Thạc Sĩ Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động tài chính của Nhà máy Quy chế Từ Sơn

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 27/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động tài chính của Nhà máy Quy chế Từ Sơn

    MỤC LỤC
    Trang
    LỜI CAM ðOAN .i
    LỜI CẢM ƠN . ii
    MỤC LỤC . iii
    DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT vi
    DANH MỤC BẢNG vii
    DANH MỤC BIỂU ðỒ VÀ SƠ ðỒ vii
    PHẦN I: MỞ ðẦU 1
    1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI .1
    1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
    1.2.1 Mục tiêu 2
    1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
    1.3. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
    1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3
    1.3.2 Phạm vi nghiên cứu .3
    PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .4
    2.1. MỘT SỐ VẤN ðỀ VỀ TÀI CHÍNH VÀ HOẠT ðỘNG TÀI
    CHÍNH DOANH NGHIỆP .4
    2.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp .4
    2.1.2. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp 5
    2.1.3. Lý luận về kết quả hoạt ñộng tài chính của doanh nghiệp 8
    2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA NGHIÊN CỨU 21
    2.2.1. Khuôn khổ pháp lý cho các hoạt ñộng tài chính của doanh
    nghiệp ở Việt Nam hiện nay 21
    2.2.2. Thực trạng hoạt ñộng ở các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay .22
    PHẦN III: ðẶC ðIỂM NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN VÀ
    PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .26
    3.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ
    SƠN .26
    3.1.1. Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của Nhà máy
    Quy chế Từ Sơn .26
    3.1.2. ðặc ñiểm công nghệ và sản phẩm của Nhà máy Quy chế Từ Sơn .30
    3.1.3. Nguồn lực của Nhà máy Quy chế Từ Sơn .31
    3.1.4. Thị trường cung cấp và bạn hàng của Nhà máy Quy chế Từ Sơn .34
    3.1.5. Khái quát kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Nhà máy Quy chế
    Từ Sơn .36
    3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ðỀ TÀI .37
    3.2.1. Thu thập tài liệu nghiên cứu 37
    3.2.2. Phương pháp phân tích tài liệu 38
    3.2.3. Hệ thống tiêu thức ñánh giá kết quả hoạt ñộng tài chính của
    doanh nghiệp 41
    PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 47
    4.1. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG TÀI SẢN VÀ KẾT QUẢ HUY
    ðỘNG VỐN TẠI NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN 47
    4.1.1. Thực trạng sử dụng tài sản tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn 47
    4.1.2. Kết quả huy ñộng vốn tại Nhà máy Quy chế TừSơn .50
    4.1.3. Mối quan hệ cân ñối giữa huy ñộng vốn và sửdụng vốn .53
    4.2. KẾT QUẢ SỬ DỤNG, PHÂN BỔ VỐN TẠI NHÀ MÁY QUY
    CHẾ TỪ SƠN 54
    4.2.1. Kết quả sử dụng vốn lưu ñộng tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn 54
    4.2.2. Kết quả sử dụng vốn cố ñịnh tại Nhà máy Quychế Từ Sơn .59
    4.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn tại Nhà máy Quy chế TừSơn 63
    4.3. ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI NHÀ MÁY
    QUY CHẾ TỪ SƠN 68
    4.3.1. Khả năng thanh toán trong ngắn hạn .68
    4.3.2. Khả năng thanh toán trong dài hạn .72
    4.3.3. Hiệu quả kinh doanh của Nhà máy .75
    4.4. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI KẾT QUẢ
    HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH TẠI NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ
    SƠN .76
    4.4.1. Nhân tố thị trường .76
    4.4.2. Nhân tố công nghệ .78
    4.4.3. Nhân tố nhân sự .79
    4.4.4. Tiềm lực tài chính của doanh nghiệp 80
    4.4.5. Chính sách của Nhà nước 81
    4.5. ðỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO
    KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH TẠI NHÀ MÁY QUY
    CHẾ TỪ SƠN 82
    4.5.1. Phương hướng hoạt ñộng của Nhà máy Quy chế Từ Sơn trong
    giai ñoạn 2010 – 2015 .82
    4.5.2. Giải pháp nâng cao kết quả hoạt ñộng tài chính tại Nhà máy Quy
    chế Từ Sơn .85
    PHẦN V: KẾT LUẬN .93
    5.1. Kết luận 93
    5.2. Kiến nghị .94
    TÀI LIỆU THAM KHẢO .96
    PHỤ LỤC .97

    PHẦN I: MỞ ðẦU
    1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI
    Toàn cầu hóa ñã và ñang là một trong những xu thế phát triển tất yếu
    của quan hệ quốc tế hiện ñại. Không ai có thể phủ nhận ñược rằng toàn cầu
    hoá ñem ñến cho nhân loại, cả những nước phát triểnlẫn những nước chậm
    phát triển, những cơ hội phát triển to lớn. ðại diện cho xu thế toàn cầu hóa
    này là sự ra ñời và phát triển của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO –
    World Trade Organization). Bước vào giai ñoạn mới với những yêu cấu mới
    thì vấn ñề tài chính tiền tệ không chỉ là mối quan tâm của các nhà hoạch ñịnh
    chính sách mà còn là mối quan tâm của các doanh nghiệp, các nhà ñầu tư, các
    nhà tín dụng .
    Hiện nay, cùng với sự ñổi mới của nền kinh tế thị trường và sự cạnh
    tranh ngày càng quyết liệt giữa các thành phần kinhtế ñã gây ra những khó
    khăn và thử thách cho các doanh nghiệp. Trong bối cảnh ñó, ñể có thể khẳng
    ñịnh ñược mình mỗi doanh nghiệp cần phải nắm vững tình hình cũng như kết
    quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. ðể ñạt ñược ñiềuñó, các doanh nghiệp
    phải luôn quan tâm ñến hoạt ñộng tài chính vì nó quan hệ trực tiếp tới hoạt
    ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại.
    Việc thường xuyên tiến hành phân tích hoạt ñộng tài chính sẽ giúp cho
    các doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ thực trạng hoạt
    ñộng tài chính, kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh
    nghịêp cũng như xác ñịnh ñược một cách ñầy ñủ, ñúngñắn, nguyên nhân và
    mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố thông tin có thể ñánh giá ñược tiềm năng,
    hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như những rủi ro và triển vọng trong
    tương lai của doanh nghiệp ñể họ có thể ñưa ra những giải pháp hữu hiệu,
    những quyết ñịnh chính xác nhằm nâng cao chất lượngcông tác quản lý kinh
    tế, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanhnghiệp.
    Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    2
    Nhà máy Quy chế Từ Sơn trực thuộc Công ty TNHH Nhà nước 1
    thành viên xuất nhập khẩu sản phẩm cơ khí - Tổng Nhà máy Máy và Thiết bị
    Công nghiệp ñược hình thành và phát triển từ năm 1963, hoạt ñộng trong lĩnh
    vực sản xuất các sản phẩm cơ khí 47 năm, là một trong những ñơn vị có bề
    dày kinh nghiệm. Nhà máy Quy chế Từ Sơn hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
    các loại sản phẩm cơ khí, nhà máy chuyên sản xuất các sản phẩm chủ yếu:
    Bulông tinh, bulông bán tinh, bulông ñặc biệt, gudông, vòng ñệm từ M4 –
    M48, ñai ốc tinh, ốc vít các loại, phụ tùng ôtô, may ơ xe ñạp phục vụ cho
    ngành công nghiệp Việt Nam theo tiêu chuẩn: TCVN (Việt Nam), DIN (ðức),
    Jis (Nhật bản), ASTM (Mỹ). Nhà máy Quy chế Từ Sơn với quy mô vốn hơn
    46 tỷ ñồng, tổng diện tích 56.386m
    2
    , kết quả hoạt ñộng kinh doanh qua các
    năm ñều tăng thì công tác tài chính càng ñược doanhnghiệp chú trọng. Thông
    qua tình hình tài chính sẽ thấy ñược bức tranh toàncảnh về hoạt ñộng của nhà
    máy, sẽ ñánh giá, dự báo ñầy ñủ những tác ñộng, từ ñó tìm ra các giải pháp về
    vốn, tài sản, về công nghệ, về quản lý, giảm chi phí, hạ giá thành, nâng cao
    hiệu quả kinh doanh, nâng cao hiệu quả mọi mặt hoạtñộng của nhà máy.
    Xuất phát từ nhận thức trên tôi ñã chọn ñề tài: “Giải pháp nâng cao
    kết quả hoạt ñộng tài chính của Nhà máy Quy chế Từ Sơn”
    1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
    1.2.1 Mục tiêu
    Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt ñộng và kết quả hoạt ñộng tài
    chính của Nhà máy Quy chế Từ Sơn ñưa ra giải pháp nâng cao kết quả hoạt
    ñộng tài chính thời gian tới tại nhà máy Quy chế TừSơn.
    1.2.2 Mục tiêu cụ thể
    (1) Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt ñộng tài chính và kết quả hoạt
    ñộng của doanh nghiệp.
    (2) ðánh giá thực trạng kết quả hoạt ñộng tài chính của Nhà máy Quy
    chế Từ Sơn trong thời gian qua.
    Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    3
    (3) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến kết quả hoạt ñộng tài chính của
    Nhà máy Quy chế Từ Sơn.
    (4) ðề xuất phương hướng và một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả
    hoạt ñộng tài chính của Nhà máy Quy chế Từ Sơn thờigian tới.
    1.3. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
    1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
    Kết quả hoạt ñộng tài chính của Nhà máy Quy chế TừSơn và các
    giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt ñộng tài chínhcho Nhà máy trong
    thời gian tới.
    1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
    1.3.2.1. Phạm vi về thời gian
    - Số liệu sử dụng ñể nghiên cứu ñề tài từ năm 2008-2010
    - Thời gian thực hiện ñề tài từ tháng 9/2010 ñến tháng 8/2011.
    1.3.2.2 Phạm vi về không gian
    ðịa bàn nghiên cứu ñề tài tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn
    1.3.2.3 Phạm vi về nội dung
    ðề tài tập trung ñánh giá thực trạng hoạt ñộng và kết quả hoạt ñộng tài
    chính thời gian qua làm cơ sở ñề xuất giải pháp nâng cao kết quả hoạt ñộng
    tài chính tại nhà máy Quy chế Từ Sơn thời gian tới.
    Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    4
    PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
    2.1. MỘT SỐ VẤN ðỀ VỀ TÀI CHÍNH VÀ HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH
    DOANH NGHIỆP
    2.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp
    2.1.1.1. Doanh nghiệp
    * Khái niệm
    Theo Khoản 1, ðiều 4 Luật doanh nghiệp ban hành ngày 29 tháng 11
    năm 2005 của Việt Nam, khái niệm về doanh nghiệp như sau: "Doanh nghiệp
    là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụsở giao dịch ổn ñịnh, ñược
    ñăng ký kinh doanh theo quy ñịnh của pháp luật nhằmmục ñích thực hiện ổn
    ñịnh các hoạt ñộng kinh doanh."
    2.1.1.2. Phân loại doanh nghiệp
    Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp 2005 thì hình thức pháp lý của các loại
    hình doanh nghiệp ở Việt Nam bao gồm:
    - Công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn
    hai thành viên trở lên và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên)là
    doanh nghiệp mà các thành viên trong doanh nghiệp chịu trách nhiệm về các
    khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn
    ñiều lệ của doanh nghiệp.
    - Công ty cổ phầnlà doanh nghiệp mà vốn ñiều lệ của Nhà máy ñược
    chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cá nhân hay tổ chức sở hữu
    cổ phần của doanh nghiệp ñược gọi là cổ ñông và chịu trách nhiệm về các
    khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm visố vốn ñã góp vào doanh
    nghiệp.
    - Công ty hợp danhlà doanh nghiệp trong ñó có ít nhất hai thành viên
    là chủ sở hữu của doanh nghiệp, cùng kinh doanh dưới một cái tên chung (gọi
    là thành viên hợp danh). Thành viên hợp doanh phải là cá nhân và chịu trách
    Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    5
    nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụcủa doanh nghiệp.
    Ngoài ra trong doanh nghiệp hợp danh còn có các thành viên góp vốn.
    - Doanh nghiệp tư nhânlà doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự
    chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt ñộng của doanh
    nghiệp. Mỗi cá nhân chỉ ñược quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
    - Các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài ñược thành lập theo Luật
    ñầu tư nước ngoài 1996 chưa ñăng kí lại hay chuyển ñổi theo quy ñịnh.
    Trong phát luật doanh nghiệp Pháp, doanh nghiệp ñược phân thành
    những loại hình sau:
    - Công ty cổ phần
    - Công ty hợp vốn cổ phần
    - Công ty cổ phần ñơn giản
    - Công ty trách nhiệm hữn hạn
    - Công ty hợp danh
    - Công ty hợp vốn ñơn giản.
    2.1.2. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
    2.1.2.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
    Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinhtế biểu hiện dưới
    hình thái giá trị phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền
    tệ của doanh nghiệp ñể phục vụ cho mục ñích sản xuất kinh doanh của doanh
    nghiệp và các nhu cầu chung của xã hội.
    Hay, tài chính doanh nghiệp là những mối quan hệ tiền tệ gắn trực tiếp
    với việc tổ chức, huy ñộng, phân phối, sử dụng và quản lý vốn trong quá trình
    kinh doanh.
    2.1.2.2. Vai trò tài chính doanh nghiệp
    Vai trò của tài chính doanh nghiệp ñược ví như những tế bào có khả
    năng tái tạo, hay còn ñược coi như “cái gốc của nềntài chính”. Sự phát triển
    hay suy thoái của sản xuất - kinh doanh gắn liền với sự mở rộng hay thu hẹp

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Ngô Thế Chi (2001), Lập – ðọc – Phân tích báo cáo tài chính và báo cáo
    quản trị, Nhà xuất bản Thống kê.
    2. Nguyễn Hải Sản (2007), Quản trị tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản
    Tài chính.
    3. Nguyễn ðình Kiệm, TS. Bạch ðức Hiển (2008),Tài chính doanh nghiệp,
    Nhà xuất bản Tài chính.
    4. Nguyễn Năng Phúc (2008),Phân tích báo cáo tài chính, Nhà xuất bản
    ðại học Kinh tế Quốc dân.
    5. Ngô Kim Phượng, Lê Thị Thanh Hà, Lê Mạnh Hưng, Lê Hoàng Vinh
    (2010), Phân tích tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản ðại học Quốc gia
    TP Hồ Chí Minh.
    6. Nhà máy Quy chế Từ Sơn (2008), Báo cáo tài chính 2008.
    7. Nhà máy Quy chế Từ Sơn (2009), Báo cáo tài chính 2009.
    8. Nhà máy Quy chế Từ Sơn (2010), Báo cáo tài chính 2010.
    9. Trang web Tổng cục Thống kê http: www.gso.gov.vn
    10. Trang web chứng khoán http: www.cophieu68.com
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...