Luận Văn Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần xây lắp và vật liệu xây dựng Khánh Hòa

Thảo luận trong 'Quản Trị Kinh Doanh' bắt đầu bởi Linh Napie, 27/11/13.

  1. Linh Napie

    Linh Napie New Member

    Bài viết:
    4,057
    Được thích:
    5
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Khóa luận tốt nghiệp năm 2012
    Đề tài: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần xây lắp và vật liệu xây dựng Khánh Hòa


    MỤC LỤC
    Trang
    LỜI CAM ĐOAN . i
    LỜI CẢM ƠN ii
    MỤC LỤC . iii
    DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT vii
    DANH MỤC BẢNG BIỂU viii
    DANH MỤC HÌNH VẼ ix
    DANH MỤC BIỂU ĐỒ x
    DANH MỤC BIỂU ĐỒ x
    MỞ ĐẦU .11
    Chương 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
    DOANH NGHIỆP .14
    1.1. Khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh .14
    1.1.1. Khái niệm cạnh tranh .14
    1.1.2. Năng lực cạnh tranh .15
    1.1.3. Lợi thế cạnh tranh (Competitive Advantage) .17
    1.2. Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter 17
    1.2.1. Áp lực cạnh tranh của các đối thủ hiện tại trong ngành 18
    1.2.2. Nguy cơ xâm nhập từ các đối thủ tiềm năng .19
    1.2.3. Áp lực từ các sản phẩm thay thế 19
    1.2.4. Áp lực từ phía khách hàng .19
    1.2.5. Áp lực của nhà cung ứng .20
    1.3. Năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh 20
    1.3.1. Quan điểm của tổ chức công nghiệp IO (Industrial Organization) .20
    1.3.2. Quan điểm dựa trên nguồn lực RBV (Resource –Based View) .21
    1.3.3. Phương thức để tạo ra lợi thế cạnh tranh .21
    1.3.4. Xây dựng năng lực cạnh tranh để nâng cao lợithế cạnh tranh 22
    1.3.4.1. Tập trung xây dựng các khối tổng thể của lợi thế cạnh tranh .22
    iv
    1.3.4.2. Xác định các nguồn lực cần xây dựng và duytrì 23
    1.4. Phân tích nguồn lực của doanh nghiệp .23
    1.4.1. Nguồn lực 23
    1.4.2. Năng lực cốt lõi (Core Competencies) 24
    1.4.3. Năng lực khác biệt (Distinctive Competencies) 24
    1.5. Tiêu thức đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty 25
    1.5.1. Tài chính 25
    1.5.2. Nguồn nhân lực 25
    1.5.3. Năng lực sản xuất 27
    1.5.4. Năng lực quản lý 28
    1.5.5. Uy tín .28
    1.5.6. Thị phần .29
    1.5.7. Chất lượng sản phẩm .30
    1.5.8. Giá cả .30
    1.5.9. Phân phối và chính sách xúc tiến bán hàng .31
    1.6. Phương pháp đánh giá năng lực cạnh tranh .32
    1.7. Tóm tắt những đề tài trước .37
    Chương 2: TỔNG QUAN VỀ NGÀNH XÂY DỰNG VÀ CÔNG TY CPXÂY
    LẮP VÀ VLXD KHÁNH HÒA .39
    2.1. Tổng quan về ngành xây dựng Việt Nam .39
    2.1.1. Giai đoạn khởi động (1958 – 1986) .39
    2.1.2. Giai đoạn đổi mới và phát triển: 1986 – 2010 .42
    2.1.3. Giai đoạn định hướng và phát triển (năm 2010về sau) 44
    2.1.3.1. Tình hình hiện tại trong ngành xây dựng Việt Nam .44
    2.1.3.2. Nội dung định hướng trong tương lai .44
    2.1.4. Thực trạng các doanh nghiệp trong ngành xây dựng trên địa bàn thành
    phố Nha Trang .45
    2.2. Tổng quan về Công ty CP xây lắp và VLXD Khánh Hòa .47
    2.2.1. Khái quát về Công ty CP xây lắp và VLXD Khánh Hòa 47
    2.2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 47
    v
    2.2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động chủ yếu .49
    2.2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý kinh doanh .50
    2.2.1.4. Cơ cấu tổ chức sản xuất 53
    Chương 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
    CÔNG TY CP VÀ XÂY LẮP VLXD KHÁNH HÒA .61
    3.1. Các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty CP
    xây lắp và VLXD Khánh Hòa .61
    3.1.1. Môi trường vĩ mô .61
    3.1.1.1. Môi trường kinh tế 61
    3.1.1.2. Môi trường chính trị, pháp luật .62
    3.1.1.3. Môi trường văn hóa, xã hội .62
    3.1.1.4. Môi trường kỹ thuật công nghệ .63
    3.1.1.5. Môi trường tự nhiên 63
    3.1.2. Môi trường vi mô .63
    3.1.2.1. Khách hàng .63
    3.1.2.2. Nhà cung ứng 64
    3.1.2.3. Đối thủ cạnh tranh .65
    3.2. Đánh giá năng lực cạnh tranh của CTCP xây lắp và VLXD Khánh Hòa 66
    3.2.1. Điều kiện bên trong .66
    3.2.1.1. Năng lực về vốn và tài chính của CTCP xây lắp và VLXD
    Khánh Hòa .66
    3.2.1.2. Khả năng nguồn nhân lực .81
    3.2.1.3. Năng lực sản xuất 82
    3.2.1.4. Năng lực quản lý .84
    3.2.1.5. Uy tín .85
    3.2.1.6. Thị phần 86
    3.2.1.7. Chất lượng sản phẩm 87
    3.2.1.8. Giá cả 88
    3.2.1.9. Phân phối và chính sách xúc tiến bán hàng 88
    3.2.2. Điều kiện bên ngoài .89
    vi
    3.2.2.1. Thể chế kinh tế 89
    3.2.2.2. Về khoa học công nghệ .90
    3.2.2.3. Về chính sách của Nhà nước .90
    3.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh của CTCP xây lắp và VLXD Khánh Hòa 91
    3.3.1. Xác định yếu tố cốt lõi tác động đến năng lực cạnh tranh của các doanh
    nghiệp trong ngành xây dựng tại thành phố Nha Trang 91
    3.3.1.1. Quy trình và phương pháp 91
    3.3.1.2. Thiết kế chỉ tiêu đánh giá 92
    3.4.3.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh của CT CP xây lắp và VLXD Khánh Hòa. 97
    Chương 4: NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC
    CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CP XÂY LẮP VÀ VLXD KHÁNH HÒA 106
    4.1. Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao năng lựccạnh tranh của Công ty CP
    xây lắp và vật liệu xây dựng Khánh Hòa 106
    4.1.1. Nâng cao năng lực tài chính của Công ty 106
    4.1.2. Đầu tư mua sắm và nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị thi công .108
    4.1.3. Sử dụng các chính sách Marketing để khẳng định vị thế của Công ty 108
    4.1.4. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực .110
    4.1.5. Một số giải pháp trong quá trình đấu thầu .111
    4.2. Một số kiến nghị .112
    4.2.1. Kiến nghị đối với Chính phủ .112
    4.2.3. Kiến nghị với các cơ cơ quan, chính quyền địa phương nơi có công trình
    thi công 114
    KẾT LUẬN .116
    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 119
    PHỤ LỤC 01 .121
    PHỤ LỤC 02 .124
    PHỤ LỤC 03 .126
    vii
    DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
    Ký hiệu Nội dung Ký hiệu Nội dung
    CP Cổ phần TSNH tài sản ngắn hạn
    VLXD vật liệu xây dựng TSDH tài sản dài hạn
    DT doanh thu KPT khoản phải thu
    ĐT đối thủ HTK hàng tồn kho
    UBNN ủy ban nhân dân Lđ lao động
    QĐTT quyết định thủ tướng BQ bình quân
    TP thành phố ROS Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
    VNĐ Việt Nam đồng QLCL quản lý chất lượng
    BCH CT ban chỉ huy công trường ROA Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
    CSH chủ sở hữu ROE Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
    CBCNV cán bộ công nhân viên KHKT khoa học kỹ thuật
    GTXL giá trị xây lắp CNXH chủ nghĩa xã hội
    XD xây dựng HĐKD hoạt động kinh doanh
    CCDV Cung cấp dịch vụ KHCN khoa học công nghệ
    HH Hiện hành WTO tổ chức thương mại thế giới
    TS Tài sản GTHĐ Giá trị hợp đồng
    viii
    DANH MỤC BẢNG BIỂU
    Bảng 1.1: Phân loại các nguồn lực 24
    Bảng 1.2: Một số thông tin đặc biệt cần tìm kiếm vềcạnh tranh .33
    Bảng 1.3: Một số thông tin cần tìm kiếm theo lĩnh vực .34
    Bảng 1.4: Bảng ma trận hình ảnh cạnh tranh 36
    Bảng 3.1: So sánh tổng quan với một số Công ty đối thủ tại tỉnh Khánh Hòa .66
    Bảng 3.2: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty 67
    Bảng 3.3: Cơ cấu tài sản của Công ty từ năm 2009 - 2011 .69
    Bảng 3.4: Bảng số liệu về sự biến động của tài sản 71
    Bảng 3.5: Bảng số liệu về sự biến động của nguồn vốn .74
    Bảng 3.6: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2009 - 2011 .75
    Bảng 3.7: Bảng vòng quay các khoản phải thu .77
    Bảng 3.8: Bảng hệ số thể hiện khả năng thanh toán 78
    Bảng 3.9: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản 79
    Bảng 3.10: Các chỉ số sinh lời .80
    Bảng 3.12: Cơ cấu và độ tuổi lao động của Công ty .81
    Bảng 3.13: Bảng phân loại nhân viên theo trình độ lao động .81
    Bảng 3.11: Danh sách máy móc, thiết bị công nghệ .82
    Bảng 3.12: Tốc độ gia tăng sản lượng bê tông của Công ty từ năm 2009-2011 83
    Bảng 3.13: Một số công tình tiêu biểu Công ty đã nhận thầu .86
    Bảng 3.14: Bảng điểm đánh giá của các chuyên gia đối với các nhân tố ảnh hưởng
    đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ngành xây dựng tại TP. Nha Trang 93
    Bảng 3.15: Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các DN hoạt động
    trong ngành XD tại TP. Nha Trang và mức độ quan trọng của các nhân tố .95
    Bảng 3.16: Ma trận hình ảnh cạnh tranh .97
    ix
    DANH MỤC HÌNH VẼ
    Hình 1.1: Năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh 16
    Hình 1.2: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter .18
    Hình 1.3: Vai trò của nguồn lực và năng lực .21
    Hình 1.4: Mô hình các yếu tố quyết định của lợi thếcạnh tranh .21
    Hình 1.5: Các lợi thế cạnh tranh của Porter .22
    Hình 1.6: Xây dựng các khối tổng thể của lợi thế cạnh tranh 23
    Hình 1.7: Phương pháp chuyên gia 36
    Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty .50
    Hình 2.2: Quá trình tiếp nhận đơn đặt hàng 53
    Hình 2.3: Nhiệm vụ bộ phận xây lắp công trình .57
    Hình 3.1: Thể chế thị trường xây dựng .62
    x
    DANH MỤC BIỂU ĐỒ
    Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng giá trị xây lắp từ năm 1986 - 1990 .42
    Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng trưởng giá trị xây lắp từ năm 1990 – 1995 .43
    Biểu đồ 3.1: Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn của Công ty từ năm 2009 – 2011 66
    Biểu đồ 3.2: Cơ cấu tài sản của Công ty từ năm 2009-2011 .69
    Biểu đồ 3.3: Sự tăng trưởng của tài sản của Công tytừ năm 2009-2011 .69
    Biểu đồ 3.4: Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của Công ty từ năm
    2009 - 2011 76
    Biểu đồ 3.5: Tốc độ gia tăng sản lượng bê tông của Công ty từ năm 2009-2011 83
    11
    MỞ ĐẦU
    1. Tính cấp thiết của đề tài
    Trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới, Việt Nam đã và đang tích
    cực chuẩn bị hành trang cho mình để phát triển một cách bền vững nhất. Trong quá
    trình thực hiện các cam kết song phương, đa phương và hòa mình vào tổ chức
    WTO, một nhân tố đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp cũng như
    sự phát triển của nền kinh tế, đó là nâng cao năng lực cạnh tranh. Bởi lẽ “Cạnh
    tranh là một quy luật vận hành của kinh tế thị trường”.
    Khi đề cập đến cạnh tranh thì không thể không nhắc tới “Năng lực cạnh
    tranh” - Sự tồn tại và sức sống của một doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào biết cách
    vận dụng tất cả những thế mạnh của mình, có sự đầu tư kỹ lưỡng về năng lực cạnh
    tranh, luôn nắm bắt những cơ hội của môi trường kinh doanh sẽ phát triển một cách
    bền vững trên thị trường. Do vậy, để từng bước vươnlên giành thế chủ động trong
    quá trình hội nhập thì nâng cao năng lực cạnh tranhchính là tiêu chí phấn đấu của
    các doanh nghiệp Việt Nam. Ý thức được tầm quan trọng của năng lực cạnh tranh,
    các doanh nghiệp đã nỗ lực hết mình cho mục tiêu đóvà đạt được những thành tích
    nhất định. Công ty CP xây lắp và VLXD Khánh Hòa đã không ngừng đổi mới các
    biện pháp kinh tế, kỹ thuật và tổ chức để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.
    Trên thực tế, kết quả đạt được còn khiêm tốn, vẫn chưa đạt yêu cầu của sự phát triển
    kinh tế thị trường. Là một trong những Công ty hoạtđộng trong ngành xây dựng,
    với môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt thì vấnđề nâng cao năng lực cạnh
    tranh của Công ty CP xây lắp và VLXD Khánh Hòa luôncoi trọng và không ngừng
    hoàn thiện để phát triển và thực hiện tốt những nhiệm vụ kinh tế - chính trị.
    Nhận thấy tầm quan trọng của việc đánh giá thực trạng cũng như mong muốn
    đưa ra những giải pháp khả thi nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh về xây dựng của
    Công ty em quyết định chọn đề tài “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của
    Công ty Cổ phần xây lắp và vật liệu xây dựng Khánh Hòa”làm đề tài tốt nghiệp
    của mình.
    12
    2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
    2.1. Mục tiêu nghiên cứu:
    Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty CP xây lắpvà VLXD Khánh Hòa,
    thông qua việc phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty
    giai đoạn 2009 – 2011.
    Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh năng lực cạnh tranh và công cụ phân tích
    năng lực cạnh tranh.
    Đề xuất những định hướng và giải pháp nhằm nâng caonăng lực cạnh tranh
    của Công ty trong thời gian tới.
    2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
    Một là:Hệ thống hóa những cơ sở lý luận chung về năng lựccạnh tranh của một
    doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
    Hai là: Khảo sát các điều kiện về nguồn lực và hoạt động kinh doanh, từ đó làm rõ
    năng lực cạnh tranh của Công ty CP xây lắp và VLXD Khánh Hòa.
    Ba là: Đưa ra các định hướng, tìm kiếm và đề xuất giải pháp hữu hiệu để nâng cao
    năng lực cạnh tranh của Công ty.
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
    3.1. Đối tượng nghiên cứu:
    Nghiên cứu nguồn lực và năng lực cạnh tranh của Công ty CP xây lắp và
    VLXD Khánh Hòa.
    3.2. Phạm vi nghiên cứu:
    Nhận diện những nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnhtranh của Công ty từ đó
    nghiên cứu và đánh giá ảnh hưởng của các tác nhân đó từ năm 2009 đến năm 2011.
    Đề tài nghiên cứu các hoạt động kinh doanh: mua bánnguyên liệu, vật tư,
    sản xuất bê tông tươi, xây lắp và đấu thầu.
    Phạm vi nghiên cứu là các Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng trên
    địa bàn thành phố Nha Trang.
    4. Phương pháp nghiên cứu
    4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
    Dữ liệu thứ cấp: thu thập qua các tài liệu, ấn phẩm, báo cáo của Công ty.
    Dữ liệu sơ cấp: thu thập từ việc xin ý kiến các chuyên gia thông qua bảng câu hỏi.
    13
    4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
    Dữ liệu thứ cấp: sử dụng phương pháp trích dẫn tài liệu hệ thống và bổ sung
    cơ sở khoa học về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Tổng hợp số liệu, tính
    toán một số chỉ tiêu cần thiết để so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu đó của Công ty từ
    năm 2009 đến năm 2011.
    Dữ liệu sơ cấp: Tổng hợp, phân loại và sử dụng phầnmềm Excel để tính
    điểm số trung bình tổng hợp ý kiến của các chuyên gia, trên cơ sở đó đánh giá năng
    lực cạnh tranh cho Công ty CP xây lắp và VLXD KhánhHòa dựa trên nền tảng lý
    thuyết ma trận hình ảnh cạnh tranh.
    5. Ý nghĩa và những đóng góp của luận văn
    5.1. Những đóng góp của luận văn
    -Nghiên cứu mô hình Porter’s Five Forces của Giáo sưMichael Porter để từ
    đó ứng dụng vào một doanh nghiệp cụ thể.
    -Nghiên cứu phương pháp đánh giá năng lực cạnh tranhcủa doanh nghiệp
    bằng ma trận hình ảnh cạnh tranh (Competitive Profile Matrix).
    - Phân tích những nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của Công ty CP
    xây lắp và VLXD Khánh Hòa, trên cơ sở đó đề ra những giải pháp nâng cao năng
    lực cạnh tranh của Công ty.
    5.2. Ý nghĩa của luận văn
    Luận văn là một nghiên cứu khoa học mới đối với Công ty CP xây lắp và
    VLXD Khánh Hòa, lý do từ trước đến nay tại Công ty chưa có một đề tài mang tính
    khoa học nghiên cứu về vấn đề mà luận văn đề cập đến.
    6. Kết cấu của luận văn
    Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, kết
    cấu của luận văn gồm 3 chương:
    Chương 1: Tổng quan lý thuyết về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
    Chương 2: Tổng quan về Công ty CP xây lắp và VLXD Khánh Hòa
    Chương 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty CP xây lắp và VLXD
    Khánh Hòa
    14
    Chương 4: Những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công
    ty CP xây lắp và VLXD Khánh Hòa
    Chương 1:
    TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH
    TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
    1.1. Khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
    1.1.1. Khái niệm cạnh tranh
    Thuật ngữ “Cạnh tranh” có nguồn gốc từ tiếng La Tinh, ý nghĩa chủ yếu là
    sự đấu tranh, ganh đua, thi đua giữa các đối tượng cùng phẩm chất, cùng loại, đồng
    giá trị nhằm đạt được những ưu thế, lợi thế, mục tiêu xác định. Trong hình thái cạnh
    tranh thị trường, quan hệ ganh đua xảy ra giữa hai chủ thể cung, cũng như chủ thể
    cầu, cả hai nhóm này tiến tới cạnh tranh với nhau và được liên kết với nhau bằng
    giá cả thị trường.
    Theo P.A Samuelson và W.D.Nordhaus, hai nhà kinh tế học Mỹ trong cuốn kinh
    tế học (xuất bản lần thứ 12), nêu: “Cạnh tranh là s ự kình địch giữa các doanh nghiệp
    cạnh tranh với nhau để giành khách hàng hoặc thị trường”.[1]
    Từ điển kinh doanh (xuất bản năm 1992 ở Anh) định nghĩa cạnh tranh trong cơ
    chế thị trường là: “Sự ganh đua, sự kình địch giữa các nhà kinh doanh trên thị
    trường nhằm giành tài nguyên sản xuất cùng một loạihàng hóa về phía mình”.[1]
    Theo Karl Heinrich Marx: “Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa
    các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu
    dùng hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch”.[1]
    Theo cuốn “Các vấn đề pháp lý và thể chế về chính sách cạnh tranh và kiểm
    soát độc quyền kinh doanh” cạnh tranh là một trong những đặc trưng cơ bản của
    kinh tế thị trường, là năng lực phát triển của kinhtế thị trường. Cạnh tranh là sự
    sống còn của mỗi doanh nghiệp, đó là sự ganh đua giữa các nhà doanh nghiệp trong
    việc giành một nhân tố sản xuất hoặc khách hàng nhằm nâng cao lợi thế của mình
    15
    trên thị trường để đạt được một mục tiêu kinh doanhcụ thể như lợi nhuận, doanh số
    hoặc thị phần.[1]
    Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam: “Cạnh tranh là hoạt động tranh đua giữa
    những người sản xuất hàng hóa, các thương nhân, cácnhà kinh doanh trong nền
    kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu, nhằmgiành các điều kiện sản xuất,
    tiêu thụ, thị trường có lợi nhất”.[2]
    Theo Giáo sư Michael Porter: “Cạnh tranh hiểu theocấp độ doanh nghiệp là
    việc đấu tranh hoặc giành giật từ một số đối thủ vềkhách hàng, thị phần hay nguồn
    lực của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, bản chất của cạnh tranh ngày nay không phải
    tiêu diệt đối thủ mà chính là doanh nghiệp phải tạora và mang lại cho khách hàng
    những giá trị gia tăng cao hơn hoặc mới lạ hơn đối thủ để họ có thể lựa chọn mình
    mà không đến với đối thủ cạnh tranh”.[1]
    Tóm lại, cạnh tranh được hiểu là việc các doanh nghiệp ganh đua nhau bằng
    cách sử dụng nhiều biện pháp, cả nghệ thuật lẫn thủđoạn nhằm thỏa mãn nhu cầu,
    thị hiếu tiêu dùng, từ đó giành lấy khách hàng của đối thủ, mở rộng thị phần hay
    nguồn lực và thu được lợi nhuận tối đa.
    1.1.2. Năng lực cạnh tranh
    Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thực lực và lợi thế của doanh
    nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách
    hàng để thu lợi ngày càng cao hơn. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trước hết
    phải được tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp. Đây là yếu tố nội hàm của mỗi
    doanh nghiệp, không chỉ được tính bằng các tiêu chívề công nghệ, tài chính, nhân
    lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp một cách riêng biệt mà cần đánh giá, so sánh
    với các đối tác cạnh tranh trong hoạt động trên cùng một lĩnh vực, cùng một thị
    trường. Sẽ là vô nghĩa nếu những điểm mạnh và điểm yếu bên trong doanh nghiệp
    được đánh giá không thông qua việc so sánh một cáchtương ứng với các đối tác
    cạnh tranh. Trên cơ sở các so sánh đó, muốn tạo nênnăng lực cạnh tranh, đòi hỏi
    doanh nghiệp phải tạo ra và có các lợi thế cạnh tranh cho riêng mình. Nhờ lợi thế
    này, doanh nghiệp có thể thỏa mãn tốt hơn những đòihỏi của khách hàng mục tiêu
    cũng như lôi kéo được khách hàng của đối tác cạnh tranh.[3]
    16
    Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện khả năng của doanh nghiệp
    trong việc duy trì lợi thế cạnh tranh, mở rộng thị phần tạo ra thu nhập và phát triển
    bền vững.[4]
    Quan điểm của M.Poter: theo quan điểm quản trị chiến lược phản ánh trong
    các tác phẩm của M.Poter, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có thể hiểu là
    năng lực chiếm lĩnh thị trường, tiêu thụ các sản phẩm cùng loại (hay sản phẩm thay
    thế) của doanh nghiệp đó.[1]
    Theo quan điểm tổng hợp của VarDwer, E.Martin và R.Westgren: năng lực
    cạnh tranh của một ngành, một doanh nghiệp được thểhiện ở việc tạo ra và duy trì
    lợi nhuận, thị phần trên các thị trường trong nước và nước ngoài. Lợi nhuận và thị
    phần là hai chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Chúng có mối
    quan hệ tỷ lệ thuận, lợi nhuận và thị phần càng lớnthể hiện khả năng cạnh tranh của
    doanh nghiệp càng cao. Ngược lại, lợi nhuận và thị phần giảm hoặc nhỏ phán ánh
    năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bị hạn chế hoặc chưa cao.[1]
    Năng lực cạnh tranh là một khái niệm động, được cấu thành bởi nhiều yếu tố
    và chịu sự tác động của cả môi trường vi mô và vĩ mô. Thực tế, không một doanh
    nghiệp nào có khả năng thỏa mãn đầy đủ tất cả yêu cầu của khách hàng. Nếu doanh
    nghiệp có lợi thế về mặt này thì có hạn chế về mặt khác. Điểm mạnh và điểm yếu
    bên trong doanh nghiệp được biểu hiện thông qua cáclĩnh vực hoạt động chủ yếu:
    Marketing, tài chính, sản xuất, nhân sự, công nghệ,hệ thống thông tin Vấn đề cơ
    bản là doanh nghiệp phát huy tốt nhất điểm mạnh mình để tạo nên năng lực cạnh
    tranh cốt lõi. Qua đó, doanh nghiệp tiếp tục phát huy, kết hợp mềm dẻo với nguồn
    lực sẵn có để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng về chất lượng sản phẩm,
    dịch vụ nhằm tạo dựng nên lợi thế cạnh tranh cho mình.


    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
    [1] Tác giả tổng hợp từ nghiên cứu.
    [2] Từ điển Bách Khoa Việt Nam tập 1, 1996.
    [3] Lê Công Hoa (2006), Tạp chí công nghiệp– Số tháng 11/2006.
    [4] Tuấn Sơn (2006), Sức cạnh tranh, NXB Lao động – xã hội, trang 14.
    [5] Michael Porter, 1985, Competitive Advantage,trang 3.
    [6] Michael Porter, Competitive advantage- dịch giả Nguyễn Hoàng Phúc.
    [7] Michael Porter (1980), Competitive Advantage, trang 4.
    [8] Lê Thành Long (2003), Tài liệu Quản trị chiến lược, Trường Đại học Bách Khoa
    TP.HCM.
    [9] James Craig và Rober Grant (1993), Strategy Management, trang 63.
    [10] Michael Porter (1985), Competitive Advantage, trang 12.
    [11] Trần Văn Lễ (2010), Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty xăng dầu Phú
    Khánh, Luận văn thạc sỹ.
    [12] Prahalad và Hamel, 1990.
    [13] Tuấn Sơn (2006), Sức cạnh tranh, NXB Lao động – xã hội, trang 72.
    [14] Nguyễn Thị Kim Anh (2007), Giáo trình Quản trị chiến lược, trang 37.
    [15] Nguyễn Thị Kim Anh (2007), Giáo trình Quản trị chiến lược, trang 38.
    [16] Lê Chí Hòa (2007), Cơ sở lý thuyết để nâng cao năng lực cạnh tranh chocác
    doanh nghiệp trước thách thức hội nhập WTO, Luận văn thạc sỹ.
    - Nguyễn Thị Tú Thanh, Một số biện pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh
    trong đấu thầu xây lắp ở Tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng LOGICO,
    Luận văn tốt nghiệp.
    - Nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp xây dựng công trình giao
    thông 892,Luận văn tốt nghiệp.
    120
    - Công ty CP xây lắp và VLXD Khánh Hòa, Báo cáo tài chính 2008, 2009,
    2010, 2011.
    - Công ty CP xây lắp và VLXD Khánh Hòa, Tổng hợp về cơ cấu quản lý, tổ
    chức sản xuất và thi công.
    Website:
    http://www.songdanhatrang.com.vn
    http://***********
    http://**********.vn
    http://diendanxaydung.com
    http://xaydung360.vn.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...