Thạc Sĩ Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp của trường Cao đẳng Công nghiệp Hưn

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 23/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp của trường Cao đẳng Công nghiệp Hưng Yên
    Mô tả bị lỗi font vài chữ chứ tài liệu không bị lỗi nhé

    MỤC LỤC
    LỜI CAM ðOAN i
    LỜI CẢM ƠN . ii
    MỤC LỤC iii
    DANH MỤC BẢNG vi
    DANH MỤC SƠ ðỒ .viii
    DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT ix
    1. MỞ ðẦU . 1
    1.1. Sự cần thiết lựa chọn ñề tài nghiên cứu . 1
    1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 3
    1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung . 3
    1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể . 3
    1.3. Câu hỏi nghiên cứu 4
    1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài . 4
    1.4.1. ðối tượng nghiên cứu . 4
    1.4.2. Phạm vi nghiên cứu . 5
    1.4.2.1. Phạm vi không gian 5
    1.4.2.2. Phạm vi thời gian . 5
    1.4.2.3. Phạm vi nội dung . 5
    2- TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU 6
    2.1. Lý luận về chất lượng ñào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp 6
    2.1.1. Khái niệm, mục tiêu và ñặc ñiểm của giáo dục- ñào tạo hệ TCCN 6
    2.1.1.1. Khái niệm . 6
    2.1.1.2. Mục tiêu giáo dục- ñào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp . 6
    2.1.1.3. ðặc ñiểm của giáo dục - ñào tạo hệ TCCN . 8
    2.1.2. Chất lượng ñào tạo 10
    2.1.2.1. Các quan niệm chất lượng ñào tạo 10
    2.1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến chất lượng ñào tạo . 14
    2.1.2.3. ðánh giá chất lượng ñào tạo 32
    2.1.3. Các chủ trương chính sách của giáo dục- ñào tạo về CLðT . 35
    2.2. Thực tiễn ñào tạo hệ TCCN ở Trung quốc và ViệtNam . 40
    2.2.1. Ở Trung quốc 40
    2.2.2. Ở Việt nam 43
    2.2.2.1. Những thành tựu trong giáo dục và ñào tạo . 43
    2.2.2.2. Những yếu kém 46
    2.3. Những nhận xét rút ra từ nghiên cứu tổng quan tài liệu 48
    3. ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 50
    3.1. ðặc ñiểm cơ bản trường Cao ñẳng Công nghiệp Hưng Yên . 50
    3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 50
    3.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý . 51
    3.1.3. ðiều kiện kinh tế kỹ thuật . 53
    3.1.4. Kết quả ñào tạo 54
    3.2. Phương pháp nghiên cứu 54
    3.2.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể 55
    4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 60
    4.1. Thực trạng ñào tạo hệ TCCN của trường CðCN Hưng Yên . 60
    4.1.1. Ngành nghề và hình thức ñào tạo 60
    4.1.1.1. Ngành, nghề ñào tạo 60
    4.1.1.2. Hình thức ñào tạo . 62
    4.1.2. Nội dung và chương trình ñào tạo . 62
    4.1.3. Thực trạng công tác tuyển sinh ở các hệ ñào tạo 65
    4.1.4. ðiều kiện ñào tạo 68
    4.1.4.1. Thực trạng cơ sở vật chất kỹ thuật . 68
    4.1.4.2. Thực trạng ñội ngũ giáo viên . 73
    4.1.4.3. Nguồn tài chính và tình hình sử dụng tài chính . 75
    4.2. ðánh giá chất lượng ñào tạo hệ TCCN của trườngCðCN Hưng Yên 77
    4.2.1. Kết quả học tập, phân loại ñạo ñức và thi tốt nghiệp hàng năm . 77
    4.2.2. Kết quả tham gia và thi học sinh giỏi . 79
    4.2.3. Sử dụng các kỹ năng nghề nghiệp 80
    4.2.4. ðánh giá chất lượng ñào tạo từ phía Doanh nghiệp . 82
    4.3. Các yếu tố ảnh hưởng ñến CLðT hệ TCCN, trường CðCN Hưng Yên 87
    4.3.1. Mục tiêu và chương trình ñào tạo . 87
    4.3.1.1. Mục tiêu ñào tạo . 87
    4.3.1.2. Chương trình ñào tạo 90
    4.3.2. Ý kiến ñánh giá cơ sở vật chất kỹ thuật 93
    4.3.3. Ý kiến ñánh giá chất lượng giảng viên . 96
    4.3.4. Tổ chức quản lý ñào tạo . 102
    4.4. ðịnh hướng và các giải pháp nhằm nâng cao chấtlượng ñào tạo hệ
    TCCN trường Cao ñẳng Công nghiệp Hưng Yên . 107
    4.4.1. Căn cứ ñề xuất ñịnh hướng và giải pháp 107
    4.4.2. ðịnh hướng và mục tiêu CLðT hệ TCCN của Trường cao ñẳng
    Công nghiệp Hưng Yên ñến năm 2015 . 108
    4.4.3. Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng ñào tạo hệ TCCN của trường
    Cao ñẳng Công nghiệp Hưng Yên 111
    4.4.3.1. Giải pháp xây dựng chương trình ñào tạo 111
    4.4.3.2. Giải pháp ñổi mới phương pháp dạy học 113
    4.4.3.3. Giải pháp về chất lượng ñội ngũ cán bộ và giáo viên 116
    4.4.3.4. Giải pháp cho công tác xây dựng cơ sở vật chất . 118
    4.4.3.5. Xây dựng mối liên hệ trong ñào tạo giữa Nhà trường với DN 121
    5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 123
    5.1. Kết luận 123
    5.2. Kiến nghị 125
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 128

    1. MỞ ðẦU
    1.1. Sự cần thiết lựa chọn ñề tài nghiên cứu
    Toàn cầu hóa và hội nhập là xu thế tất yếu. Việt Nam ñã gia nhập tổ chức
    thương mại thế giới (WTO), quá trình này không có c huyện nước lên thì thuyền
    lên mà ñó là sự hợp tác trong cạnh tranh quyết liệt. ðiều kiện ñể nước ta thành
    công trong cuộc ñấu tranh này là phải có một ñội ngũ nhân lực ñủ sức ñương ñầu
    với cạnh tranh và hợp tác. Giáo dục ñào tạo có vai trò then chốt trong phát huy
    nguồn lực con người, cần phải ñảm ñương cho ñược sứmệnh ñào tạo ra những
    người lao ñộng có khả năng thích ứng với những thayñổi công nghệ, những biến
    ñộng của việc làm, sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế. ðại hội ðảng lần thứ X ñã
    ñịnh hướng phát triển giáo dục nghề nghiệp giai ñoạn 2006 - 2010: "Mở rộng
    quy mô dạy nghề và trung học chuyên nghiệp, ñảm bảotốc ñộ tăng nhanh hơn
    ñào tạo ñại học, cao ñẳng", và trong dự thảo chiến lược phát triển giáo dục Việt
    Nam 2009 - 2020 của Bộ giáo dục và ñào tạo ñã khẳngñịnh vai trò của phát
    triển giáo dục nghề nghiệp: “Tạo bước ñột phá về giáo dục nghề nghiệp ñể tăng
    mạnh tỷ lệ lao ñộng qua ñào tạo.Vào năm 2020, tỷ lệlao ñộng trong ñộ tuổi
    ñược ñào tạo qua hệ thống giáo dục nghề nghiệp ñạt 60%.”
    Trong những năm qua, sự nghiệp giáo dục- ñào tạo của nước ta ñã có
    những bước tiến nhất ñịnh. Các cơ sở giáo dục hệ trung cấp chuyên nghiệp của
    nước ta ñã và ñang trong giai ñoạn phát triển về chất và lượng theo xu thế phát
    triển chung của giáo dục chuyên nghiệp thế giới. Mạng lưới cơ sở giáo dục
    TCCN phân bố rộng khắp cả nước ( Kết quả thống kê của bộ giáo dục và ñào
    tạo : năm học 2007-2008 cả nước chỉ có 275 cơ sở ñào tạo hệ TCCN nhưng
    ñến năm học 2009-2010 ñã có 553 cơ sở có ñào tạo TCCN, trong ñó: 246
    trường trung cấp chuyên nghiệp, 201 trường cao ñẳngñào tạo TCCN, 74
    trường ñại học có ñào tạo TCCN, 32 cơ sở ñào tạo TCCN), ña dạng hóa về loại
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    2
    hình trường, ngành nghề, phương thức ñào tạo theo hướng hội nhập với xu thế
    của thế giới. Quy mô ñào tạo tăng nhanh, từng bước ñáp ứng nhu cầu học tập
    của người dân và yêu cầu của quá trình ñổi mới nền kinh tế (năm học 2009-2010 quy mô ñào tạo trình ñộ trung cấp chuyên nghiệp là 614.516 học sinh.)
    ðội ngũ giáo viên giảng dạy cũng liên tục tăng cả về chất lượng và số
    lượng. Số lượng lao ñộng ñược ñào tạo ngày càng nhiều ña dạng về lĩnh vực
    và loại hình ñào tạo và chất lượng ñào tạo cũng ngày càng tốt hơn. Cơ sở vật
    chất , trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho việc giảng dạy cũng ñược trang bị
    nhiều hơn. Phương pháp giáo dục ñào tạo cũng ñã ñược ñổi mới cho phù hợp
    với tình hình phát triển của xã hội và sự phát triển không ngừng của khoa học
    kỹ thuật. Một số trường và cơ sở ñào tạo ñã có phương pháp ñào tạo và trang
    thiết bị hiện ñại có thể sánh ngang với các nước tiên tiến trong khu vực.
    Tuy nhiên bên cạnh những thành tựu ñã ñạt ñược, giáo dục và ñào tạo
    nước ta vẫn còn nhiều yếu kém, bất cập. Hệ thống giáo dục TCCN hiện nay
    vẫn chưa tiếp cận ñược với trình ñộ tiên tiến của các nước trong khu vực và
    trên thế giới, chưa theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế- xã hội của ñất nước,
    chưa thực sự gắn với nhu cầu sử dụng nguồn nhân lựccó trình ñộ TCCN của
    ngành, ñịa phương và của cả nước. Thể hiện lao ñộngñã qua ñào tạo còn
    thấp: Theo số liệu của Tổng cục Thống kê ngày 1-9-2009 có 76,5% dân số từ
    15 tuổi trở lên tham gia lao ñộng, nhưng chỉ có 17,6% lao ñộng ñã qua ñào
    tạo chuyên môn kỹ thuật và năm 2010 khoảng từ 30- 32%); cơ cấu ñào tạo
    chưa hợp lý gây ra tình trạng “thừa thầy, thiếu thợ” (Hướng tới trình ñộ công
    nghiệp hóa- hiện ñại hóa của Việt Nam hiện nay và sắp tới, tỷ lệ ñại học/trung
    cấp chuyên nghiệp/công nhân kỹ thuật cần ở vào khoảng 1/4/10. Thế nhưng,
    theo PGS.TS. Nguyễn Thị Hoàng Yến - Viện Khoa học giáo dục Việt Nam, tỷ
    lệ của Việt Nam chỉ vào khoảng 1/1,17/0,91 - năm 2006; Ở các nước phát
    triển cơ cấu nhân lực có trình ñộ trung cấp khoảng 45- 48%, tháp trình ñộ
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    3
    nhân lực có dạng hình trống mà không phải hình chópnhư Việt Nam hiện
    nay). Chất lượng ñào tạo ở hầu hết các trường TCCN chưa cao dẫn ñến nhiều
    học sinh sau khi ñã tốt nghiệp ra trường vẫn không ñáp ứng ñược yêu cầu
    công việc, nhiều doanh nghiệp sau khi tuyển dụng lực lượng lao ñộng này lại
    phải thực hiện ñào tạo lại.
    ðại hội ðảng lần thứ X ñã nhận ñịnh: "Phát triển giáo dục nghề nghiệp và
    giáo dục ñại học chưa cân ñối với giáo dục phổ thông. ðào tạo nghề còn thiếu về
    số lượng và yếu về chất lượng". Chính vì vậy, phát triển giáo dục nghề nghiệp
    luôn nhận ñược sự quan tâm và ñầu tư của ðảng và Nhà nước; Bộ Giáo dục và
    ðào tạo ñã và ñang nỗ lực cố gắng ñưa ra các giải pháp tích cực giúp sự nghiệp
    giáo dục ðại học, Cao ñẳng, Trung cấp.Vấn ñề chất lượng ñào tạo ñã ñược ñề
    cập ñến từ lâu, ñã có một số công trình nghiên cứu,nghiệm thu và ñược ứng
    dụng vào thực tiễn. Song cho ñến nay vấn ñề này vẫnlà một trong những sự kiện
    nóng hổi nhất mà trong các bài báo, tạp chí nào củangành giáo dục cũng ñược
    ñề cập ñến dưới nhiều góc cạnh của nó. Trường Cao ñẳng Công nghiệp Hưng
    Yên cũng không phải là một trường hợp ngoại lệ .
    * Với những lý do trên, tôi ñã mạnh dạn lựa chọn nghiên cứu ñề tài:
    “Giải pháp nâng cao chất lượng ñào tạo hệ trung cấpchuyên nghiệp
    của trường Cao ñẳng Công nghiệp Hưng Yên".
    1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
    1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
    Mục ñích của ñề tài trên cơ sở ñánh giá thực trạng chất lượng ñào tạo hiện
    nay của hệ trung cấp chuyên nghiệp ñể từ ñó ñưa ra một số giải pháp nhằm
    nâng cao chất lượng ñào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp của trường Cao ñẳng
    Công nghiệp Hưng Yên.
    1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
    - Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về chất lượng ñào tạo hệ TCCN;
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    4
    - ðánh giá thực trạng chất lượng ñào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp
    trong những năm qua của trường Cao ñẳng Công nghiệpHưng Yên.
    - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến chất lượng ñàotạo của hệ trung cấp
    chuyên nghiệp của trường.
    - ðề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng ñào tạo hệ trung cấp
    chuyên nghiệp của Trường.
    1.3. Câu hỏi nghiên cứu
    1. Chất lượng ñào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp ñược ñánh giá bằng
    phương pháp và tiêu chí nào?
    2. Thực trạng và các kinh nghiệm ñào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp trên
    thế giới và ở Việt nam?
    3. Các loại hình ñào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệpcủa trường Cao ñẳng
    Công nghiệp những năm qua ra sao?
    4. Chất lượng ñạo tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp của trường Cao ñẳng
    Công nghiệp như thế nào?
    5. Các yếu tố ảnh hưởng ñến chất lượng ñào tạo hệ trung cấp chuyên
    nghiệp của trường Cao ñẳng công nghiệp Hưng yên?
    6. ðịnh hướng và những giải pháp nào nhằm nâng cao chất lượng ñào
    tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp của trường Cao ðẳng Công Nghiệp Hưng
    Yên trong các năm tới?
    1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài
    1.4.1. ðối tượng nghiên cứu
    Trường Cao ñẳng Công Nghiệp Hưng Yên là một cơ sở giáo dục nghề
    nghiệp ña ngành, ña nghề. ðể nghiên cứu và ñề xuất giải pháp nâng cao chất
    lượng ñào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp của trường, học viên xác ñịnh ñối
    tượng nghiên cứu gồm:
    - Ngành ñào tạo chủ yếu: Hạch toán kế toán.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    5
    - Hình thức ñào tạo chủ yếu: ñào tạo tập trung hệ TCCN 24 tháng.
    - ðội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên của nhà trường.
    - Học sinh trung cấp: Học năm thứ 2 và một số học sinh ñã tốt nghiệp.
    - Một số cán bộ quản lý của các doanh nghiệp (có sửdụng lao ñộng là
    học sinh của trường).
    - Cơ sở vật chất kỹ thuật chủ yếu: Giảng ñường; phòng thực hành;
    phương tiện, trang thiết bị dạy học; thư viện; ký túc xá.
    - Cơ chế chính sách, các tiêu chí ñánh giá chất lượng ñào tạo.
    1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
    1.4.2.1. Phạm vi không gian: ðề tài tiến hành nghiên cứu trên phạm vi toàn
    trường. Một số nội dung chuyên sâu khảo sát các họcsinh chuyên ngành hạch
    toán kế toán, khoa tài chính- kế toán và một số DN trên ñịa bàn Bắc Ninh.
    1.4.2.2. Phạm vi thời gian
    - Các thông tin phục vụ cho ñánh giá thực trạng chất lượng ñào tạo hệ
    TCCN trường Cao ñẳng Công nghiệp Hưng Yên ñược thu thập ở các năm học
    từ 2008-2010.
    - Các nội dung chuyên sâu khảo sát ở năm học: 2010-2011.
    - Các giải pháp nghiên cứu sẽ áp dụng cho các năm học từ 2012-2015.
    1.4.2.3. Phạm vi nội dung
    ðề tài tập trung nghiên cứu các vấn ñề lý luận và thực tiễn về thực trạng,
    các yếu tố ảnh hưởng và các giải pháp nâng cao chấtlượng ñào tạo hệ trung
    cấp chuyên nghiệp của trường Cao ñẳng Công nghiệp Hưng Yên.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    6
    2- TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU
    2.1. Lý luận về chất lượng ñào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp
    2.1.1. Khái niệm, mục tiêu và ñặc ñiểm của giáo dục- ñào tạo hệ TCCN
    2.1.1.1. Khái niệm
    Giáo dục trung cấp chuyên nghiệp là bộ phận giáo dục kỹ thuật nghề
    nghiệp, nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân và giữmột vị trí hết sức quan
    trọng. Giáo dục trung cấp chuyên nghiệp ñược thực hiện ba năm học ñối với
    người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, hai năm học ñối với người có bằng
    tốt nghiệp trung học phổ thông. (Hình 2.1)
    2.1.1.2. Mục tiêu giáo dục- ñào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp
    Mục tiêu của giáo dục trung cấp chuyên nghiệp ở nước ta theo luật giáo
    dục-2005 quy ñịnh tại ñiều 33 ñược xác ñịnh:
    " ðào tạo người lao ñộng có kiến thức, kỹ năng thực hành cơ bản của một
    nghề, có khả năng làm việc ñộc lập có tính sáng tạo, ứng dụng công nghệ vào
    công việc, có ñạo ñức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công
    nghiệp, có sức khỏe nhằm tạo ñiều kiện cho người lao ñộng có khả năng tìm
    việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học tập nâng cao trình ñộ chuyên môn,
    nghiệp vụ, ñáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng,
    an ninh. "

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Luật gia Thy Anh- Tuấn ðức (2006), Những quy ñịnh về ñổi mới, nâng cao
    chất lượng và hiệu quả giáo dục, NXB Lao ñộng- xã hội.
    2. Trường Cao ñẳng Công nghiệp Hưng Yên (2008-2011), Báo cáo tổng kết
    năm học và phương hướng nhiệm vụ năm học, Phòng ñào tạo.
    3. GS TS Nguyễn ðức Chính (2002), Kiểm ñịnh chất lượng trong giáo dục ñại
    học,NXB ðại học quốc gia Hà nội.
    4. Sở giáo dục tỉnh Bắc Ninh (5/2009), Các bài tham luận tại hội nghị tổng kết
    5 năm ñổi mới phương pháp dạy học trong các trường chuyên nghiệp tỉnh
    Bắc ninh, Bắc ninh.
    5. Trường Cao ñẳng Công nghiệp Hưng Yên (2008-2011), Chương trình ñào
    tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp, Phòng ñào tạo.
    6. Công văn số 1325/BGDðT- KHTC ngày 9/2/2007
    7. Tài liệu tập huấn tự ñánh giá phục vụ công tác kiểm ñịnh chất lượng giáo dục
    trường cao ñẳng (4/2010), Cục khảo thí và kiểm ñịnh chất lượng giáo dục (tài
    liệu lưu hành nội bộ), Hà nội.
    8. Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam 2009 - 2020;
    http://www.moet.gov.vn
    9. Trần Khánh ðức (2002), Sư phạm kỹ thuật,NXB Giáo dục.
    10. Trần Khánh ðức (2004),Quản lý và kiểm ñịnh chất lượng ñào tạo nhân lực
    theo ISO$ TMQ,NXB Giáo dục.
    11. Luật giáo dục (2005), http://www.moet.gov.vn
    12. GS.TS Phạm Vũ Luận - Thứ trưởng bộ GDðT (2010), Sơ lược quá trình phát
    triển giáo dục của Việt Nam và một số nước trên thếgiới,quyển 4.
    13. Quý Long- Kim Thư (2008), Cẩm nang công tác tổ chức trong trường học;
    các quy ñịnh pháp luật cần biết về chất lượng giáodục, tiêu chuẩn, quy chế
    ñối với các trường trung học phổ thông, ñại học, cao ñẳng, trung cấp, nghề
    và dạy nghề,NXB Lao ñộng- Xã hội.
    14 Quyết ñịnh số 47/2001/Qð-TTg ngày 04/4/2001; http://www.moet.gov.vn
    15. Phạm Thành Nghị (2000), Quản lý chất lượng giáo dụcñại học, NXB ðại
    học quốc gia Hà nội.
    16. Sở giáo dục tỉnh Bắc Ninh (8/2010), Tài liệu hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục
    chuyên nghiệp năm học 2010 -2011.
    17. Văn kiện ðại hội ñại biểu toàn quốc lần thứ X (2006),
    www.hanhchinh.com.vn
    18. Một số tạp chí giáo dục thời ñại năm 2010
    19. Giáo dục- ñào tạo Việt Nam thời hội nhập (2007), NXB Lao ñộng
    20 Trang web: Wikipedia
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...