Luận Văn Giải pháp mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải

Thảo luận trong 'Ngân Hàng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
    HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
    KHOA NGÂN HÀNG
    KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
    HÀ NỘI - 04/2011

    MỤc LỤC
    LỜI MỞ ĐẦU 1
    CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CÁC NHTM . 4
    1.1. Những vấn đề cơ bản về DNVVN 4
    1.1.1. Khái niệm DNVVN 4
    1.1.2. Đặc điểm của DNVVN . 5
    1.1.3. Vai trò của DNVVN trong nền kinh tế thị trường 7
    1.2. Hoạt động tín dụng ngân hàng với DNVVN 9
    1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng 9
    1.2.1.1.Khái niệm tín dụng ngân hàng. 10
    1.2.1.2. Đặc trưng của tín dụng ngân hàng. 11
    1.2.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNVVN . 12
    1.2.2.1. TDNH là đòn bẩy kinh tế hỗ trợ sự ra đời và phát triển, nâng cao khả năng cạnh tranh của các DNVVN 12
    1.2.2.2. TDNH góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các DNVVN .12
    1.2.2.3. TDNH góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho doanh nghiệp .13
    1.2.3. Khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng của DNVVN ở Việt Nam 13
    1.3. Mở rộng tín dụng ngân hàng đối với DNVVN 14
    1.3.1. Sự cần thiết việc mở rộng tín dụng NH đối với DNVVN 14
    1.3.2. Chỉ tiêu để đánh giá mở rộng tín dụng đối với DNVVN . 16
    1.3.2.1. Mở rộng số lượng khách hàng vay là DNVVN 16
    1.3.2.2. Mở rộng doanh số cho vay đối với các DNVVN 17
    1.3.2.3. Mở rộng dư nợ tín dụng đối với DNVVN 19
    1.3.2.4. Kiểm soát chất lượng tín dụng đối với DNVVN 20
    1.3.2.5. Mở rộng phương thức cho vay đối với DNVVN 22
    1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới quá trình mở rộng tín dụng đối với DNVVN 22
    1.3.3.1. Các nhân tố khách quan. 23
    1.3.3.2. Nhân tố chủ quan. 25
    1.4. Kinh nghiệm của một số nước trong việc mở rộng tín dụng ngân hàng với các DNVVN và bài học cho Việt Nam. 28
    KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 30
    CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VỚI DNVVN TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI- CN THANH XUÂN . 31
    2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Hàng Hải- CN Thanh Xuân. 31
    2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 31
    2.1.2. Cơ cấu quản lý bộ máy Chi nhánh Thanh Xuân 32
    2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của MSB Thanh Xuân giai đoạn 2008- 2010 35
    2.1.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của MSB Thanh Xuân giai đoạn 2008- 2010 36
    2.1.3.2. Tình hình huy động vốn. 37
    2.1.3.3. Tình hình sử dụng vốn. 39
    2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNVVN của MSB Thanh Xuân 42
    2.2.1. Một số vấn đề cơ bản về chính sách tín dụng của Ngân hàng TMCP Hàng Hải . 42
    2.2.2. DNVVN trên địa bàn Hà Nội . 43
    2.2.3. Số lượng khách hàng là DNVVN . 44
    2.2.4. Dư nợ cho vay DNVVN . 47
    2.2.5. Cơ cấu dư nợ tín dụng đối với DNVVN 49
    2.2.6. Chất lượng tín dụng với DNVVN 52
    2.2.7. Thu nhập từ hoạt động tín dụng với DNVVN . 54
    2.3. Đánh giá hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại Chi nhánh Thanh Xuân .56
    2.3.1. Những thành tựu đạt được 56
    2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân . 57
    2.3.2.1. Tồn tại 57
    2.3.2.2. Nguyên nhân. 58
    KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 61
    CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI- CN THANH XUÂN . 62
    3.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại MSB Thanh Xuân 62
    3.1.1. Định hướng phát triển DNVVN của Nhà nước 62
    3.1.2. Định hướng phát triển tín dụng đối với DNVVN của Chi nhánh Thanh Xuân . 64
    3.2. Giải pháp mở rộng tín dụng đối với DNVVN tại Chi nhánh Thanh Xuân .65
    3.2.1. Đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng 65
    3.2.2. Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng dành cho DNVVN 67
    3.2.3. Cải tiến quy trình và thủ tục cho vay 67
    3.2.4. Xây dựng chiến lược marketing hướng đến DNVVN 69
    3.2.5. Xây dựng mô hình tổ chức chuyên nghiệp, chuyên sâu phục vụ DNVVN . 70
    3.2.6. Tổ chức tốt công tác huy động vốn nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng . 71
    3.3. Một số kiến nghị nhằm mở rộng hiệu quả hoạt động tín dụng đối với DNVVN 72
    3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước . 72
    3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 75
    3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Hàng Hải . 76
    3.3.4. Kiến nghị với các DNVVN 77
    KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 78
    KẾT LUẬN 79


    LỜI MỞ ĐẦU1. Tính cấp thiết của đề tàiKể từ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, Đảng và Nhà nước ta đã đổi mới toàn diện nền kinh tế đất nước với chủ trương xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, có sự quản lý của Nhà nước. Nước ta đã phát huy mọi nguồn lực trong nước cho phát triển,tranh thủ thời cơ, thuận lợi, vượt qua nhiều khó khăn, thách thức, nhất là những tác động tiêu cực của hai cuộc khủng hoảng tài chính - kinh tế khu vực và toàn cầu, đạt được những thành tựu to lớn và rất quan trọng, đất nước đã ra khỏi tình trạng kém phát triển, bước vào nhóm nước đang phát triển có thu nhập trung bình. Điều này được thể hiện ở: tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2001- 2010 là 7,26%; năm 2010, tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người đạt 1.168 USD – GDP vượt ngưỡng 100 tỷ USD
    Để đạt được những thành tựu này là nỗ lực của toàn Đảng, toàn dân ta mà hạt nhân chính là các doanh nghiệp, trong đó DNVVN đóng một vai trò hết sức quan trọng. Các DNVVN đã có những đóng góp đáng kể trong tốc độ tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả nước, giải quyết công ăn việc làm cho hàng triệu lao động . Và gần đây nhất, ngày 20/01/2011, khối Tài chính doanh nghiệp – ngân hàng HSBC công bố báo cáo kết quả cuộc khảo sát mức độ lạc quan của các DNVVN do HSBC tiến hành trên 6300 doanh nghiệp ở 17 quốc gia theo định kỳ 6 tháng một lần. Theo đó, mức độ lạc quan của các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam ở mức tích cực, đạt 156 điểm, đứng thứ hai trên thế giới so với mức bình quân toàn cầu là 125 điểm. Tuy nhiên, DNVVN Việt Nam cũng dành ba mối quan tâm hàng đầu trong thời gian sáu tháng tới là lạm phát (62%), các điều kiện tăng trưởng kinh tế (52%) và các khó khăn khi tiếp cận nguồn vốn (52%).
    Như vậy, có thể thấy mối quan tâm lớn của DNVVN dành cho tiếp cận
    nguồn vốn. Điều này cũng là dễ hiểu bởi lẽ bất kể doanh nghiệp nào dù là doanh nghiệp lớn đều cần phải cân đối tài chính và đảm bảo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh. Hơn nữa, DNVVN với điểm yếu cố hữu là tiền lực về vốn yếu, khi nguồn vốn tự có nhỏ, các nguồn vốn khác huy động khó và quy mô hạn chế thì nguồn vốn vay từ các NHTM là vô cùng quan trọng, quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
    Bên cạnh đó, cũng phải nhìn nhận từ góc độ các nhà ngân hàng- các NHTM. Theo thống kê của NHNN Việt Nam, hiện nay, nước ta có 42 ngân hàng thương mại trong nước cùng hàng chục chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Do đó, cuộc cạnh tranh giữa các ngân hàng, tất yếu, sẽ ngày càng ác liệt, và khi đó, DNVVN là đối tượng khách hàng không thể bỏ qua.
    Là một chi nhánh tiêu biểu của Ngân hàng TMCP Hàng Hải , CN Thanh Xuân đã và đang từng bước khẳng định mình. Nhận thức rõ vị trí và vai trò của các DNVVN trong nền kinh tế, nắm bắt các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước , những phương hướng phát triển của hệ thống ngân hàng Việt Nam nên trong những năm qua, CN Thanh Xuân luôn chú trọng tới việc mở rộng tín dụng đối với DNVVN. Việc mở rộng tín dụng không chỉ có ý nghĩa đối với DNVVN mà còn đem lại lợi ích lớn cho Chi nhánh nói riêng và Ngân hàng TMCP Hàng Hải nói chung, qua đó thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam. Chính vì tầm quan trọng và cấp thiết như vậy, sau thời gian thực tập 3 tháng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải CN Thanh Xuân, em chọn nghiên cứu đề tài “ Giải pháp mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải - chi nhánh Thanh Xuân”

    2. Mục đích nghiên cứu- Khóa luận tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng đối với DNVVN, đặc điểm cũng như vai trò của nó đối với nền kinh tế; qua đó chỉ ra tầm quan trọng của việc hỗ trợ tín dụng cho các DNVVN trong
    bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hiện nay.
    - Xem xét một cách tổng quát và có hệ thống hoạt động tín dụng phục vụ DNVVN tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải - CN Thanh Xuân để nhận ra các mặt còn hạn chế, tồn tại.
    - Tìm ra giải pháp, kiến nghị hợp lý nhằm mở rộng tín dụng cho DNVVN tại Chi nhánh.
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứuKhóa luận tập trung nghiên cứu tình hình mở rộng tín dụng đối với DNVVN tại NHTMCP Hàng Hải CN Thanh Xuân trong thời gian 3 năm từ 2008 đến hết 2010.
    4. Phương pháp nghiên cứuKhóa luận sử dụng kết hợp một số phương pháp sau: phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử, phương pháp phân tích, tổng hợp, diễn giải, quy nạp, phân tích thống kê, so sánh nhằm nêu bật mục đích và nội dung nghiên cứu.
    5. Kết cấu khóa luậnNgoài phần mở đầu và kết luận thì kết cấu khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chương:
    Chương 1 : Cơ sở lý luận về mở rộng tín dụng đối với DNVVN tại các NHTM
    Chương 2: Thực trạng tín dụng đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải - CN Thanh Xuân
    Chương 3: Giải pháp mở rộng tín dụng đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải- CN Thanh Xuân
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...