Tiến Sĩ Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng xuất khẩu tại ngân hàng phát triển Việt Nam

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Nhu Ely, 10/12/13.

  1. Nhu Ely

    Nhu Ely New Member

    Bài viết:
    1,771
    Được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LUẬN ÁN TIẾN SĨ
    NĂM 2011


    MỤC LỤC
    Trang
    PHẦN MỞ ĐẦU . 1

    1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1
    2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 2
    3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
    4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
    5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN . 3

    CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG XUẤT KHẨU CỦA NHÀ NƯỚC 4
    1.1. VAI TRÒ CỦA XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ . 4
    1.1.1. Vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế 4
    1.1.1.1. Xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển . 4
    1.1.1.2. Xuất khẩu tạo nguồn vốn ngoại tệ cho nền kinh tế . 4
    1.1.1.3. Xuất khẩu có tác động tích cực đến giải quyết công ăn việc làm và cải thiện đời sống nhân dân 5
    1.1.1.4. Xuất khẩu là cơ sở mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại 5
    1.1.2. Các yếu tố tác động đến xuất khẩu hàng hoá 5
    1.1.2.1. Lợi thế cạnh tranh quốc gia . 5
    1.1.2.2. Chính sách ngoại thương 6
    1.1.2.3. Chính sách tài chính 7
    1.1.2.4. Các yếu tố khác . 8
    1.2. TÍN DỤNG XUẤT KHẨU CỦA NHÀ NƯỚC 9
    1.2.1. Khái niệm . 9
    1.2.2. Bản chất tín dụng xuất khẩu của Nhà nước . 11
    1.2.3. Sự cần thiết của tín dụng xuất khẩu của Nhà nước . 12
    1.2.4. Hình thức tín dụng xuất khẩu của Nhà nước . 14
    1.2.4.1. Tín dụng xuất khẩu . 14
    1.2.4.2. Bảo lãnh TDXK 15
    1.2.4.3. Bảo lãnh dự thầu xuất khẩu . 16
    1.2.4.4. Bảo hiểm TDXK . 16
    1.2.4.5. Bao thanh toán xuất khẩu 17
    1.2.5. Rủi ro tín dụng xuất khẩu của Nhà nước . 17
    1.2.5.1. Khái niệm rủi ro TDXK của Nhà nước . 17
    1.2.5.2. Điểm khác biệt giữa rủi ro TDXK của Nhà nước và rủi ro tín dụng
    NHTM 18
    1.3. CÁC QUY TẮC QUỐC TẾ PHẢI TUÂN THỦ TRONG HOẠT ĐỘNG TDXK 19
    1.3.1. Hiệp định của WTO về trợ cấp và các biện pháp đối kháng . 19
    1.3.2. Hiệp định về TDXK của Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) 20
    1.3.3. Liên minh quốc tế của các nhà bảo hiểm tín dụng và đầu tư (Liên minh Berne) 23
    1.4. KINH NGHIỆM HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XUẤT KHẨU CỦA NHÀ NƯỚC TẠI MỘT SỐ QUỐC GIA 23
    1.4.1. Giới thiệu về kinh nghiệm hoạt động TDXK của Nhà nước tại một số
    quốc gia 23
    1.4.1.1. Thái Lan 23
    1.4.1.2. Hàn Quốc 25
    1.4.1.3. Trung Quốc . 26
    1.4.2. Bài học kinh nghiệm về hoạt động TDXK của Nhà nước đối với VN . 27

    CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM .31

    2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 31
    2.1.1. Sự ra đời của Ngân hàng Phát triển Việt Nam 31
    2.1.2. Đặc điểm của Ngân hàng Phát triển Việt Nam 32
    2.1.3. Tổ chức bộ máy và một số hoạt động đang thực hiện tại NHPT 33
    2.1.3.1. Tổ chức bộ máy . 33
    2.1.3.2. Các hoạt động chính của NHPT Việt Nam . 35
    2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TDXK TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA 35
    2.2.1. Các hình thức TDXK tại NHPT Việt Nam 35
    2.2.1.1. Cho vay xuất khẩu 36
    2.2.1.2. Bảo lãnh tín dụng xuất khẩu . 37
    2.2.1.3. Bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng 37
    2.2.2. Quy trình nghiệp vụ cho nhà xuất khẩu vay 37
    2.2.2.1. Phạm vi áp dụng 37
    2.2.2.2. Mô tả quy trình nghiệp vụ cho nhà xuất khẩu vay 38
    2.2.3. Thực trạng hoạt động TDXK tại NHPT Việt Nam . 39
    2.2.3.1. Trước khi Việt Nam gia nhập WTO giai đoạn 2001 - 2006 . 39
    2.2.3.2. Sau khi Việt Nam gia nhập WTO . 45
    2.2.4. Đánh giá thực trạng hoạt động TDXK của NHPTVN . 50
    2.2.4.1. Những thành tựu . 50
    2.2.4.2. Những tồn tại . 54
    2.2.4.3. Nguyên nhân . 59

    CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM .67

    3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TDXK CỦA NHPT VIỆT NAM 67
    3.1.1. Chiến lược phát triển xuất khẩu của Việt Nam từ nay đến năm 2010 và yêu cầu đặt ra đối với hoạt động TDXK 67
    3.1.1.1 Chiến lược phát triển xuất khẩu từ nay đến năm 2010 67
    3.1.1.2. Lộ trình hội nhập WTO và những yêu cầu đối với Việt Nam về TDXK 68
    3.1.2. Quan điểm và định hướng hoàn thiện hoạt động TDXK tại NHPTVN 69
    3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TDXK TẠI NHPTVN . 71
    3.2.1. Hoàn thiện nghiệp vụ cho vay nhà xuất khẩu tại NHPTVN 72
    3.2.1.1. Điều chỉnh các quy định nghiệp vụ TDXK phù hợp với Nghị định của
    Chính phủ và pháp luật hiện hành . 72
    3.2.1.2. Các hoạt động hỗ trợ cho công tác TDXK 75
    3.2.1.3. Hoàn thiện công tác thanh toán trực tiếp với khách hàng và thực hiện thanh toán quốc tế 78
    3.2.2. Từng bước thực hiện đầy đủ các loại hình tín dụng xuất khẩu . 80
    3.2.2.1. Hình thức cho vay nhà nhập khẩu . 80
    3.2.2.2. Các hình thức bảo lãnh . 81
    3.2.2.3. Đa dạng hóa các hình thức cho vay nhà xuất khẩu . 82
    3.2.2.4. Nghiên cứu, triển khai bảo hiểm tín dụng xuất khẩu 82
    3.2.3. Tăng cường công tác marketing, hợp tác với các tổ chức tài chính- tín dụng trong nước và trên thế giới 83
    3.2.3.1. Công tác marketing . 83
    3.2.3.2. Phối hợp tốt với các NHTM trong nước và tăng cường hoạt động trao
    đổi, hợp tác với các tổ chức tài chính tín dụng quốc tế . 84
    3.2.4. Đổi mới tư duy, lề lối, tác phong làm việc và đẩy mạnh ứng dụng công
    nghệ thông tin 85
    3.2.4.1. Đổi mới tư duy, lề lối, tác phong làm việc . 85
    3.2.4.2. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin . 85
    3.2.5. Đào tạo nguồn nhân lực thực hiện hoạt động tín dụng xuất khẩu mang tính chuyên nghiệp, cơ chế đãi ngộ và thu hút người tài . 85
    3.2.5.1. Nguồn nhân lực . 85
    3.2.5.2. Cơ chế đãi ngộ và thu hút người tài 86
    3.3. KIẾN NGHỊ 87
    3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ ngành có liên quan 87
    3.3.1.1. Đa dạng hóa hình thức hỗ trợ, cho phép NHPT cho vay với thời hạn phù hợp với thời hạn thực hiện hợp đồng và kinh doanh ngoại hối 87
    3.3.1.2. Chủ động áp dụng các thông lệ quốc tế trong lĩnh vực TDXK 87
    3.3.1.3. Ổn định danh mục mặt hàng thuộc đối tượng được hưởng chính sách, minh bạch các điều kiện được cấp TDXK 87
    3.3.1.4. Tạo điều về nguồn vốn cho NHPT 88
    3.3.2. Kiến nghị với các doanh nghiệp xuất khẩu . 89
    KẾT LUẬN 90

    PHẦN MỞ ĐẦU
    1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI


    Xuất khẩu có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với việc phát triển kinh tế, góp phần đáp ứng nhu cầu ngoại tệ cho nhập khẩu, tăng đầu tư và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Trong nền kinh tế thương mại toàn cầu, bất cứ quốc gia nào muốn phát triển đều phải quan tâm tới vần đề xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ. Để hỗ trợ và thúc đẩy xuất khẩu các nước đều xây dựng chính sách hỗ trợ xuất khẩu và chính sách tín dụng xuất khẩu là một chính sách được hầu hết các quốc gia trên thế giới quan tâm
    thực hiện.
    Việt Nam những năm qua, nhà nước đã chú trọng xây dựng và phát triển hệ thống chính sách tín dung hỗ trợ xuất khẩu nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu. Từ năm 2001 bên cạnh việc đẩy mạnh hoạt động tín dụng ngân hàng, Chính phủ đã tập trung các hoạt động tín dụng theo chính sách khuyến khích xuất khẩu vào kênh duy nhất là Quỹ Hỗ trợ phát triển (nay là Ngân hàng Phát triển Việt Nam) nhằm thực hiện mục tiêu phát triển theo chiến lược đẩy mạnh xuất khẩu của Chính phủ theo Quyết định số 133/2001/QĐ-TTg ngày 10 tháng 09 năm 2001 để khuyến khích mạnh mẽ sản xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu.
    Sau thời gian thực hiện việc hỗ trợ xuất khẩu theo Quyết định 133/2001/QĐ- TTg bộc lộ một số hạn chế nhất định, đồng thời Việt Nam đã được kết nạp vào Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) buộc hoạt động tín dụng xuất khẩu của Nhà nước phải có những chuyển biến mạnh mẽ về cơ chế chính sách, mô hình tổ chức thực hiện đến các hoạt động cụ thể sao cho phù hợp với thông lệ quốc tế nhưng vẫn đảm bảo được tính chất hỗ trợ cho các doanh nghiệp xuất khẩu.
    Để thực hiện lộ trình cam kết gia nhập WTO, ngày 19/05/2006 Thủ tướng Chính phủ ra quyết định thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam (NHPT) trên cơ sở tổ chức lại Quỹ Hỗ trợ Phát triển, đây là một trong những bước đầu tiên khắc phục
    những hạn chế của Quỹ HTPT, đồng thời để hoạt động TDXK của Nhà nước phù

    2
    hợp với các cam kết hội nhập Chính phủ đã ban hành Nghị định số 151/2006/NĐ-CP
    ngày 20/12/2006 về Tín dụng đầu tư và TDXK của Nhà nước.
    Đối với hệ thống Ngân hàng Phát triển, việc Việt Nam gia nhập WTO và hoạt động TDXK thực hiện theo Nghị định 151/2006/NĐ-CP có ý nghĩa đặc biệt quan trọng; là mốc đánh dấu sự thay đổi cả trong nhận thức lẫn trong hoạt động thực tiễn về công tác TDXK. Do trong giai đoạn đầu mới thành lập và hoạt động theo quy định mới việc thực hiện gặp một số khó khăn bất cập nhất định, sự đổi mới của NHPT cũng cần có thời gian để nghiên cứu và chuyển đổi.
    Vì vậy, việc nghiên cứu thực tế hoạt động TDXK tại NHPT cùng với kinh nghiệm thực hiện hoạt động này trên thế giới để đưa ra một số kiến nghị về phương hướng, giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động TDXK là cần thiết.

    2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU

    Một là, tìm hiểu những vấn đề cơ bản về tín dụng xuất khẩu và sự cần thiết phải có hệ
    thống tài trợ xuất khẩu và thực hiện chính sách tín dụng hỗ trợ xuất khẩu của nhà nước.
    Hai là, các quy tắc quốc tế và thực hiện tín dụng xuất khẩu ở các nước trên thế giới thông qua tổ chức tài trợ xuất khẩu của nhà nước từ đó rút ra bài học kinh nghiệm đối với hoạt động này của Việt Nam.
    Ba là, trên cơ sở nghiên cứu thực tế tình hình thực hiện hoạt động tín dụng xuất khẩu tại NHPT, đánh giá những kết quả đạt được, nguyên nhân và hạn chế để đưa ra đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động hoạt động TDXK
    tại NHPT.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...