỹ chứng khoán tại Việt Nam
    CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VÀ NHU CẦU PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM TÀI CHÍNH GIAO DỊCH KÝ QUỸ CHỨNG KHOÁN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
    2.1/. Thực trạng hoạt động của một số công ty chứng khoán tiêu biểu trên thị trường chứng khoán Việt Nam từ 2008 đến nay .
    2.1.1/. Giới thiệu sơ lược về các công ty chứng khoán Việt Nam tiêu biểu .
    2.1.2/. Phân tích tình hình hoạt động của một số công ty chứng khoán Việt Nam tiêu biểu trong giai đoạn 2008- 2010
    2.2/. Thực trạng hoạt động giao dịch ký quỹ chứng khoán tại Việt nam hiện nay
    2.2.1/. Thực trạng hoạt động của thị trường chứng khoán Việt nam hiện nay .
    2.2.2/. Thực trạng hoạt động giao dịch ký quỹ chứng khoán tại các công ty chứng khoán Việt nam hiện nay
    2.3/. Nhu cầu phát triển giao dịch ký quỹ chứng khoán tại công ty chứng khoán
    2.3.1/. Sự cần thiết của việc phát triển giao dịch ký quỹ chứng khoán trong các công ty chứng khoán
    2.3.2/. Những thuận lợi và khó khăn khi phát triển giao dịch ký quỹ chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam
    2.3.2.1/. Những thuận lợi khi phát triển giao dịch ký quỹ chứng khoán trên thị trường chứng khoán
    2.3.2.2/. Những khó khăn khi phát triển giao dịch ký quỹ chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam
    2.3.2.2.1/. Về khía cạnh pháp lý
    2.3.2.2.2/. Về phía các công ty chứng khoán Việt nam .
    2.3.2.2.3/. Về phía các nhà đầu tư
    CHƯƠNG III : MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH KÝ QUỸ CHỨNG KHOÁN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM.
    3.1/. Kiến nghị đối với Ủy ban chứng khoán nhà nước
    3.1.1/ Hoàn thiện khung pháp lý
    3.1.2/ Ủy ban chứng khoán nhà nước nên để cho Ngân hàng Nhà nước quản lý nghiệp vụ giao dịch ký quỹ
    3.1.3/ Ủy ban chứng khoán nhà nước nên để cho công ty chứng khoán tự quyết định danh mục chứng khoán cho vay trên cơ sở thường xuyên gửi báo cáo cho Ủy ban chứng khoán nhà nước
    3.1.4/ Ủy ban chứng khoán nhà nước cần tiếp tục phát triển lành mạnh thị trường
    3.2/. Giải pháp đối với công ty chứng khoán .
    3.2.1/. Giải pháp quản trị rủi ro
    3.2.2/. Tuân thủ các hướng dẫn của Quy chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ chứng khoán
    3.2.3/. Quản lý tài khoản ký quỹ .
    3.2.4/. Công bố thông tin .
    3.2.5/. Giải pháp đối với môi giới
    3.3/. Giải pháp đối với nhà đầu tư
    KẾT LUẬN
    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    PHỤ LỤC
    Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
    - TTGDCK: Trung tâm giao dịch chứng khoán
    - CTCK: Công ty chứng khoán
    - UBCKNN: Ủy ban chứng khoán nhà nước
    - SGDCK: Sở giao dịch chứng khoán
    - GDKQ: giao dịch ký quỹ
    - TTCK: Thị trường chứng khoán
    - TPHCM: Thành phố Hồ Chí Minh
    - HOSE: Sở giao dịch chứng khoán TPHCM
    - HASTC: Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội
    - NĐT: Nhà đầu tư
    - NHTM: Ngân hàng thương mại
    - TTLKCK: Trung tâm lưu ký Chứng khoán.
    - OTC: Thị trường cổ phiếu chưa niêm yết
    - Upcom: Thị trường giao dịch cổ phiếu của công ty đại chúng chưa niêm yết
    - VN-Index: chỉ số trung bình giá chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam bao gồm các cổ phiếu niêm yết tại SGDCK TPHCM
    - HNX-Index: chỉ số trung bình giá chứng khoán bao gồm các cổ phiếu niêm yết tại TTGDCK Hà Nội.
    - HĐHT: Hợp đồng hợp tác kinh doanh chứng khoán
    - Mã chứng khoán: Được viết tắt theo quy ước tại HOSE và HASTC
    Danh mục các bảng, biểu
    Bảng 2.1: Tổng hợp lợi nhuận của các công ty chứng khoán năm 2008
    Bảng 2.2: 10 công ty chứng khoán có doanh thu lớn nhất năm 2010
    Bảng 2.3: 10 công ty chứng khoán có lợi nhuận lớn nhất năm 2010
    Bảng 2.4: 10 công ty chứng khoán lỗ nhiều nhất năm 2010
    Bảng 2.5: 10 công ty chứng khoán có lỗ lũy kế lớn nhất đến cuối năm 2010
    Bảng 2.6: Tình hình tăng giảm chứng khoán trong kỳ trên HOSE ( từ 1.1.2009- 31.12.2009 )
    Bảng 2.7: Tình hình tăng giảm chứng khoán trong kỳ trên HOSE ( từ 1.1.2010- 31.12.2010 )
    Bảng 2.8: Thống kê các khoản phải thu của một số công ty chứng khoán
    Bảng 2.9: So sánh về tỷ lệ ký quỹ giữa Quy chế giao dịch chứng khoán và thực tế hiện nay
    Bảng 3.1: Xây dưng hạn mức tín dụng tối đa cho từng khách hàng riêng lẻ
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...