Thạc Sĩ Giải pháp nâng cao trình độ cán bộ, công chức cấp xã tại huyện hiệp hòa, tỉnh bắc giang

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 29/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: GIẢI PHÁP NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ TẠI HUYỆN HIỆP HÒA, TỈNH BẮC GIANG

    MỤC LỤC
    Trang
    LỜI CAM ðOAN i
    LỜI CẢM ƠN . ii
    MỤC LỤC iii
    DANH MỤC CÁC BẢNG . vi
    DANH MỤC CÁC HÌNH . vii
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU viii
    1. PHẦN MỞ ðẦU . 1
    1.1.Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 3
    1.2.1. Mục tiêu chung . 3
    1.2.2. Mục tiêu cụ thể . 3
    1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
    1.3.1. ðối tượng nghiên cứu . 3
    1.3.2. Phạm vi nghiên cứu . 3
    1.4. Câu hỏi nghiên cứu 4
    2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU . 5
    2.1. Lý luận về nâng cao trình ñộ cán bộ, công chứccấp xã 5
    2.1.1. Các khái niệm 5
    2.1.2. Tiêu chuẩn cán bộ, công chức cấp xã . 10
    2.1.3. Vị trí, vai trò, nghĩa vụ, quyền hạn của cánbộ, công chức
    cấp xã 14
    2.1.4. Sự cần thiết phải nâng cao trình ñộ cán bộ, công chức cấp xã . 15
    2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng ñến trình ñộ cán bộ, công chức cấp xã . 16
    2.1.6. Quan ñiểm của chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởngHồ Chí Minh
    và của ðảng ta về cán bộ, công chức 17
    iv
    2.2. Thực tiễn nâng cao trình ñộ cán bộ, công chức cấp xã của các
    nước trên thế giới và của Việt Nam 20
    2.2.1.Thực tiễn nâng cao trình ñộ cán bộ, công chứccủa các nước
    trên thế giới . 20
    2.2.2. Thực tiễn nâng cao trình ñộ cán bộ, công chức cấp xã ở
    Việt Nam . 25
    2.2.3. Các nghiên cứu trước ñây có liên quan ñến nghiên cứu cán
    bộ, công chức cấp xã . 30
    2.3. Những nhận xét rút ra từ nghiên cứu lý luận vàthực tiễn . 31
    3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 33
    3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu . 33
    3.1.1. ðiều kiện tự nhiên . 33
    3.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội 36
    3.1.3.Tình hình phát triển kinh tế của huyện 42
    3.2. Phương pháp nghiên cứu 46
    3.2.1. Chọn ñiểm nghiên cứu 47
    3.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu . 47
    3.2.3. Xử lý và tổng hợp thông tin . 48
    3.2.4. Phân tích thông tin 48
    3.2.5. Hệ thống các tiêu chí và chỉ tiêu nghiên cứu 49
    4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 51
    4.1. Thực trạng trình ñộ cán bộ, công chức cấp xã huyện Hiệp Hoà 51
    4.2 Thực trạng trình ñộ cán bộ, công chức ở 3 xã ñại diện . 56
    4.2.1. Trình ñộ cán bộ, công chức ở 3 xã ñiều tra . 56
    4.2.2. Thực trạng hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ, công chức 58
    4.2.3. ðiều kiện thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức 62
    4.2.4. Những hạn chế của cán bộ, công chức cấp xã 64
    v
    4.3. Các yếu tố ảnh hưởng ñến trình ñộ cán bộ, côngchức cấp xã
    huyện Hiệp Hoà 65
    4.3.1 Phân tích SWOT của cán bộ, công chức cấp xã huyện Hiệp
    Hoà 65
    4.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng 68
    4.4. Giải pháp nâng cao trình ñộ cán bộ, công chức cấp xã huyện
    Hiệp Hoà . 74
    4.4.1. Căn cứ ñề xuất . 74
    4.4.2. Quan ñiểm, mục tiêu và ñịnh hướng . 76
    4.4.3. Giải pháp nâng cao trình ñộ cán bộ, công chức cấp xã huyện
    Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang . 81
    4.4.3.1. Nâng cao chất lượng tuyển dụng cán bộ, công chức cấp xã 81
    4.4.3.2. Quy hoạch, tạo nguồn cán bộ, công chức 84
    4.4.3.3. ðào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã . 86
    4.4.3.4. Chính sách thu hút nhân tài 91
    4.4.3.5. ðầu tư cở sở vật chất cho công sở cấp xã 93
    5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 95
    5.1. Kết luận 95
    5.2. Kiến nghị 96
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 99
    PHỤ LỤC 101
    vi

    DANH MỤC CÁC BẢNG
    Trang
    Bảng 3.1. Thời tiết khí hậu huyện hiệp hoà trung bình từ năm
    1999 - 2009 . 35
    Bảng 3.2. Phân loại ñất theo thổ nhưỡng của huyện Hiệp Hoà năm
    2009 . 36
    Bảng 3.3. Hiện trạng sử dụng ñất huyện Hiệp Hòa năm 2009 . 37
    Bảng 3.4. Giá trị sản xuất các ngành kinh tế của huyện từ 2007 – 2009 42
    Bảng 4.1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã theo chức danh toàn
    huyện Hiệp Hoà, Bắc Giang . 51
    Bảng 4.2. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã theo cụm hành chính
    huyện Hiệp Hoà, Bắc Giang . 52
    Bảng 4.3. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã huyện Hiệp Hoà, Bắc
    Giang theo các tiêu chí trình ñộ 54
    Bảng 4.4. Trình ñộ cán bộ, công chức cấp xã ở các cụm xã, năm 2010
    huyện Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang 55
    Bảng 4.5. Thực trạng trình ñộ cán bộ, công chức năm 2010 của huyện
    Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang ở các xã ñiều tra . 57
    Bảng 4.6. Ý kiến của người dân về thực hiện nhiệm vụ của cán bộ,
    công chức tại các xã ñiều tra . 59
    Bảng 4.7. ðánh giá của cán bộ huyện về thực hiện nhiệm vụ của cán
    bộ, công chức cấp xã . 61
    Bảng 4.8. Tổng hợp ý kiến của người dân về những ñiều kiện thực
    hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức xã 62
    Bảng 4.9. Ý kiến của cán bộ huyển về những ñiều kiện cần thiết ñối
    với người cán bộ, công chức xã 63
    Bảng 4.10. Tổng hợp ý kiến ñánh giá của người dânvà cán bộ huyện
    về những hạn chế của cán bộ, công chức tại các xã ñiều tra 64
    Bảng 4.11. ðiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và thách thức của cán bộ,
    công chức cấp xã . 65
    Bảng 4.12. Kết hợp ñiểm mạnh, yếu với cơ hội và thách thức . 67
    vii

    DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ðỒ THỊ
    Trang
    Hình 3.1. Bản ñồ hành chính tỉnh Bắc Giang . 34
    ðồ thị 3.1. Cơ cấu diện tích ñất theo mục ñích sử dụng huyện Hiệp
    Hoà, năm 2009 38
    ðồ thị 3.2. Cơ cấu lao ñộng theo ngành kinh tế huyện Hiệp Hòa 2009 . 39
    ðồ thị 3.3. Cơ cấu giá trị sản xuất theo ngành kinh tế huyện Hiệp Hoà
    năm 2009 . 43
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    viii

    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
    Chữ viết tắt Nội dung
    BT Bí thư
    CA Công an
    CHT Chỉ huy trưởng
    CNH Công nghiệp hoá
    CNXH Chủ nghĩa xã hôị
    CT Chủ tịch
    ðC-XD ðịa chính- Xây dựng
    ðU ðảng uỷ
    HCCB Hội cựu chiến binh
    HðH Hiện ñại hoá
    HðND Hội ñồng nhân dân
    HND Hội nông dân
    HPN Hội phụ nữ
    HTX Hợp tác xã
    KTXH Kinh tế xã hội
    MTTQ Mặt trận tổ quốc
    PCT Phó chủ tịch
    TC-KT Tài chính- Kế toán
    TH Tiểu học
    THCS Trung học cơ sở
    THPT Trung học phổ thông
    TN Thanh niên
    TP-HT Tư pháp- Hộ tịch
    UBND Uỷ ban nhân dân
    VH-XH Văn hoá- X hội
    VP-TK Văn phòng- Thống kê
    1

    1. PHẦN MỞ ðẦU
    1.1.Tính cấp thiết của ñề tài
    * Vai trò của cán bộ, công chức cấp xã trong tổ chức và quản lý các
    hoạt ñộng kinh tế- xã hội
    Bác Hồ ñã chỉ rõ: "Cán bộ là cái gốc của mọi công việc, công việc
    thành công hay thất bại ñều do cán bộ tốt hay kém".
    Trong qu¸ tr×nh lnh ®¹o c¸ch m¹ng ViÖt Nam, ðảng ta ñã nhiều lần
    khẳng ñịnh: "Phát triển kinh tế là nhiệm vụ trọng tâm, xây dựng ðảng là then
    chốt. Trong xây dựng ðảng thì công tác cán bộ là quan trọng nhất, là khâu
    then chốt của vấn ñề then chốt". (ðảng cộng sản Việt Nam, 1991, Văn kiện
    ðại hội ñại biểu toàn quốc lần thứ VII).
    Nghị quyết Trung ương 3, khoá VIII nêu rõ: "Cán bộ là nhân tố quyết
    ñịnh sự thành bại của cách mạng, gắn liền với vận mệnh của ðảng, của ñất
    nước và chế ñộ, là khâu then chốt trong công tác xây dựng ðảng".
    Vì vậy, chỉ có chủ động xây dựng, kiện toàn ủội ngũcán bộ vững mạnh,
    Đảng mới đủ khả năng lnh đạo, tổ chức toàn dõn thực hiện thắng lợi sự
    nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
    Mỗi giai đoạn, mỗi thời kỳ cách mạng cần có một đội ngũ cán bộ thích
    hợp, có phẩm chất, năng lực đáp ứng yêu cầu và sự đòi hỏi của nhiệm vụ cách
    mạng. Trong giai đoạn cách mạng hiện nay- giai ủoạnđẩy mạnh CNH - HĐH
    đất nước, trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, xây dựng đất nước theo cơ
    chế kinh tế thị trường, định hướng x hội chủ nghĩa, đòi hỏi đội ngũ cán bộ
    phải có ñầy ñủ phẩm chất chính trị và kiến thức, phải hết sức kiên ñịnh, vững
    vàng, ñồng thời rất thông minh, chủ ñộng sáng tạo ñáp ứng yêu cầu, nhiệm
    vụ ñược giao.
    Cán bộ, công chức cấp xã là người trực tiếp tiếp thu, quán triệt và triển
    khai tổ chức thực hiện những chủ trương, chính sáchcủa ðảng, pháp luật của
    Nhà nước ở cấp xã, việc chăm lo xây dựng ñội ngũ cán bộ, công chức ở cấp
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    2
    xã có ñủ phẩm chất, năng lực là nhiệm vụ thường xuyên, có ý nghĩa hết sức
    quan trọng cả trước mắt cũng như lâu dài trong sự nghiệp cách mạng của
    ðảng, của Nhà nước ta.
    Từ khi ra đời cho đến nay, Đảng ta đ chăm lo đào tạo, xây dựng được
    một đội ngũ cán bộ ủụng ủảo, trungthành với sự nghiệp cách mạng, hăng hái,
    nhiệt tình, năng động, sáng tạo, cơ bảnđáp ứng yêu cầu sự nghiệp cách
    mạng. ðội ngũ cán bộ, công chức hiện nay ñã trưởng thành về mọi mặt, phát
    triển cả về số lượng và chất lượng, ñược rèn luyện,thử thách từ thực tiễn, có
    phẩm chất ñạo ñức, có bản lĩnh chính trị vững vàng,có kiến thức, có ý thức tổ
    chức kỷ luật . cơ bản ñáp ứng yêu cầu nhiệm vụ ñược giao, ñảm bảo cho sự
    lãnh ñạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế- xã hội, quốc phòng,
    an ninh của ðảng, Nhà nước ñến thắng lợi cuối cùng vì mục tiêu dân giàu,
    nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
    Tuy nhiên, ðội ngũ cán bộ, công chức nói chung, ñộingũ cán bộ, công
    chức cấp xã nói riêng, hiện nay còn nhiều hạn chế, vừa thiếu, vừa thừa, tỷ lệ
    ñạt chuẩn còn thấp, năng lực công tác, ý thức tổ chức, kỷ luật, chưa ñáp ứng
    ñược yêu cầu, nhiệm vụ hiện nay.
    ðội ngũ cán bộ, công chức cấp xã của huyện Hiệp Hoà cũng nằm trong
    tình trạng chung ñó, cũng còn nhiều những yếu kém, bất cập, cụ thể: Tình ñộ
    chuyên môn còn thấp, chưa ñược ñào tào, bồi dưỡng thường xuyên, nhiều cán
    bộ, công chức ñảm nhận vị trí công tác không ñúng chuyên ngành ñào tạo,
    giải quyết các vụ việc chậm, kỹ năng lập kế hoạch, soạn thảo văn bản, trình
    ñộ tin học, ngoại ngữ còn yếu .
    Hơn nữa, các nghiên cứu trước ñây về cán bộ, công chức ñã có nhưng
    mới ñề cập ñến từng mặt, như: quy hoạch cán bộ: ñàotạo, bồi dưỡng cán bộ .
    chưa có nghiên cứu ñến các giải pháp toàn diện về trình ñộ cán bộ, công chức.
    Xuất phát từ yêu cầu thực tế nêu trên, với mong muốn góp phần
    xây dựng ñội ngũ cán bộ, công chức cấp xã của huyệnHiệp Hoà,
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    3
    chúng tôi lựa chọn nghiên cứu ñề tài: "Giải pháp nâng cao trình ñộ cán bộ,
    công chức cấp xã tại huyện Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang”.
    1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
    1.2.1. Mục tiêu chung
    Trên cơ sở đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng, để nghiên cứu
    các giải pháp nhằm nâng cao trách nhiệm cán bộ, côngchức cấp xã cña huyện
    Hiệp Hoà,tỉnh Bắc Giang.
    1.2.2. Mục tiêu cụ thể
    - Góp phần hệ thèng ho¸ lý luËn và thực tiễnvÒ nâng cao trình ñộ c¸n
    bé, công chức cấp xã.
    - §¸nh gi¸ thực trạng trình ñộ cán bộ, công chức cấp xã ở huyện Hiệp
    Hoà, tỉnh Bắc Giang trong những năm vừa qua.
    - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến trình ñộ cán bộ, công chức cấp xã
    tại huyện Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang.
    - Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao trình ñộ cán bộ, công chức cấp
    xã tại huyện Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang trong những năm tới.
    1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
    1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
    - Cán bộ, công chức cấp xã tại huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang: bao
    gồm 18 chức danh
    - Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Hiệp Hòa
    (Cơ quan quản lý cấp huyện ñánh giá cán bộ, công chức cấp xã)
    - Người dân ở 03 xã ñại diện thuộc huyện Hiệp Hòa,tỉnh Bắc Giang
    (người dân ñánh giá về trình ñộ cán bộ công chức cấp xã).
    1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
    *Về không gian:ðề tài thực hiện tại huyện Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang.
    Một số nội dung chuyên sâu sẽ khảo sát tại một số x đại diện.
    4
    * Về thời gian: Các dữ liệu phục vụ cho đánh giá thực trạng cán bộ,
    công chức của huyện được thu thập từ năm 2007 ủến năm 2009. Các dữ liệu
    chuyên sâu được khảo sát tại các x đại diện năm 2010, 2011. Các giải pháp
    đưa ra sẽ áp dụng cho các năm 2012- 2015.
    * Về nội dung: Đề tài tập trung làm rõ cơ sở lý luận, thực tiễn; thực
    trạng; các yếu tố ảnh hưởng và một số giải pháp chủyếu nhằm nâng cao trỡnh
    ủộcán bộ, công chức cấp x theo tiêu chí cán bộ, cụng chứccấp x hiện nay.
    1.4. Cõu hỏi nghiờn cứu
    - Trỡnh ủộ cán bộ, công chức cấp x được thể hiện qua tiêu chínào?
    bằng cách nào đánh giá trỡnh ủộcán bộ, công chức cấp x?
    - Thực trạng trỡnh ủộ cỏn bộ, cụng chức cấp xó ở huyện Hiệp Hũa, tỉnh
    Bắc Giang ra sao?
    - Những nhõn tố nào ảnh hưởng ủến trỡnh ủộ cỏn bộ, cụng chức cấp xó
    ở huyện Hiệp Hũa, tỉnh Bắc Giang?
    - Những giải pháp nào cần nghiên cứu, đề xuất nhằm nâng cao trỡnh ủộ
    cán bộ, công chức cấp x cho huyện Huyện Hòa?
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    5
    2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU
    2.1. Lý luận về nâng cao trình ñộ cán bộ, công chứccấp xã
    2.1.1. Các khái niệm
    2.1.1.1. Cán bộ, công chức
    Cán bộ, công chức là nhân tố con người là bộ phận quan trọng nhất của
    bộ máy Nhà nước. Khái niệm cán bộ, công chức đ trải qua nhiều mốc phát
    triển; đ có lúc cán bộ và công chức chưa được phânbiệt rõ ràng. Để khắc
    phục điều đó, năm 2008, Luật cán bộ, công chức ñã ñược ban hành, theo Luật
    cán bộ, công chức thì cán bộ, công chức ñược ñịnh nghĩa như sau:
    1. Cán bộ là công dân Việt Nam, ñược bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ
    chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của ðảng Cộng sản Việt
    Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực
    thuộc trung ương (sau ñây gọi chung là cấp tỉnh), ởhuyện, quận, thị xã, thành
    phố thuộc tỉnh (sau ñây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng
    lương từ ngân sách nhà nước.
    2. Công chức là công dân Việt Nam, ñược tuyển dụng,bổ nhiệm vào
    ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của ðảng Cộng sản Việt Nam, Nhà
    nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ
    quan, ñơn vị thuộc Quân ñội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân
    chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan,ñơn vị thuộc Công an
    nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy
    lãnh ñạo, quản lý của ñơn vị sự nghiệp công lập củaðảng Cộng sản Việt
    Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau ñây gọi chung là ñơn vị sự
    nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; ñối
    với công chức trong bộ máy lãnh ñạo, quản lý của ñơn vị sự nghiệp công lập
    thì lương ñược bảo ñảm từ quỹ lương của ñơn vị sự nghiệp công lập theo quy
    ñịnh của pháp luật.
    3. Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau ñây gọi chung là cấp xã) là công dân
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    6
    Việt Nam, ñược bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội
    ñồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư ðảng ủy, người ñứng
    ñầu tổ chức chính trị - xã hội; công chức cấp xã làcông dân Việt Nam ñược
    tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân
    cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
    Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau ñây:
    1- Bí thư ðảng uỷ;
    2- Phó Bí thư ðảng uỷ;
    3- Chủ tịch tịch Hội ñồng nhân dân;
    4- Phó Chủ tịch Hội ñồng nhân dân;
    5- Chủ tịch tịch Uỷ ban nhân dân;
    6- Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân;
    7- Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    8- Bí thư ðoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
    9- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
    10- Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng ñối vớixã, phường, thị
    trấn có hoạt ñộng nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và cótổ chức Hội Nông dân
    Việt Nam);
    11- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
    Công chức cấp xã có các chức danh sau ñây:
    1- Trưởng Công an;
    2- Chỉ huy trưởng Quân sự;
    3- Văn phòng - thống kê;
    4- ðịa chính - xây dựng - ñô thị và môi trường (ñốivới phường, thị trấn)
    hoặc ñịa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (ñối với xã);
    5- Tài chính - kế toán;
    6- Tư pháp - hộ tịch;
    7- Văn hóa - xã hội.

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Nguyễn Tú Anh (2010), ðánh giá hiệu quả các mô hình kinh tế vườn ñồi
    của huyện Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang, Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp.
    2. Bé Néi vô (2004), “ Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ vè quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với
    cán bộ, công chức x, phường, thị trấn”;
    3. Chính phủ (2003): “Nghị định số 114/2003/NĐ-Cp ngày 10 thàng 10
    năm 2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức x, phường, thị trấn”;
    4. Chính phủ (2009), Nghị ñịnh số 92/2009/Nð-CP ngày 22 tháng 10 năm
    2009 của Chính phủ Về chức danh, số lượng, một số chế ñộ, chính sách
    ñối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn vànhững người hoạt
    ñộng không chuyên trách ở cấp xã;
    5. Cục Thống kê tỉnh Bắc Giang (2008), Niên giám thôngkê tỉnh Bắc
    Giang năm 2008;
    6. Cục Thống kê tỉnh Bắc Giang (2009), Niên giám thôngkê tỉnh Bắc
    Giang năm 2009;
    7. Cục Thống kê tỉnh Bắc Giang (2010), Niên giám thôngkê tỉnh Bắc
    Giang năm 2010;
    8. ðảng cộng sản Việt Nam, Văn kiện ñại hội ñại biểu toàn quốc lần thứ IX;
    9. ðảng cộng sản Việt Nam, Văn kiện ñại hội ñại biểu toàn quốc lần thứ X;
    10. ðảng cộng sản Việt Nam, Văn kiện ñại hội ñại biểu toàn quốc lần thứ XI;
    11. Đảng Cộng sản Việt Nam, Nghi quyết Hội nghị lần thứba Ban chấp hành
    Trung ương khóa VIII;
    12. Đảng Cộng sản Việt Nam, Nghi quyết Hội nghị lần thứnăm Ban chấp
    hành Trung ương khóa IX;
    13. ðỗ Thị Thu Hằng (2004), Nâng cao năng lực của ñội ngũ công chức cấp
    xã trong giai ñoạn hiện nay. Luận văn thạc sỹ quản lý hành chính công,
    học viện Hành chính Quốc gia, Hà Nội;
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    100
    14. Huyện uỷ Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang (2006). Báo cáo kết quả công tác
    quy hoạch cán bộ;
    15. Huyện uỷ Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang (2007), Kế hoạch luân chuyển
    cán bộ lãnh ñạo, quản lý thời kỳ ñẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện ñại
    hoá ñất nước;
    16. Huyện uỷ Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang (2007), Báo cáo kết quả ñào tạo cán
    bộ;
    17. Nguyễn Huy Kiệm (2010), Nâng cao chất lượng ñội ngũcán bộ, công
    chức cơ sở vũng ñồng bằng sông Cửu Long, tạp chí Xây dựng ðảng, Hà
    Nội;
    18. Huyện Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang (2010), Báo cáo thống kê số lượng,
    chất lượng cán bộ công chức cấp xã năm 2010;
    19. Hồ Chí Minh, toàn tập, Nxb Sự thật, 1984.
    20. Thủ tướng chính phủ (2011), Quyết ñịnh số 1374/Qð-TTg, ngày
    12/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệtkế hoạch ñào tạo,
    bồi dưỡng giai ñoan 2011-2015.
    21. Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2008), Luật số
    22//2008/QH12 Luật cán bộ, công chức;
    22. UBND huyện Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang (2008), Báo cáothống kê số
    lượng, chất lượng cán bộ công chức cấp xã năm 2008;
    23. UBND huyện Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang (2009), Báo cáothống kê số
    lượng, chất lượng cán bộ công chức cấp xã năm 2009;
    24. UBND huyện Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang (2008), Báo cáothống kê số
    lượng, chất lượng cán bộ công chức cấp xã năm 2008;
    25. UBND huyện Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang (2009), Báo cáothống kê số
    lượng, chất lượng cán bộ công chức cấp xã năm 2009.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...